Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - Trường Tiểu học Thanh Sơn B

Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - Trường Tiểu học Thanh Sơn B

Đạo đức :LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI(T2)

I. Mục tiêu

- Học sinh hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao phải cần lịch sự với mọi người

- Biết cư xử lịch sự với mọi ngời xung quanh

- Có thái độ: tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.

- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người

cư xử bất lịch sự.

II. Các hoạt động dạy – học

A. Kiểm tra bài cũ:

+ 1-2 HS đọc phần ghi nhớ của tiết 1

B. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (bài 2 sgk)

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ màu

 

doc 27 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1061Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - Trường Tiểu học Thanh Sơn B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2009
Đạo đức :Lịch sự với mọi người(T2)
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao phải cần lịch sự với mọi người 
- Biết cư xử lịch sự với mọi ngời xung quanh 
- Có thái độ: tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người 
cư xử bất lịch sự. 
II. Các hoạt động dạy – học 
A. Kiểm tra bài cũ:
+ 1-2 HS đọc phần ghi nhớ của tiết 1
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (bài 2 sgk)
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ màu
* Tiến hành:
- Gv phổ biến cho hs cách bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tám thẻ màu
Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 hs biểu lộ thái độ theo cách đã quy định.
- Gv yêu cầu hs giải thích lí do.
- Thảo luận chung cả lớp.
*Gv kết luận: 
Các ý kiến c,d là đúng
 a, b, đ là sai
2. Hoạt động 2: Đóng vai(bài 4)
* Mục tiêu: Các nhóm HS tự đóng vai bày tỏ ý kiến của nhóm mình.
* Tiến hành:
- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình 
huống a 
- Các nhóm học sinh chuẩn bị đóng vai 
- 1 nhóm học sinh lên bảng đóng vai
- Lớp nhận xét đánh giá cách giải quyết
- Gv nhận xét chung
*Kết luận chung
- Gv đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩ
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 
3. Hoạt động tiếp nối
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh 
- Học sinh đọc lại phần bài học 
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau 
Toán:Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh lên bảng làm lại bài tập 4
- Lớp cùng gv nhận xét chữa bài
B. Dạy bài mới
*Bài 1:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài
Kếtquảlà
 12/30=12:6/30:6=2/5;20/45=20:5/45:5=4/9 Học sinh có thể rút gọn dần:
Ví dụ: 12/30 = 12:2/30:2 = 6/15 = 6:3/15:3 = 2/5
*Bài 2: Kết quả là
5/18 không rút gọn được ; 6/27 = 6:3/27:3 = 2/9
14/63 = 14;7/63:7 = 2/9 ; 10/36 = 10:2/36:2 = 5/18
Các phân số 6/27 và 14/63 bằng 2/9
*Bài 3:
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh tự làm bài và chữabf
- Phần c nên chọn mẫu số chung là 36
- Phần d nên chọn mẫu số chung là 12
*Bài 4: 
- Học sinh đọc bài và nêu yêu cầu bài tập
- Kết quả là: Nhóm ngôi sao ở phần b có số ngôi sao đã tô màu 
C.Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung của bài học 
- Gv nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
Khoa học :Âm thanh trong cuộc sống
I. Mục tiêu
- Sau bài học học sinh có thể : 
- Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống 
- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
+Nêu ví dụ về âm thanh có thể truyền qua chất rắn và chất lỏng.
- Lớp và gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Khởi động: Trò chơi tìm từ diễn tả âm thanh
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, 
+Nhóm1 nêu tên người phát ra âm thanh, 
+Nhóm 2 phải tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh
Ví dụ: Nhóm 1: Đồng hồ,
	Nhóm 2: Tích tắc,
2. Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Học sinh quan sát các hình trang 88 sgk, ghi lại vai trò của âm thanh
- Bổ sung thêm những vai trò khác mà học sinh biết
- Giới thiệu kết quả làm việc trước lớp.
- Gv giúp học sinh tập hợp lại 
3. Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích
- Gv nêu vấn đề để học sinh làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình
- Gv ghi lên bảng thành 2 cột: thích và không thích
- Gv yêu cầu các em nêu lí do thích hoặc không thích
(Đa số các ý kiến có thể thống nhất với nhau. Tuy nhiên cũng có thể có những ý kiến trái ngược nhau. ở đây các ý kiến riêng của các cá nhân cũng cần được tôn trọng)
4. Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được các âm thanh
+ Các em thích bài hát nào? do ai trình bày? 
- GVcó thể bật cho học sinh nghe bài hát đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
+ Nêu các ích lợi của việc ghi lại các âm thanh
- Thảo luận chung cả lớp
- Cho học sinh thảo luận chung về cách ghi lại âm thanh hiện nay
5. Trò chơi làm nhạc cụ 
- Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy 
- Học sinh so sánh âm thanh đo các chai phát ra khi gõ
- Các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn, các nhóm khác nhận xét đánh giá
Gv: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn
C. Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Gv nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Tập đọc :Sầu riêng
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài 
- Biết đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu các từ ngữ trong bài 
- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La, trả lời câu hỏi
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 2-3 đoạn của bài (2-3 lượt)
- Gv kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về cách đọc cho học sinh 
- Giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải cuồi bài 
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1-2 học sinh đọc cả bài. 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? (miền Nam)
- Học sinh đọc thầm toàn bài
+ Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng
* Hoa: trổ vào cuối năm thơm ngát như hương cau, hương bưởi đậu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vẩy cá hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa 
* Quả: lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã gửi thấy mùi thơm ngào ngạt thưom mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, beo cái beo của trứng gà, ngọt vị ngọt mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê
* Dáng cây: thân khẳng khiu cao vút cành ngang thẳng đuột lá nhỏ xanh vàng hơi khép lại tưởng là héo
+ Học sinh đọc toàn bài tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng
Sầu riêng là Nam. Hương vị lạ. Đứng ngắm này. Vậy mà đam mê
c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn 
- Gv hướng dẫn học sinh tìm đúng các giọng đọc bài văn 
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn 
“Sầu riêng là loạiđến kì lạ”
C. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi
- Chuẩn bị bài sau 
Toán:So sánh hai phân số có cùng mẫu số
I. Mục tiêu
- Giúp hs: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số 
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh làm lại bài tập 3. 
- Lớp cùng gv nhận xét chữa bài 
B. Dạy bài mới
1. Gv hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số cùng mẫu số 
- Gv giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi trả lời thì học sinh tự nhận ra 
độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2/5 độ dài của đoạn thẳng AB, độ dài của đoạn thẳng AD bằng 3/5 độ dài của đoạn thẳng AB 
- Gv cho học sinh so sánh độ dài của đoạn thẳng AC và AD để từ kết quả so sánh mà nhận biết 2/5 2/5
- Gv nêu câu hỏi để khi học sinh trả lời tự nêu được cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số 
Ví dụ: Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
(ta chỉ cần so sánh hai tử số phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn 
2. Thực hành
*Bài 1: 
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
- Khi chữa bài yêu cầu học sinh đọc và giải thích 
Ví dụ: nhìn vào 3/7 < 5/7 có thể nêu: ba phần bảy bé hơn năm phần bảy vì hai phân số này có cùng mẫu số là 7 và tử số 3<5
*Bài 2: 
- Gv nêu vấn đề và tổ chức cho học sinh giải quyết vấn đề
Ví dụ: cho hs so sánh hai phân số 2/5 và 5/5 để học sinh nhận ra được 2/5 < 5/5
 tức là 2/5 <1 (vì 5/5 = 1 )
- Gv nêu câu hỏi để khi hs trả lời thì hs biết được: “Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1”
- Tương tự như trên ta nói 8/5 > 5/5 mà5/5 = 1 nên 8/5 > 1
- Gv cho hs nhận xét được : Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
Kết quả là: 1/2 1 ; 6/5 >1 ; 9/9 = 1 ; 12/7 > 1
* Bài 3:
 - Kết quả là: 1/5 ; 2/5 ; 3/5 ; 4/5.
C. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
Chính tả :Sầu riêng
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng 1 đoạn của bài : Sầu riêng
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2-3 học sinh lên bảng
- Dưới lớp viết vào bảng con 5-6 từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Gv nêu mục đích yêu cầu giờ học 
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
- 1 học sinh đọc đoạn văn cần viết trong bài sầu riêng 
- Lớp theo dõi trong sgk,cả lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- Gv nhắc các em cách trình bày, các từ ngữ dễ viết sai (trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti )
- Gv đọc bài cho học sinh viết
- Gv đọc lại bài cho học sinh soát lỗi
- Gv chấm nhanh 5-7 bài 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
*Bài 2: Lựa chọn
- Gv nêu yêu cầu của bài tập 
- Chọn bài cho lớp
- Học sinh đọc thầm từng dòng thơ làm bài vào vỏ bài tập 
- Gv mời 1 học sinh làm bài trên bảng lớp
- Mời 2-3 học sinh đọc lại những dòng thơ đã hoàn chỉnh để kiểm tra phát âm
- kết luận lời giải 
Nên bé nào thấy đau
Bé oà lên nức nở
- Gv hỏi giúp học sinh hiểu nội dung các khổ thơ 
Cậu bé bị ngã, không thấy đau, tối mẹ về xuýt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau
*Bài 3:
- Gv nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm đoạn văn làm bài 
- Gv dán 3-4 tờ phiếu đã viết nội dung bài, mời 3-4 nhóm lên thi tiếp sức(gạch những chữ không thích hợp)
- Học sinh cuối đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
Nắng- trúc- cúc- long lanh- nên- vút- náo nức
C. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét chung giờ học
- Về nhà học thuộc lòng khổ thơ
Thể dục:Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi : Đi qua cầu
I. Mục tiêu
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
- Học trò chơi: Đi qua cầu. Yêu cầu bi ... o điểm một số ghi chép tốt, nhận xét về kĩ năng quan sát cây cối của hs.
3. Củng cố dặn dò.
- Gv nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục:Nhảy dây-Trò chơi: Đi qua cầu
I. Mục tiêu
- Ôn nhảy dây, kiểm tra nhảy dây. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi: Đi qua cầu. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: 6-10’
- Gv nhận lớp. Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: 1-2’
- Tập bài thể dục phát triển chung: 2-3 lần
- Trò chơi: Kết bạn: 1’
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên: 2’
2. Phần cơ bản: 18-22’
a. Bài tập RLTTCB: 16-17’
- Gv điều khiển cho hs tập lần 1
- Cán sự điều khiển cho cả lớp tập lần 2-3
- Kiểm tra cả lớp đứng theo đội hình 2 hàng ngang. Mỗi lần kiểm tra 3 em.
- Cách đánh giá
+ Hoàn thành tốt: Nhảy cơ bản đúng động tác từ 6 lần trở lên, có ý thức kỉ luật tốt.
+ Hoàn thành: Nhảy sai động tác hoặc chỉ nhảy dưới 2 lần, chưa có ý thức cố gắng trong tập luyện.
b. Trò chơi vận động: 2-3’
- Trò chơi: Đi qua cầu.
- Chia số hs trong lớp thành những đội đều nhau
- Gv nhắc lại quy tắc chơi để hs nắm vững cách chơi
- Sau đó chơi chính thức, đội nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy thì đội đó thắng.
3. Phần kết thúc: 4-6’
- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu: 1-2’
- Gv nhận xét phần kiểm tra và biểu dương những em đạt thành tích tốt, nhắc nhở các em cần phải tiếp tục tập luyện thêm: 2-3’
- Gv nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà: 1’
Địa lí:Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu
- Học sinh biết: Đồng bằng NamBộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó
- Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ 
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt nuôi nhiều thuỷ sản. 
B. Dạy bài mới
1. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
- Hs dựa vào sgk, bản đồ công nghiệp Việt Nam thảo luận theo gợi ý 
+ Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ?
+ Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta?
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ 
- Học sinh trao đổi kết quả trước lớp
- Gv giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
2. Chợ nổi trên sông
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-Học sinh dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo gợi ý 
* Mô tả chợ nổi trên sông 
+Chợ họp ở đâu?
+Người dân đến chợ bằng phương tiện gì?
+Hàng hoá bán ở chợ gồm nhận xét gì?
+Loại hàng nào có nhiều hơn?
+ Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ ?
- Gv tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ 
- Lớp và gv nhận xét bình chọn người kể chuyện hay nhất.
C. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009
Toán :Luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp hs 
- Củng cố về so sánh hai phân số 
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số 
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
- Hs làm bài 2
B. Dạy bài mới
*Bài 1:
- Hs nêu yêu cầu của bài tập
- Hs làm lần lượt từng phần rồi chữa bài
- Khi chữa bài cho hs nêu lại các bước so sánh hai phân số.
VD: So sánh hai phân số 15/25 và 4/5
Rút gọn phân số 15/25 = 15:5/25:5 = 3/5
3/5< 4/5 ; 15/25 <4/5
So sánh hai phân số 11/20 và 6/10
Quy đồng mẫu số hai phân số bằng cách 
6/10 = 6x2/10x2 = 12/20 và giữ nguyên 11/20
11/20 < 12/20 ; vậy 11/20 < 6/10
*Bài 2:
- Hs nêu yêu cầu của bài 
- Hs tự làm bài rồi chữa bài
VD:
a. Cách 1:
Quy đồng mẫu số hai phân số 8/7 và 7/8
 8/7 = 8x8/7x8 = 64/56 ; 7/8 = 7x7/ 8x7 = 49/56
64/56 > 49/56( vì 64.49) ; vậy 8/7 . 7/8
b.Cách 2
Ta có 8/7 > 1 ( vì tử số lớn hơn mẫu số) ; 7/8 7/8( vì tử số bé hơn mẫu số)
Từ 8/7 >1 và 1 > 7/8 ta có :8/7 >7/8
c. Rút gọn phân số 12/16 và 28/21
12/16 = 12:4/16;4 = 3/4 ; 28/21 = 28:7/21;7 = 4/3
- Tương tự phần a so sánh hai phân số 3/4 và 4/3 bằng 2 cách
*Bài 3:
- Gv hướng dẫn hs so sánh hai phân số 4/5 và 4/7ví dụ trong sgk
- Sau đó cho hs tự nêu nhận xét như sgk và nhắc lại để ghi nhớ nhận xét này.
b. Cho hs áp dụng nhận xét của phần a để so sánh hai phân số có tử số bằng nhau.
*Bài 4:
- Hs nêu yêu cầu của bài 
- Hs tự làm bài rồi chữa bài 
Chẳng hạn
b. Quy đồng mẫu số các phân số 2/3 ; 5/6 ; 3/4 
ta thấy 12 chia hết cho 3,6,4 nên chọn mẫu số chung là 12
2/32x4/3x4 =8/12 ; 5/6 = 5x2/6x2 = 10/12 ; 3/4 = 3x3/ 4x3=9/12
Ta có 8/12 < 9/12 và 9/12 <10/12 ; tức là 2/3 <3/4 và 3/4 <5/6
Vậy các phân số 2/3 ; 5/6 ; 3/4viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 2/3 ; 3/4 ; 5/6
C.Củng cố dặn dò.
- Gv nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I. Mục đích yêu cầu
-Mở rộng hệ thống hoá vốn từ, nắm ý nghĩa các từ thuộc chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu”. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
-Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu.
II. Các hoạt động dạy - học.
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 hs làm lại bài tập 2
- Lớp và gv nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs làm bài tập
*Bài tập 1-2: 
- Hs đọc yêu cầu của bài tập 1. 
- Gv phát phiếu cho các nhóm làm bài. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- Cả lớp và gv nhận xét tính điểm. Gv chốt lại.
- Hs viết khoảng 10 từ
- Các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng.
- Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy
- Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt, yểu điệu
- Các từ thể hiện nết đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thuỳ, mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết, na,
*Bài tập 3:
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs tiếp nối nhau đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. 
- Gv nhận xét nhanh câu văn của từng hs
VD: Chị gái em rất thuỳ mị.
* Bài tập 4:
- Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở
- Gv mở bảng phụ
- Một hs lên bảng làm bài. lớp và gv nhận xét kết quả
- 3 hs đọc lại kết quả
Mặt tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người. 
C. Củng cố dặn dò.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài
Tập làm văn :Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục đích yêu cầu
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát về miêu tả các bộ phận của cây cối (là, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá(hoặc thân, gốc) của cây
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 hs đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở (bài tập 2)
- Gv – hs nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:- Gv nêu mục đích yêu cầu giờ học 
2. Hướng dẫn hs luyện tập 
*Bài 1: 
- Hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1
- Hs đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng lưu ý 
- Hs phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và gv nhận xét.
- Gv dán tờ phiếu đã tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn 
- Một hs nhìn phiếu nói lại 
* Đoạn tả lá bàng (Đoàn giỏi)
Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông
* Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn- xtôi)
Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (Mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành lá xum xuê, bừng dây một sức sống bất giờ)
-Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh kỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười 
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người : Mùa đông cây sồi già cau có
*Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận(lá, thân hay gốc) của cái cây em thích. 
- Một vài hs phát biểu: Em chọn tả cây chuối
- Hs viết đọc văn
- Gv chọn đọc trước lớp 5-6 bài, chấm điểm những đoạn viết hay
C. Củng cố dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
Trồng cây rau và hoa (2 tiết)
I. Mục tiêu
Hs biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật.
II. Các hoạt động dạy - học.
Tiết 2
4. Hoạt động 3: Hs thực hành trồng cây con
- Hs nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- Gv nhận xét và hệ thống các bước trồng cây con:
+ Xác định vị trí trồng. 
+ Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định.
+ Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- Gv hướng dẵn kĩ những điểm cần lưu ý trong sgk để hs thực hiện đúng thao tác kĩ thuật trồng cây rau, hoa.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của hs.
- Phân chia các nhóm, giao nhiệm vụ cho hs.
- Hs thực hành trồng cây trên bầu đất theo hướng dẵn của gv. Trong khi thực hành, gv lưu ý một số điểm sau:
+Đảm bảo khoảng cách giữa các cây cho đúng.
kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ cây (rễ trần hoặc rễ có bầu )
+Khi trồng , phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên (cây rễ trần) không làm vỡ bầu (cây có bầu đất)
+ Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cây bị nghiêng ngả.
- Nhắc nhở hs rửa sạch các công cụ và vệ sinh chân tay sạch sẽ sau khi thực hành xong.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập 
- Gv gợi ý hs tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn:
+ Chuẩn bị dầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con.
+ Trồng đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng.
+ Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm và đánh giá.
- Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs 
- Gv hướng dẵn hs trả lời câu hỏi ở cuối bài trong sgk.
5. Nhận xét – dặn dò
Gv nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN22.doc