1. KTBC:
-Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gv nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài: Ghi bảng
b). Luyện đọc:
* GV chia đọan: 2 đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp.
* Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm.
c). Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
+Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn cuộc sống an toàn nhằm mục đích gì?
+Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?.
-Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tiết 47 : TẬP ĐỌC VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc đúng một bảng tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông bá tin vui. -Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. * HSKG : Đọc diễn cảm toàn bài. * HS yếu : Đọc đúng được một đoạn trong bài. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng. II.Các hoạt động dạy học: (45’) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gv nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Ghi bảng b). Luyện đọc: * GV chia đọan: 2 đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp. * Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. * GV đọc diễn cảm. c). Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: +Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? +Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì? +Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em muốn cuộc sống an toàn nhằm mục đích gì? +Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?.... -Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi: +Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi? +Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em? +Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì? -Giảng bài: Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng gây ấn tượng. +Bài đọc có nội dung chính là gì? -GV ghi ý chính của bài lên bảng. d). Đọc diễn cảm: -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu nội dung tranh, có lời giới thiệu về tranh hay. 5 1 15 10 12 2 -3-5 HS đọc thuộc lòng -1HS đọc mẫu -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS đọc nối tiếp đoạn (3 lần). -1 HS đọc chú giải -Từng cặp luyện đọc, 1 HS đọc cả bài. -Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, +Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muống sống an toàn. +Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng +Nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em. +Sôi nổi -Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời +Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú +60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm, trong đó có 45 bức đoạt giải.. +Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh. -HS nghe. +Nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước -2 HS nhắc lại ý chính của bài. -Lớp luyện đọc. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. -2 HS nêu lại . Tiết 116 : TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Làm được BT1,3. * HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK. * HS yếu : Làm được BT1. II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: (45’) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.KTBC: gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập 3. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: Ghi bảng b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Gọi Hs đọc yêu cầu -GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết 3 phân số có mẫu số là 1 sau đó thực hiện quy đồng và cộng các phân số. -Ta nhận thấy mẫu số của phân số thứ 2 trong phép cộng là 5, nhẩm 3 = 15 : 5, vậy 3 = nên có thể viết gọn bài toán như sau: 3 + = + = -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HSKG làm thêm . Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu - HDHS tìm hiểu bài toán và giải bài toán -GV nhận xét bài làm của HS. 3.Củng cố, dặn dò -GV tổng kết giờ học.: -Dặn chuẩn bị bài sau. 5’ 1’ 35’ 4’ -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -HS làm bài. 3 + = + = + = -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. * Hs yếu làm bài 1 vào vở. - 1HS lên bảng giải, lớp làm vở Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: + = (m) Đáp số : m Tiết 24 : ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( T2) I.Mục tiêu: -Biết vì sao phải giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. -Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. -Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương. ác công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. II.Tài liệu và phương tiện: -SGK, đạo đức 4. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài tập 4- SGK/36) . -GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra. -GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến -GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng? a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình. c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: +Ý kiến a là đúng +Ý kiến b, c là sai ï Kết luận chung : -GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/35. HĐ 3 : Củng cố - Dặn dò: -HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng -Chuẩn bị bài tiết sau. -Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. -Thảo luận về các bản báo cáo như: -HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1-bài 3. -HS trình bày ý kiến của mình. -HS giải thích. -HS đọc. -HS cả lớp. Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Tiết 24 : CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT) HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN. I.Mục tiêu: -Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi. -Làm đúng bài tập CT phương ngữ 2a,b. * HSKG : Trình bày bài CT đẹp và làm được tất cả các BT. * HS yếu : Viết đúng được một đoạn trong bài chính tả. II.Đồ dùng dạy học: - VBT III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. GV đọc các từ ngữ sau: sản xuất, say sưa, sẵn sàng, lọ mực, bứt rứt, bút mực. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Ghi bảng b). Nghe - viết: a). Hướng dẫn chính tả. -GV đọc một lần bài chính tả và đọc chú giải, cho HS quan sát ảnh hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: hoả tuyến, nghệ sỹ, ngã xuống * Đoạn văn nói điều gì ? b). GV đọc cho HS viết chính tả. c). Chấm, chữa bài. -GV chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. * Bài tập 2: a). Điền truyện hay chuyện vào ô trống. -Cho HS đọc yêu cầu của đoạn văn. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS thi làm bài. GV dán lên bảng lớp 4 tờ giấy đã chuẩn bị trước đoạn văn. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: chuyện – truyện – chuyện – truyện – chuyện – truyện. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc 2 câu đố. - HDHS làm bài -Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. 5’ 1’ 20’ 10’ 4’ -2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào giấy nháp. -HS lắng nghe. -HS quan sát tranh. * Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. -HS viết chính tả. -HS đổi tập cho nhau để soát lỗi. -Ghi lỗi vào lề tập. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân. -4 HS lên thi điền vào chỗ trống truyện hay chuyện. -Lớp nhận xét. -2 HS đọc nối tiếp. -3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -3 HS dán kết quả làm bài lên. -Lớp nhận xét. HS ghi lời giải đúng vào VBT. Tiết 24 : LỊCH SỬ ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Biết thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (Thế kỉ XV). -Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (Thế kỉ XV). II.Chuẩn bị: -Hình minh họa trong SGK từ bài 7 đến bài 19. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ , nhà khoa học tiêu biểu nhất ? - Kể tên một số tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê - Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu b. Hướng dẫn ôn tập - Yêu cầu HS suy nghĩ các câu hỏi Sgk và thảo luận theo N6 . -H? Buổi đầu độc lập , thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kỳ đó là gì ? - Từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê ( thế kỷ XV ) trong quá trình dựng nước và giữ nước có những sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? Em hãy lập bảng thống kê các sự kiện đó ( Xảy ra lúc nào ? ở đâu ? ) - Em hãy kể một trong những sự kiện , hiện tượng lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê - GV yêu cầu HS trình bày - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò : (5’) - Hệ thống bài - Dặn xem bài sau 5’ 25’ 5’ - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu -HS lắng nghe - HS thảo luận theo nhóm 3 câu 1 và câu 2 - Đại diện trình bày - HS trả lời cá nhân câu 3 -HS trình bày -HS nhận xét , bổ sung -HS lắng nghe Tiết 117 : TOÁN PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Biết trừ hai phân số có cùng mẫu số. - Làm được BT1, BT2(a,b) * HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK. * HS yếu : Làm được BT1. II.Chuẩn bị: -Chuẩn bị 2 băng giấy.Bảng con. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập 4 -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Ghi bảng HĐ 1. Thao tác với đồ dùng trực quan. Nêu vấn đề: -HD HS hoạt động với băng giấy. -Yêu cầu HS nhận xét hai băng giấy đã chuẩn bị. +Có băng giấy lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ? + của băng giấy cắt đi của băng giấy còn lại bao nhiêu phần của băng giấy? -HD HS thực hiện phép trừ. Nêu lại vấn đề. -Chúng ta làm phép tính gì? -Gọi HS thực hiện phép trừ. -Yêu cầu HS học thuộc quy tắc tại lớp. HĐ 2. Luyện tập Bài 1. -Gọi HS đọc đề bài. -Nhận xét chữa bài tập. a) ; b) c) Bài 2(a,b): -Gọi ... . * HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK . * HS yếu : Làm được BT1. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: (40’) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.KTBC: Gọi HS lên bảng chữa bài 3 -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: Ghi bảng b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu BT -Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. Hỏi một số em về cách trừ 2 phân số cùng MS ? -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: cho HS nêu yêu cầu của bài. H: Các phân số trong bài là các phân số cùng mẫu số hay khác mẫu số ? H:Vậy để thực hiện phép cộng các phân số này chúng ta làm như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai * HSKG làm thêm ý d Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu - HDHS làm bài tương tự như BT2 -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 4,5: Yêu cầu HSKG làm thêm 3.Củng cố, Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn về nhà làm lại bài sai và chuẩn bị bài sau 5’ 1’ 30’ 4’ -2 HS lên bảng lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -2 -3 HS nhắc lại -2 Hs nêu. -HS tự làm bài vào bảng con lần lượt từng bài . 1 em lên bảng làm . a) b) c) * Hs yếu làm bài 1 vào vở. -Là các phân số khác mẫu số. -Quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện phép tính cộng. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở a) b) - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở Tiết 4 : ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I.Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh: +Vị trí : nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. +Thành pho lớn nhất cả nước. +Trung tâm kinh tế, văn hoa,ù khoa học lớn. -Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). * HSKG : Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số TPHCM với các thành phố khác. Biết các loại đường giao thông từ TPHCM đi tới các tỉnh khác. * HS yếu : Đọc được các thông tin trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: -Các bản đồ: Hành chính, giao thông việt nam. -Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh (Nếu có). III.Các hoạt động dạy học: (35’) Hoạt động dạy. TL Hoạt động học. Hoạt động1: Bài cũ: - Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh? Nêu ví dụ cụ thể. Hoạt động2: Làmviệc cả lớp: 1. Thành phố lớn nhất cả nước: GV treo bản đồ hành chính VN :Làm việc theo nhóm :- Thành phố nằm bên sông nào? - Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? -: Thành phố được mang tên Bác từ năm nào? - Từ Thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác bằng những phương tiện nào? GV treo bảng số liệu như SGK lên bảng. Hoạt động3: Làm việc theo nhóm: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: H? Kể tên các ngành công nghiệp của TPHCM? H? Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của nước ta? -Trung tâm văn hóa, khoa học?....... - GV rút ra kết luận :Đây là TP công ngiệp lớn nhất, nơi có hoạt động mua bán.......... Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. 5 14' 15’ 1' HS trả lời. Lớp nhận xét. HS chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồVN. HS đọc SGK, quan sát tranh trả lời câu hỏi -HS trả lời - Cá tra, cá ba sa, tôm - HS so sánh diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố khác. - Các nhóm báo cáo kết quả. - HS lên bảng chỉ và nêu diện tích và số dân của TPHCM (Dân số gấp mấy lần HN) - HS đọc SGK - HS kể theo nối tiếp. - HS nêu phần tóm tắt như SGK Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tiết48 : TẬP LÀM VĂN TÓM TẮT TIN TỨC I.Mục tiêu: -Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. -Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin ( BT1, Bt2, mục III). * HS yếu : Làm được BT1. II.Đồ dùng dạy học: -VBT III.Các hoạt động dạy học: (45’) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Ghi bảng b). Phần nhận xét: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -Cho HS làm việc. a). Bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn có mấy đoạn ? b). Xác định sự việc chính được nêu ở mỗi đoạn. Tóm tắt mỗi đoạn bằng một hoặc hai câu. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: c). Tóm tắt toàn bộ bản tin. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS tóm tắt tốt. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -Cho HS làm bài. -GV chốt lại, chuyển sang phần ghi nhớ. c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc ghi nhớ, đọc 6 dòng. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc BT1. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. Vào VBT -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và bình chọn HS trình bày có bản tóm tắt ngắn gọn, đầy đủ nhất. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -Cho HS làm bài. Cho 3 HS làm bài trên giấy khổ rộng. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, hay: 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau 4’ 1’ 15’ 4’ 20’ 1’ -HS 1 đọc đoạn văn 1+2 mà em đã giúp bạn Hồng Nhung hoàn chỉnh bài văn ở tiết TLV trước. -HS 2 đọc đoạn 3+4. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS đọc lại bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn (trang 54 – 55). -Bản tin gồm có 4 đoạn. -HS phát biểu ý kiến. -HS nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS trao đổi ý kiến. -4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ, 1 HS đọc 6 dòng in đậm đầu bản tin. -1 HS đọc to yêu cầu, cả lớp đọc thầm -HS làm bài cá nhân, HS viết vào VBT. -4 HS làm bài trên giấy và trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. * HS yếu làm bài 1 -1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. -HS đọc thầm 6 dòng in đậm đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, từng cặp HS trao đổi với nhau để viết tóm tắt cho bản tin Vịnh Hạ Long. -3 HS làm bài vào giấy trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. Tiết 48 : KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG ( TT) I.Mục tiêu: HS nêu nêu được vai trò của ánh sáng: -Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. -Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. * HS yếu : Đọc được các thông tin trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: -Một khăn tay sạch có thể bịt mặt. III.Các hoạt động dạy học: (35’) Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Tại sao chỉ có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng . Được chiếu nhiều ánh sáng? - 1 em đọc phần bạn cần biết - Nhận xét , ghi điểm 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người -Yêu cầu HS cả lớp tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người - Nhận xét c. Vai trò của ánh sáng đối với sự sống động vật - Yêu cầu HS thảo luận theo N4 - Kể tên một số động vật mà em biết những con vật đó cần ánh sáng để làm gì ? - Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm , một số động vật kiếm ăn vào ban ngày - H? Bạn nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó - H? Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để biết kích thích cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng? - GV theo dõi - Nhận xét kết luận chung - Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết trang 97 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài - Dặn : Hoàn thánh VBT , Nhận xét 4’ 1’ 25’ 5’ -3 Em lên bảng trả lời - HS nêu ,nhận xét - Hs thảo luận N4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả -HS trả lời -HS trả lời -HS đọc -HS lắng nghe . Tiết 120 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: -Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số và ngược lại. -Biết tìm thành phần chưa biết phép cộng, phép trừ phân số. - Làm được BT1(b,c); BT2 (b,c); BT3. * HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK . * HS yếu : Làm được BT1(b,c); BT2 (b,c). II.Chuẩn bị: -Vở bài tập ; Bảng phụ . III.Các hoạt động dạy - học: (50’) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 120. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Luyện tập. Bài 1(b,c). -Gọi HS đọc đề bài. -Muốn thực hiện tính cộng, tính trừ phân số khác mẫu số ta làm thế nào? -Gọi 2 HS lên bảng làm, yêu cầu lớp làm bài vào bảng con -Nhận xét sửa bài cho HS. * Yêu cầu HSKG làm thêm ý a,d Bài2(b,c). Gọi Hs đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS làm bài. - Giúp đỡ Hs yếu - Cho lớp nhận xét. * Yêu cầu HSKG làm thêm ý a,d Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu - Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính . -Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét chốt lại Bài 4, 5: Yêu cầu HSKG làm thêm 3.Củng cố, Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn chuẩn bị bài sau 5’ 1’ 43 1’ -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -1HS đọc đề bài. -Chúng ta quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện phép tính cộng, hay phép tính trừ. - Hs nhận xét bài làm. * Hs yếu làm bài tập 1 -2HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Lớp nhận xét bài làm * Hs yếu làm bài tập 2 vào vở -3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a) x + = , b) x – = , c) - x = -Kiểm tra chéo Tiết 24 : KĨ THUẬT CHĂM SÓC RAU, HOA I.Mục tiêu: -Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành chăm sóc rau, hoa. -Biết tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. -Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. II.Đồ dùng dạy học: -Vật liệu và dụng cụ: III.Hoạt động dạy học: (25’) Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Ghi bảng b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây. * Tưới nước cho cây: -GV làm mẫu cách tưới nước. * Tỉa cây: -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b. * Làm cỏ: -GV kết luận * Vun xới đất cho rau, hoa: -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? -GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý: +Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát. +Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 2’ 1’ 20’ 2’ -Chuẩn bị đồ dùng học tập HS d ba -HS quan sát hình 1 SGK trả lời . -HS lắng nghe. -HS theo dõi và thực hành. -Quan sát :H.2a,2b -Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất. -Cỏ mau khô. - HS nghe. -Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới. -HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: