Tập đọc
Tiết 47: Vẽ về cuộc sống an toàn
I.Mục tiêu: HS
- Biết đọc rành mạch, trôi chảy ; biết bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng: - GV: Tranh trong sgk
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
1.KT: HS đọc TL 1 khổ thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”, trả lời các câu hỏi trong SGK
2. Bài mới: Giới thịu bài
a) Hướng dẫn luyện đọc:
+ GV ghi bảng: UNICEF, hướng dẫn đọc cả lớp đọc đồng thanh, kết hợp GV giải thích nghĩa của từ UNICEF: tên viết tắt của Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc.
+ GV: 6 dòng đầu của bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin
Nguüen tiÕn H¶i-tt Phè Míi –QuÕ Vâ-BN TuÇn 24 Thø hai ngµy 1 th¸ng 3 n¨m 2010 TËp ®äc TiÕt 47: VÏ vỊ cuéc sèng an toµn I.Mơc tiªu: HS - Biết đọc rành mạch, trơi chảy ; biết bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thơng báo tin vui. - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an tồn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an tồn, đặc biệt là an tồn giao thơng (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.§å dïng: - GV: Tranh trong sgk B¶ng phơ III. Các hoạt đợng dạy- học: GV HS 1.KT: HS đọc TL 1 khổ thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”, trả lời các câu hỏi trong SGK 2. Bài mới: Giới thiệu bài a) Hướng dẫn luyện đọc: + GV ghi bảng: UNICEF, hướng dẫn đọc cả lớp đọc đồng thanh, kết hợp GV giải thích nghĩa của từ UNICEF: tên viết tắt của Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc. + GV: 6 dòng đầu của bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin + GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ ; Giúp HS hiểu những từ khó trong bài: Unicef, thẩm mỹ, nhận thức, khích lệ..; Lưu ý HS nghỉ ngắt hơi dúng các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong câu quá dài. + GV đọc mẫu bản tin với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng các từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 50 000, 4 tháng. - 2 HS - HS nghe - HS đọc và nghe giải thích. + 2HS đọc 6 dòng mở đầu bài đọc - Từng nhóm 4 HS đọc tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài; đọc 2 lượt - 1HS đọc cả bài b) Tìm hiểu bài: -GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi: + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? + Điều gì cho ta thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em? + Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì? * Cho HS nêu ý chính của bài -HS trả lời -HS nêu - 1 hs nêu c)Hướng dẫn HS luyện đọc: Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn. Gv hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh, gọn, rõ ràng GV đọc mẫu đoạn tin sau đó hướng dẫn cả lớp đọc và thi đọc đoạn tin 3. Củng cớ, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Vềø nhà tiếp tục luyện đọc bản tin - 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài -HS luyện đọc và thi đọc đoạn tin. - HS nghe Toán Tiết 116: LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: HS - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với một phân số, cộng một phân số với một số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG: III. Các hoạt đợng dạy- học: GV HS 1.KT: -HS làm bài 1,3/128 2. Bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đề. -BT yêu cầu gì? -GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết 3 thành phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện quy đồng và cộng các p số. -HS làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: -BT yêu cầu gì? -HS tự làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. 3. Củng cớ, dặn dò: -Nêu tính chất kết hợp của phép cộng các phân số? - Tổng kết giờ học. - VN: bài 2 -Chuẩn bị: Phép trừ phân số; VN bài 2. - 2 hs - 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS nêu - HS nghe -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. -1 HS đọc đề. - HS nêu -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT - 1-2 hs nêu - HS nghe ................................................................ ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG(T 2) I.MỤC TIÊU: -Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng. -Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng. -Cĩ ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương. Biết nhắc nhở các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng. * Lấy cc 3, nx 7 * GDBVMT: Mức độ tích hợp: bộ phận II. ĐỒ DÙNG: -Mẫu phiếu cho hoạt động hướng dẫn ở nhà. -Nội dung của trò chơi “Ô chữ kì diệu” : ô chữ, nội dung lời gợi ý. -Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng. III. Các hoạt động dạy- học: GV HS 1. KT: Nêu bài học T 1 2. Bài mới: *Hoạt động 1:TRÌNH BÀY BÀI TẬP -Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương về hiện trạng, về vệ sinh của các công trình công cộng. (Lưu ý : Tùy lượng thời gian mà GV gọi số HS lên trình bày) - Nhận xét .Tổng hợp các ý kiến của HS. - 2 hs - HS trình bày. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2:TRÒ CHƠI “Ô CHỮ KÌ DIỆU” - GV đưa ra 3 ô chữ cùng các lời gợi ý kèm theo. Nhiệm vụ của HS cả lớp là phải đoán xem ô chữ đó là những chữ gì ? (Lưu ý : Nếu sau 5 lần gọi, HS dưới lớp không đoán được, GV nên gợi ý viết 1, 2 chữ cái vào ô chữ hoặc thay bằng ô chữ khác). - GV phổ biến quy luật chơi - GV tổ chức cho HS chơi- GV nhận xét HS chơi. 1.Đây là việc làm nên tránh, thường xảy ra ở các công trình công cộng nơi hang đá (có 7 chữ cái). K H Ắ C T Ê N 2.Trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng thuộc về đối tượng này (có 8 chữ cái). M Ọ I N G Ư Ờ I 3.Các công trình công cộng còn được coi là gì của tất cả mọi người (có 11 chữ cái) ? T À I S Ả N C H U N G *GDBVMT: Các công trình công cộng như: công viên, vườn hoa, rừng cây, đập ngăn nước, kênh đào, đường ống dẫn nước, ...là các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng ta cần phảibảo vệ, giữ gìn bằng những việcc làm phù hợp với khả năng của bản thân. 3. HOẠTĐỘNG NỐI TIẾP: -GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các thiên tai xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại ............................................................ LỊCH SỬ Tiết 24: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: HS -Biết thơng kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện). Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước ; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất, -Kể lại một trong những sự kiệnlịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV). II. ĐỒ DÙNG: -Phiếu học tập cho từng Hs. -Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19 nếu có. III.Các hoạt động dạy- học: GV HS 1. KT: Bài tiết 23 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Làm phiếu BT - GV giao nhiệm vụ *Hoạt đ ộng 2: THI KỂ VỀ CÁC SỰ KIỆN, NHÂN VẬT LỊCH SỬ Đà HỌC Định hướng kể: + Kể về sự kiện lịch sử: sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó với lịch sử dân tộc ta? + Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? + Khuyến khích dùng thêm tranh ảnh, bản đồ, lược đồ các tư liệu khác trong bài kể. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv tổng kết giờ học - Dặn Hs ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn vừa học, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) - Tìm hiểu trước bài 21. - Hs nhận và làm vào phiếu. - 3 Hs lên bảng nêu kết quả làm việc: 1hs làm bài tập 1, 1 hs làm phần 2a, 1 hs làm phần 2b. Cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến. - HS kể trước lớp theo tinh thần xung phong. - HS nghe .................................................................................................................... Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Chính tả (Nghe- viết) HỌA SỸ TÔ NGỌC VÂN I.MỤC TIÊU: HS Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài chính tả văn xuơi ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. *HS khá, giỏi làm được BT3 (đốn chữ). - II. ĐỒ DÙNG: -3-4 tờ phiếu khổ to phô tô viết nội dung BT2a III.Các hoạt động dạy,- học GV HS 1.KT: - Đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở BT2 2.BÀI MỚI: a)Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả - GV: Đoạn văn nói điều gì? - HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết - GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài Nhận xét chung - 1 HS - HS theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm - HS trả lời - Học sinh viết bài - Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai b)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2/56SGK - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV mời HS lên bảng điền - GV chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: - Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc và làm - HS trình bày - Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa luyện tập để không viết sai chính tả - HS theo dõi - HS trao đổi cùng các bạn để điền vào chỗ trống - HS lên bảng thi làm bài làm bài.Từng em đọc kết quả - Lớp nhận xét -HS nêu - Cả lớp đọc thầm và làm - HS trình bày tiếp sức – lớp nhận xét - Hs nghe ..................................................... H¸t nh¹c GV chuyªn dËy .................................................... Toán Tiết 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. I.MỤC TIÊU: HS Biết trừ hai phân số cùng mẫu số II. ĐỒ DÙNG: -Chuẩn bị hai băng giấy hcn 4cm x 12 cm. Kéo. -GV chuẩn bị hai băng giấy hcn kích thước 1dmx6dm. III. Các hoạt động dạy- học: GV HS 1.KTBC: 2 HS đồng thời làm bài 1,2/128 2.BÀI MỚI: -GV nêu vấn đề: từ 5/6 băng giấy màu,lấy 3/6 để cắt chữ.hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy? -GV HD hoạt động với băng giấy. -Vậy 5/6 – 3/6 = ? - Lớp nhận xét -HS hoạt động theo hướng dẫn. - 2/6. a)Thực hiện trừ hai phân số cùng mẫu số: -GV nêu vấn đề ở ... bài cùng GV ......................................................................................................................... Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn Tiết 48: TÓM TẮT TIN TỨC I.MỤC TIÊU: HS -Hiểu thế nào là tĩm tắt tin tức, cách tĩm tắt tin tức (ND Ghi nhớ). -Bước đầu nắm được cách tĩm tắt tin tức qua thực hành tĩm tắt một bản tin (BT1, BT2, mục III) * Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG: -Bảng phụ viết lời giải BT1 . III.Các hoạt động dạy- học: GV HS 1. KT: -GV kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn văn đã giúp bạn Hồng Nhung viết hoàn chỉnh 2.BÀI MỚI: a)Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học * Phần Nhận xét: Bài tập 1,: - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1 - Yêu cầu a.HS cả lớp đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, xác định đoạn của bản tin - GV nhận xét- Chốt lại lời giải đúng - Yêu cầu b. HS trao đổi vơi bạn, thực hiện yêu cầu b - GV nhâïn xét- chốt lại lời giải đúng - Yêu cầu c. HS suy nghĩ viết ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin. - GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt Bài tập 2: - GV hướng dẫn trao đổi, đi đến kết luận nêu phần Ghi nhớ *Phần Ghi nhớ: - 2 HS - Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm và thực hiện - HS phát biểu - Lớp nhận xét - HS thực hiện - HS đọc kết quả trao đổi trước lớp - Lớp nhận xét - HS phát biểu. - HS đọc yêu cầu BT2. - 3-4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK b)Phần luyện tập Bài tập 1: - 1 SHHS đọc nội dung BT1. - GV phát giấy khổ rộng cho 1 vài HS khá , giỏi - GV mời những HS làm BT trên giấy trình bày kết quả - GV nhận xét bình chọn phương án tóm tắt ngắn gọn, đủ ý nhất * GDBVMT Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của BT - GV lưu ý HS cần tóm tắt bản tin theo cách thứ hai- trình bày bằng số liệu, những từ ngữ nổi bật, gây ấn tượng - HS đọc thầm 6 dòng in đậm đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn - 1 số HS làm bài trên giấykhổ rộng - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn phương án tóm tắt hay nhất. 3. củng cố, dặn dò: - Một HS nhắc lại tác dụng của việc tóm tắt bản tin. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở tóm tắt bản tin Vịnh Hạ Long được tái công nhận. - GV dặn HS đọc trước nội dung của tiết TLV tới - Cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân, hoặc trao đổi với bạn ngồi bên để tóm tắt bản tin. - HS phát biểu ý kiến- Lớp nhận xét - HS đọc - HS nghe. - HS đọc, cùng bạn trao đổi , đưa ra phương án tóm tắt cho bản tin. - HS phát biểu - Những HS làm bài trên giấy trình bày cách tóm tắt - 2 HS - HS nghe Toán Tiết 120: LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU:. HS -Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên. -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. II. ĐỒ DÙNG: III.Các hoạt động dạy- học: GV HS 1.KT: - Gọi HS làm bài 1,4/131 2.BÀI MỚI: Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1b, c: -BT yêu cầu gì? -Muốn thực hiện phép cộng hay phép trừ hai phân số khác mẫu số ta làm ntn? -HS làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. *Bài 2b, c: -BT yêu cầu gì? *Lưu ý: yêu cầu khi làm phần c, HS phải viết 1 thành phân số có mẫu số là 3 rồi tính; khi làm phần d phải viết 3 thành phân số có mẫu số là 2 rồi tính. G-V theo dõi và nhận xét. *Bài 3: -BT yêu cầu gì? -HS tự làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép cộng , trừ hai phân số khác mẫu số? - VN: làm các bài còn lại. - Chuẩn bị: Phép nhân phân số. - Tổng kết giờ học. - 2 HS -1 HS đọc đề. -Quy đồng mẫu số các phân số , sau đó thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. -1 HS đọc đề. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT -HS tự làm bài. -1 HS đọc đề. -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. - 2 hS - HS nghe KHOA HỌC Tiết 48: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiếp) I.MỤC TIÊU: HS -Nêu được vai trị của ánh sáng: -Đối với đời sống con người: cĩ thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. -Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù II. ĐỒ DÙNG: -Hình vẽ trong SGK.-Phiếu học tập. -Một khăn tay sạch có thể bịt mắt. -Các tấm phiếu bằng bìa có kích thước bằng một nửa hoặc 1/3 khổ giấy A4. III. Các hoạt động dạy- học: GV HS HS 1.KT: bài 47. 2.BÀI MỚI: - GV cho HS chơi trò Bịt mắt bắt dê. - Kết thúc trò chơi GV hỏi: + Những bạn đóng vai người bịt mắt cảm thấy thế nào? + Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được “dê” không? Tại sao? *Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người - GV yêu cầu HS cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người. - Sau khi thu thập được các ý kiến của HS cả lớp, GV gọi một vài HS lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm. Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 96 SGK - 2 HS - hS chơi trò chơi. - HS viết ý kiến của mình vào một tấm bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. khi viết xong dùng băng keodán lại. - HS phân loại các ý kiến. - HS tự nêu - HS lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đới sống của động vật - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong chăn nuôi - GV phát phiếu ghi các câu hỏi thảo luận cho các nhóm. Câu hỏi thảo luận nhóm : Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó? Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 97 SGK 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, chuẩn bị bài 49. - Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu. Thư kí ghi lại ý kiến của các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. - 1 HS đọc. - HS nghe ................................................................ Thể dục BẬT XA - TRỊ CHƠI: “KIỆU NGƯỜI” I. Mục tiêu: - Ơn bật xa . - Trị chơi: Kiệu người. Yêu cầu HS nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn luyện tập. - Phương tiện: Cịi, phấn III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện * Trị chơi: Làm theo hiệu lệnh - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 2. Phần cơ bản Bài tập RLTTCB - * Ơn bật xa + Cho HS khởi động kĩ các khớp, tập bật nhẩy nhẹ nhàng. Nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện bài tập. + Cho các tổ thi đua . - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi sai cho HS. Trị chơi vận động - Trị chơi : Kiệu người. - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trị chơi, giải thích lại cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp chơi thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 3. Phần kết thúc - GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :1 - 2 phút. - Đứng tại chỗ khởi động - HS quan sát - HS thực hành theo tổ. - Cả lớp nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS tiến hành chơi. .......................................................................................... Sinh hoạt lớp: TUẦN 24 1.Oån định tổ chức. 2.Tiến hành buổi sinh hoạt: a/Nhận xét ưu – khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới. *Lớp trưởng điều kiền lớp báo cáo hoạt động tuần vừa qua: -Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ. -Lớp trưởng nhận xét chung. *GV nhận xét tuần qua: -Đa số các em thực hiện tốt nhiệm vụ trong tuần. -Còn một số em thực hiện nhiệm vụ của tuần không tốt như còn vi phạm các lỗi như: đồng phục, đi học không đúng giờ, truy bài còn lộn xộn, trực nhật chậm, nói tục và có những hành động không tốt . *GV triển khai kế hoạch tuần tới. -Thực hiện không gian học tập với chủ điểm : MỪNG ĐẢNG – MỪNG XUÂN. -Thi đua kể truyện, đọc thơ, văn, nói về đất nước. -Thực hiện tốt phong trào “Hát hay – Múa đẹp” -Nhắc nhở học sinh giữ gìn ANTT, ATGT trong trường học và trên đường đi học. -Tiếp tục củng cố và hoàn thành các phong trào. c/Oân phần nghi thức đội và các bài múa: -Học sinh xuống sân tập múa bài, hát các bài quy định -Tập một số động tác nghi thức Đội. 3/Dặn dò: -Các em cần thực hiện tốt các nhiệm vụ trong tuần tới . .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: