Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng

Tiết 1: Đạo đức:

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu và nắm được các công trình công cộng là tài sản chung của XH. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tư duy, thảo luận, thực hành làm các bài tập nhanh, thanh thạo.

- GD cho HS biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

II.Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ, bảng nhóm.

III. Các HĐ dạy học:

 

doc 49 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Chiều: Lớp 4A 
 Ngày soạn:4/2/2012 
 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012
(Dậy đẩy lên)
Tiết 1: Đạo đức:
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và nắm được các công trình công cộng là tài sản chung của XH. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tư duy, thảo luận, thực hành làm các bài tập nhanh, thanh thạo. 
- GD cho HS biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. 
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ, bảng nhóm. 
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (2’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’)
HĐ1: Thảo luận theo tranh: (10’)
HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi:
 (10’) 
HĐ3: Xử lý tình huống: (10’)
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
 - HS nêu nội dung bài học tiết trước
 - NX – tuyên dương
- Giới thiệu bài Ghi bảng
- Chia nhóm và cho các nhóm thảo luận theo tình huống trang 34 (SGK)
- Các nhóm học sinh thảo luận
- Trình bày ý kiến, Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- NX – bổ sung và KL: Nhà văn hoá là một công trình công cộng là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của.
-> Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Các nhóm thảo luận theo tranh và báo cáo kết quả.
- Các nhóm trình bày
-> GV KL ngắn gọn về từng tranh
 1. Sai 3. Sai
 2. Đúng 4. Đúng
- Tạo nhóm, Thảo luận, xử lí tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo từng ND thảo luận.
-> Bổ sung, tranh luận ý kiến.
-> GV KL chung:
+ Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm về việc này.
+ Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, 
-> Đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- Thảo luận
- HS trình bày 
- NX và bổ sung 
- Thảo luận
- Đọc yêu cầu
nhóm thảo luận theo tranh
- Trình bày nhóm khác nhận xét 
- Nghe
- HS trình bày
-Các nhóm khác
Nhận xét 
- Đọc ghi nhớ
- Nghe
Tiết 2: Khoa học:
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu và nắm được, Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. Làm thí nghiệm để xác định các vật do ánh sáng truyền qua và không truyền qua. Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. Nêu ví dụ, làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, thảo luận, nêu nhận xét, trình bày ý kiến ngắn gọn, rõ ràng.
- GD cho HS ý thức học tập, và ưa tìm hiểu trong thực tế cuộc sống. Áp dụng được vào thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
- Chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm: các tấm bìa, hộp, các tấm kính, các tấm mê ca, đèn pin, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (2’)
B.Bàimới:
1. GTB: (1’)
HĐ 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng: (7’)
HĐ 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng: (7’)
HĐ3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật: (8’)
HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào: (8’)
Ghi nhớ:
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Gọi HS nêu nội dung bài học trước
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
-HD và cho HS quan sát hai bức tranh thảo luận và ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả thảo luận
- NX – bổ sung – chốt ý đúng 
H1: Ban ngày
a. Vật tự phát sáng: Mặt trời.
b. Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế.
H2: Ban đêm
a. Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện.
b. Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương, bàn ghế.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi cùng GV để dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. sau dố Gv bật đèn và cho HS so sánh kết quả 
- Quan sát thí Nghiẹm trang 90 (SGK) và làm thí nghiệm theo nhóm theo hình 3
- Qua trò chơi và thí nghiệm HS dự đoán:
? Dự đoán đường truyền của ánh sáng
-> ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- NX – kết luận
- Gọi HS đọc nội dung thí nghiệm 2/91
- Tiến hành thí nghiệm trang 91 (SGK)
- Ghi kết quả vào phiếu:
1- Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua: gương.
2- Các vật chỉ cho 1 phần ánh sáng đi qua: tấm mê ca.
3- Các vật không cho ánh sáng đi qua: quyển vở, tấm bìa, 
- Cho HS báo cáo kết quả
- NX - bổ sung – liên hệ về ứng dụng
- Gv hỏi: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? 
- Cho HS đưa ra các ý kiến khác nhau 
- Cho HS làm thí nghiệm 3 theo nhóm như nội dung (SGK) trang 91
- Tạo nhóm, làm thí nghiệm, ghi kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo.
? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào. (Có a/s, mắt không bị chắn khoảng cách từ vật đến mắt không quá xa)
- NX – kết luận
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
- Cho một số HS đọc lại.
- Nhận xét lại tiết học. 
- GV củng cố và hệ thống các kiến thức
- Chuẩn bị: Bóng tối 
- 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- Thảo luận theo nhóm
- Báo cáo kq
- NX – bổ sung
- Chơi trò chơi
- Làm thí nghiệm
- Đọc nội dung
-Làm thí nghiệm
báo cáo kết quả
- suy nghĩ trả lời
- Nx và bổ sung
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- NX – bổ sung
- 2 ,3 HS đọc
- Nghe
Tiết 3: HĐNGLL 
 (Dành cho công tác đội)
 Ngày soạn: 5/2/2012 
Ngáy giảng: Thứ ba ngày 7/2/2012 
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Củng cố và hệ thống lại toàn bộ kiến thức về phân số cho học sinh như:
+ khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số 2 phân số, so sánh các phân số.Cả lớp thực hiện được: bài tập 2(ở cuối trang 123) + bài tập 3 T /124 + Bài tập 2(c,d) T/125 sgk. 
+ Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành. Tính diện tích hình bình hành.
- Nhận biết tính cơ bản của phân số bằng nhau, so sánh phân số. Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm các bài tập nhanh thành thạo. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và yêu thích bộ môn toán.
II.Chuẩn bị:
 - Bảng nhóm, bảng phụ, bảng con.
 III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (2’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’)
2.Luyện tập:
Bài tập 2: T/123
(9’)
ơBài tập 3: T/124
(10’)
Bài tập 2: T/125
Đặt tính rồi tính 
(10’)
Bài tập 4: (3’)
Bài tập 5: (3’)
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài và cho HS làm rồi nêu kết quả.
- Nx và chữa bài - đánh giá
 a. ; b. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm trên bảng con 
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Các phân số bằng là: ; ; 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD cho HS làm bài
 c. 864752 – 91846 =
 d. 18490 : 215 = 
- Nx – chữa bài, kết luận: c = 772906
 d = 86
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh giải.
+ Rút gọn các PS; 
+ Quy đồng MS các PS ta được; 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS quan sát hình vẽ trong (SGK) rồi cho HS thực hành đo và TLCH b và tính diện tích của hình như yêu cầu câu c:
- Cho HS nêu kết quả - NX – chữa bài:
b) ... từng cặp cạnh đối diện bằng nhau
c) Diện tích hình bình hành ABCD là:
 4 x 2 = 8 (cm2)
- Nhận xét tiết học, Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Phép cộng phân số
- HS chữa bài
- NX – bổ sung
- Nghe
- Đọc yêu cầu
-Làm bài,nêu KQ
- NX – bổ sung
- Đọc yêu cầu bài
Làm vào bảng con nêu kết quả
- NX – chữa bài
- Đọc yêu cầu bài
Thảo luận bàn, đại diện báo cáo 
- NX – bổ sung
- Đọc yêu cầu bài
- QS và thực hiện
- Đọc yêu cầu bài
- Nêu kết quả
- NX – chữa bài
- Nghe
Tiết 2: Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Biết kể TN, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Hiểu và trao đổi được với bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn cho HS chăm chú nghe lời bạn kể, NX đúng lời kể của bạn.
- GD cho HS yêu thích môn học. Thích sưu tầm các câu truyện trong thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bị: 
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các HĐ dạy - học:
 ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (2’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’)
2. HD kể chuyện:
(17’)
3.Luyện tập kể chuyện: (18’)
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Gọi 2 HS kể lại truyện: Con vịt xấu xí
 + Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 - NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV lưu ý những từ ngữ quan trong trong đề bài.
- Gọi HS đọc các gợi ý
- HD HS quan sát tranh minh hoạ các truyện trong (SGK)
- Lưu ý cho HS cách tìm truyện kể và cho HS nêu câu chuyện mình định kể
- GV HD và nhắc HS những điểm cần lưu ý khi kể chuyện.
- Cho từng cặp HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Theo dõi và HD thêm cho HS kể.
- Gọi HS lên thi kể trước lớp và nói về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể.
- Cho HS dựa vào tiêu chuẩn nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- NX chung tiết học
- Luyện kể câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau: Đọc đề bài và gợi ý của bài tập KC Tuần 23
- 2 HS kể 
- NX – bổ sung
- Nghe
- 1 HS đọc 
- Thực hiện
- NX – bổ sung
- Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câuchuyện.
- Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 3: Thể dục:
BẬT XA
TRÒ CHƠI: CON SÂU ĐO
I. Mục tiêu:
- Học kĩ thuật bật xa, yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng.
- Trò chơi: Con sâu đo. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học gờ thể dục và tham gia rèn luyện thể dục thể thao để nâng cao sứa khoẻ.
II. Địa điểm, phương tiện:
 - Sân trường, 1 cái còi.
III. ND và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/ lượng
P2 và T/C
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp – phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Bài tập thể dục phát triển chung.
- TC: Đứng ngồi theo lệnh.
- Chạy trên địa hình TN.
2. Phần cơ bản:
a- Bài tập RLTTCB
- Học kĩ thuật bật xa.
+ GV hướng dẫn mẫu, làm thử.
+ Khởi động các khớp
+ Tập theo tổ.
b- TC vận động
- TC: Con sâu đo
+ Nêu tên trò chơi.
+ Chơi theo nhóm.
3. Phần kết thúc:
- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- NX, đánh giá kết quả giờ học.
- Hệ thống bài.
- BTVN: + ôn bật xa
 7’
 22'
 6’
 GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Tiết 4: Chính tả: (Nhớ - viết)
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
- HS nhớ viết đúng chính tả, trình bày đủ nội dung 11 dòng đầu của bài thơ “Chợ Tết”. Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: s/x; ưc/ưt. 
- Rèn cho HS kĩ năng nhớ và viết đầy đủ nội dung bài, vận dụng kiến thức làm các bài tập, nhanh, thành t ... tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
- HS đọc BT
- Đọc thầm bài, làm BT theo nhóm 
- HS nêu ý kiến.
- NX – bổ sung
- 3 – 4 HS đọc
- Đọc
- Đọc – Thảo luận
- Nêu ý kiến
- NX – bổ sung
- 2 HS đọc, lớp ĐT.
- Thực hành.
- HS trình bày
- Lớp NX, bổ sung
- Nghe
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+ Giúp học sinh rèn kĩ năng:
 - Cộng phân số
 - Trình bày lời giải bài toán.
 - Làm được các bài tập có liên quan đến PS.
* Vận dụng làm bài 2/c , 4
+ Rèn cho HS kĩ năng thực hành, tư duy, làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
 *Giúp HS làm đúng các bài tập nhớ được phép cộng phân số 
+ GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. ĐDDH:
 - Bảng phụ;
 III Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (5’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2.Thực hành:
Bài tập 1: (7’)
ơBài tập 2: (8’)
Bài tập 3: (8’)
*(Bàitập 4: (9’)
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HD cho HS hiểu nội dung yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài– sau đó nêu kết quả:
a) 
- Phần còn lại làm tương tự
- NX - đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Gợi ý cho HS quan sát kĩ các phân số và nêu cách làm
- Cho hS làm bài vào vở và - Cho HS chữa bài: 
a) 
b) 
*c) 
- NX và đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS làm bài – nêu kết quả.
- NX – chữa bài
a) 
b) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD HS tóm tắt
- Cho HS làm bài – 1 HS lên bảng làm bài
- NX – chữa bài
Bài giải
Số đội viên tham gia 2 hoạt động là:
 (đội viên của chi đội)
 Đ/s: số đội viên của chi đội
- NX - đánh giá
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
- HS chữa bài
- Nhận xét – bổ sung
- Nghe
- Nêu
- HS làm bài – nêu kq
- NX – bổ sung
- HS đọc
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Nêu
- làm bài - chữa bài- NX – bổ sung
-
 Đọc
- QS và làm theo mẫu
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 1: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:
+- Làm quen với các câu tục ngũ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
- Tiếp tục MR, hệ thống hoá vố từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặc câu với các từ đó.
+: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, tư duy, vận dụng vào làm đúng các bài tập.
+: GD cho HS yêu thích môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. 
II. ĐDDH:
 - Bảng phụ.
 III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (4’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. làm BT:
Bài tập 1: (8’)
Bài tập 2: (8’)
Bài tập 3: (8’)
Bài tập 4: (8’)
C. Củng cố – dặn dò (2’)
- Gọi HS chữa bài cũ
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- HD và cho HS làm bài theo nhóm lớn
- Các nhóm báo cáo kết quả - NX – bổ sung và chữa bài:
+ Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn; Cái nết đánh chết cái đẹp.
+ Hình thức thường thống nhất với nội dung: 2 câu còn lại
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- HD và cho HS làm mẫu – GV nêu một tình huống mẫu để HS hiểu và làm
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi – trao đổi và làm bài
- Gọi đại diện một số HS trình bày ý kiến trước lớp
- NX – bổ sung - đánh giá một số tình huống các em đưa ra hay và phù hợp
- Nêu yêu cầu của bài.
- HD và tổ chức cho các em chơi trò chơi tiếp sức: Thi tìm đúng tìm nhanh các từ theo 3 đội chơi
- Cùng HS nhận xét - đánh giá trò chơi – tìm nhóm thắng cuộc
+ Các từ cần tìm là: tuyệt vời, tuyệt trần, mê li, như tiên, ...
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- Viết vào cở 2 – 3 câu.
- Gọi HS đọc câu của mình trước lớp
-> NX, đánh giá câu đặt của HS
- NX giờ học. 
- Giao BTVN: Chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài
- NX – bổ sung
- Nghe
- 2 HS đọc
- Đọc
- Làm bài – chữa bài
- NX, bổ sung
- Đọc
- Làm mẫu
- Thảo luận
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Nêu
- Thực hiện
- NX
- Nêu
- Làm vào vở
- Đọc bài tập, NX
- Nghe
Tiết 4: Âm nhạc:
HỌC HÁT: BÀI CHIM SÁO
I. Mục tiêu:
1. KT: - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. 
 - Cho học sinh biết bài Chim sáo là dân ca của đồng bào Khơ-me (Nam Bộ)
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng hát to, đều, rõ lời và đúng giai điệu. Biểu diễn tự nhiên.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực học bài. Yêu mến quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : Chép bài hát lên bảng phụ. Thanh phách.
 - HS : SGK âm nhạc 4 .
III. Phương pháp :
 - Luyện tập, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Dạy hát bài: Chim sáo: (15’)
3. Luyện tập:
(15’)
4. Củng cố – dặn dò:(3’)
- GTB – Ghi bảng
- GV hát cho HS nghe bài hát 1, 2 lần và kết hợp giới thiệu xuất xứ bài hát.
- Cho học sinh đọc lời ca: 
“Trong rừng cây xanh ...la là la la.”
- Dạy HS hát từng câu - cả bài theo kiểu móc xích (3 câu hát)
- GV uốn nắn sửa sai cho HS 
- GV hướng dẫn HS luyện tập.
+ HS luyện tập hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Nghe nhận xét và sửa sai cho HS
+ HS thực hành theo gợi ý của GV hoặc sáng tạo : Vừa hát vừa đung đưa nhịp nhàng, uyển chuyển cho đến hết bài
- Cho HS hát nối tiếp lời 1 và lời 2
- NX – bổ sung – lưu ý cho HS những chỗ luyến 
- GV nhận xét và tuyên dương
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài hát, đọc nhạc.
- Nghe
- Nghe
- Đọc 1 – 2 lần
- Hát
- Thực hiện
- Thực hiện
- Thực hiện
- NX
- Nghe
Tiết 3: Kĩ thuật:
TRỒNG CÂY CÂY RAU, HOA(TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
+Giúp HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
+Rèn cho HS kĩ năng quan sát, đọc thông tin và TL đúng CH về nội dung bài.
+Yêu thích công việc trồng rau, hoa, biết quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ đúng kĩ thuật. 
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Một số loại cây con rau, hoa. Túi bầu có chứa đầy đất. Một số dụng cụ khác. 
III. Hoạt động dạy- học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Các HĐ:
HĐ1: Hướng dẫn
 (20’)
HĐ2: Thảo luận (10’)
4. Củng cố:(3’)
- KT sự chuẩn bị của học sinh 
- GTb – Ghi bảng
 - GV tổ chức cho HS quan sát trực tiếp 
 -TLCH:
+ Nêu các bước trồng cây con?
+ Chuẩn bị.
+ Trồng cây con.
+ Giữa các cây trồng cần có khoảng cách như thế nào?
+ Hốc trồng cây đào như thế nào cho phù hợp?
+ Trước khi trồng cần bón lót như thế nào?
+ Mô tả lại cách trồng cây?
+ Tưới nước như thế nào?
+ Tại sao đất cho vào bầu cần đất nhỏ?
- Cho một số HS TLCH theo gợi ý khi sau quan sát 
- NX – tuyên dương những em chú ý và có ý thức học hỏi.
- GV nêu lại các bước trồng cây rau hoa cho HS nắm rõ và nhắc các em về nhà tham gia trồng rau, hoa cùng gia đình.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- nghe
- Quan sát 
-Trả lời 
- Thảo luận thực hành theo tổ 
- TL
- Nhận xét bổ sung 
- Nghe
Tiết 5: Mĩ thuật:
TẬP NẶN TẠO DÁNG: TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu: 
1. KT: - HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và các động tác của con người khi hoạt động.
- HS biết cách nặn và nặn được một dáng người đơn giản theo ý thích.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, tưởng tượng và nặn được dáng người theo ý thích.
3. GD: GD cho học sinh quan tâm tìm hiểu các động tác của con người.
II. Chuẩn bị :
- GV: 1 số tranh ảnh, các bài tập nặn, đất nặn .
- HS: đất nặn .
III. Phương pháp:
 - Trực quan, luyện tập, thực hành.
IV. Các HĐ dạy –học: 
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC : 
B. Bài mới :
1. GTB: (2’)
2. Các HĐ:
HĐ1: Quan sát và nhận xét: (6’)
HĐ2: Cách trang trí hình tròn: (5’)
HĐ3: Thực hành: (15’)
HĐ3: Nhận xét - Đánh giá: (5’)
3. DÆn dß : (2’)
- GTB – Ghi bảng
- Cho HS quan sát mẫu và gợi ý để HS nhận xét theo câu hỏi gợi ý
- Gv treo tranh.
? Dáng người đang làm gì ?
? Các bộ phận đầu, mình, chân, tay?
? Chất liệu?
- GV treo hình gợi ý cách nặn hình người.
+ Nhào, bóp đất sét cho mềm dẻo.
+ Nặn hình các bộ phận.
+ Gắn, đính các bộ phận thành hình người
+ Tạo thêm các chi tiết : Mắt, tóc, bàn tay, bàn chân
- Cho HS thực hành nặn.
- Khuyến khích HS nặn sao cho cân đối, phù hợp
* HD thêm cho những HS còn lúng túng.
- GV tổ chức cho HS nhận xét một số sản phẩm đẹp, đánh giá về: ưu điểm và nhược điểm rõ ràng của sản phẩm.
- GV bổ sung, cùng HS xếp loại và khen ngợi những sản phẩm đẹp.
- NX chung tiết học và dặn HS chuẩn bị cho bài sau. 
- HS lắng nghe 
- Quan sát
- Nêu ý kiến
- NX – bổ sung
- Nghe
- QS 
- Thực hành nặn
- Trưng bày sản phẩm
- NX – bình chọn bài vẽ đẹp
- Nghe
Tiết 4: Địa lý: 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
1. KT: - Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam .
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của TP Hồ Chí Minh
- Dựa vào tranh ảnh, bản đồ tìm kiến thức.
2: KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, trình bày đúng các kiến thức của bài từ tranh ảnh, bản đồ.
3: GD: GD cho HS ý thức học tập, có lòng yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng: 
- Tranh, ảnh SGK ; bản đồ, PHT.
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, luyện tập, thực hành.
IV. Các HĐ dạy- học: 
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1.GTB:(2’)
2. Thành phố lớn nhất cả nước: (13’)
3. Trung tâm kinh tế văn hoá, khoa học lớn: (15’)
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS nêu nội dung bài cũ
- NX - đánh giá.
- GTB – Ghi bảng
- GV chỉ vị trí của TP HCM trên bản đồ Việt Nam.
- HĐ nhóm: GV phát phiếu.
? TP nằm bên sông nào ?
? TP đã có bao nhiêu tuổi?
? TP được mang tên Bác từ khi nào?
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
- Y/C HS trả lời câu hỏi trong mục 1-SGK.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh, bản đồ.
? Kể tên các ngành công nghiệp của TP HCM? (Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, SX vật liệu xây dựng, dệt may.)
? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước ? ( TP HCM có nhiều chợ, siêu thị lớn, sân bay, cảng biển lớn nhất cả nước.)
? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm văn hoá, khoa học lớn ? ( TP HCM có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học)
- GV chốt bài.
- Gọi HS đọc nội dung bài trong SGK
- NX giờ học. Ôn bài 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS TL
- NX – bổ sung
- Nghe
- QS
- Nhận phiếu
- Đọc thông tin, q/s tranh 
- TL
- Báo cáo
- NX – bổ sung
- Q/s - Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm trình bày k/quả.
- NX – bổ sung
- 4 HS đọc bài học
- Nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2011_2012_ngo_duy_bong.doc