Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Môn:Tập đọc

Bài :KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I Mục tiêu:

1 Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn –giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (Lời tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh).

2 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

*MTR: HDHS Quốc đọc đúng một đoạn ngắn trong bài.

II- Đồ dùng dạy học

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III - Các hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
Thứ ngày
Môn
Bài dạy
Thứ hai 
08/3/2010
Mĩ thuật
Giáo viên dạy chuyên
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển .
 Toán
Luyện tập chung .
Khoa học 
Trừ tiết tiêu chuẩn .
Thứ ba
09/3/2010
Thể Dục
Phối hợp chạy nhảy,mang vác. TC: Chạy tiếp sức ném bóng
Chính tả 
NV: Khuất phục tên cướp biển.
Toán 
Phép nhân phân số .
Lịch sử
Trịnh - Nguyễn phân tranh.
LT&Câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?.
Thứ tư
10/3/2010
Aâm nhạc
Giáo viên dạy chuyên
Kể chuyện 
Những chú bé không biết chết 
Toán
Luyện tập.
Tập đọc
Bài thơ về tiểu đội xe không kính .
Địa lí
Ơn tập
Thứ năm
11/3/2010
Thể dục
Nhảy dây chân trước chân sau TC: Chạy tiếp sức ném bóng
Kĩ thuật
Giáo viên dạy chuyên
T L Văn
Luyện tập về tóm tắt tin tức .
Toán 
Luyện tập.
Khoa học
Trừ tiết tiêu chuẩn
Thứ sáu
12/3/2010
Đạo đức
Oân tập và thực hành kĩ năng GKII.
LT&Câu
Mở rộng vốn từ :Dũng cảm.
Toán 
Tìm phân số của một số .
T L văn
Luyện tập XD mở bài trong bài văn miêu tả cây cối .
NHĐ
Các thĩi quen cĩ hại cho răng.
Thứ hai, ngày 08 tháng 3 năm 2010
@&?
Môn:Tập đọc
Bài :KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I Mục tiêu:
1 Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn –giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (Lời tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh).
2 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
*MTR: HDHS Quốc đọc đúng một đoạn ngắn trong bài. 
II- Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III - Các hoạt động dạy học
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2-Bài mới.
*HĐ1:Gtb
*HĐ2: Luyện đọc
*HĐ3: Tìm hiểu bài
*HĐ4: Luyện đọc lại
3. Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài ghi bảng
*Luyện đọc
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt) GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Gọi HS đọc phần chú giải:
*HDHS Quốc đọc đúng một đoạn ngắn trong bài. 
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc 
- HDHS đọc đoạn , trả lời câu hỏi
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài.
-Gọi HS nêu ý chính của bài.
-Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài: Bài thơ tiểu đội xe không kính.
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét phần đọc bài và trả lời câu hỏi của bạn.
- Nghe nhắc lại 
- HS đọc theo trình tự kết hợp rèn giọng đọc , sửa sai
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-HSđọc
-Theo dõi GV đọc mẫu
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-HS tự tìm vànêu
-Đọc thầm, trao đổi và tìm ý chính.
-3 HS ngồi gần nhau cùng luyện đọc.
-3-5 tốp thi đọc diễn cảm.
- HS yếu đọc từng câu theo vai
- Nghe 
- Về thực hiện 
@&?
Môn: Toán
Bài: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ.
I- Mục tiêu. Giúp HS:
- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
*MTR: HDHS Quốc làm được một số BT đơn giản trong bài.
II.Chuẩn bị:-Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK.
III- Các hoạt động dạy - học :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới.
*HĐ1:Gtb
*HĐ2: Giới thiệu phép nhan phân số
3.Củng cố dặn dò
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Giới thiệu bài ghi bảng
-Nêu bài toán:
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
-Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật?
-Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu phần m2?
-Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết: ?
-HD thực hiện:
-Vậy trong nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì?
-Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai mẫu số ta được gì?
*HDHS Quốc làm được một số BT đơn giản trong bài.
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2: Gọi 1HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu HS làm bài.
- Suy nghĩ làm bài vào vở .
* HDHS yếu thực hiện theo từng bước giải
-Nhận xét chấm một số vở.
- Gọi HS nêu lại kết luận SGK
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài toán.
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng cùng đơn vị.
-Diện tích hình chữ nhật là: m2
-Nêu:
-Nghe HD.
-Ta được tử số của tích hai phân số.
-1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc đề bài.
-Tự tóm tắt bài toán và giải.
2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Diện tích của hình chữ nhật là
Đáp số: m2
-Nhận xét chữa bài.
-2 HS nêu .
- Về thực hiện 
*********************************************************
Thứ ba, ngày 09 tháng 3 năm 2010
@&?
Môn :Thể dục
 Bài:PHỐI HỢP CHẠY NHẢY, MANG , VÁC
TRÒ CHƠI “ CHẠY TIẾP SỨC MANG BÓNG VÀO RỔ
I, Mục tiêu
-Tập phối hợp chạy , nhảy , mang , vác. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
-Trò chơi” chạy tiếp sức màng bóng vào rổ.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơichi tương đối chủ động.
II,Địa điểm phương tiện
-Trên sân trường , dọn sạch sân trường.
III, Nội dung và phương pháp lên lớp
I. Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-Cho học sinh khởi động các khớp chân tay hông và đầu gối.
-Chạy nhẹ nhàng trên sân trường tự nhiên.
-Bài củ.kiểm tra các động tác đã học.
- Trò chơi “ Chim bay cò bay” hướng dẫn học sinh chơivà luật chơi.
II. Phần cơ bản
1.Bài tập RLTTCB.
-Ôn phối hợp chạy , nhảy , mang , vác 
-Hướng dẫn học sinh tập luyệnvà làm mẩu động tác
-Học ném bóng vào rổ hướng dẫn học sinh tập luyện.
2.Chơi trò chơi vận động ,
-Trò chơi “chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”, 
-Giáo viên nêu tên trò chơi và cách chơi cho học sinh chơi thử. 
-Tổ chức học sinh chơi.
III. Phần kết thúc
-Đứng vổ tay và hát,.
-Thực hiện động tác cúi thả lỏng
-Hệ thống bài học và nhận xét tiết học
@&?
Môn :Chính tả
Bài : KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I Mục tiêu:
1- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện khúc phục tên cướp biển.
2 - Luyện viết đúng những từ có âm đâù và vần dễ sai
*MTR: HDHS Quốc viết đúng một số từ đơn giản và nhìn sgk chép đúng tốc độ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b.
III- Các hoạt động dạy họ
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới.
*HĐ1: Gtb
*HĐ2: Nghe, viết
*HĐ3: Bài tập
3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.
-Nhận xét bài viết của HS.
-Giới thiệu bài
- Trao đổi về nội dung đoạn văn,
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn tìm những từ khó .
H: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
+Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*HDHS Quốc viết đúng một số từ đơn giản và nhìn sgk chép đúng tốc độ.
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
-Soát lỗi và chấm bài.
- GV lựa chọn phần 2a/
- Gọi HS đọc YC và đoạn văn.
-Dán 4 tờ phiếu lên bảng.
-Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức tìm từ.
- Các em lần lượt lên bảng điền từ. 
-Theo dõi HS thi làm bài.
-Gọi đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. 
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Nhận xét tiết học
- Nêu lại tên ND bài 
-Dặn HS VN chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc đoạn thơ ở bài 2b và chuẩn bị bàisau.
- 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ khó, dễ lẫn.
- HS nhắc lại 
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
-Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm
+Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị
+HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị
-HS viết bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
-Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các tổ thi làm bài.
- Các nhóm thi tiếp sức tìm từ 
(Mỗi thành viên trong tổ chỉ được điền 1 ô trống)
-Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Các nhóm khác nhận xét.
- 2 -3 em nêu
- Về thực hiện .
@&?
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu. Giúp HS:
-Củng cố phép nhân phân số.
-Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
-Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhân phân số với số tự nhiên chính là phép công liên tiếp các phân số bằng nhau.
*MTR: HDHS Quốc làm được một số BT đơn giản trong bài.
II- Chuẩn bị.
- Vở bài tập .
- Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy - học :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2-Bài mới.
*H Đ1:Gtb
*HĐ2:Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Giới thiệu bài 
*HDHS Quốc làm được một số BT đơn giản trong bài.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Viết mẫu lên bảng: 
-Nêu cách thực hiện phép tính trên?
-Nhận xét bài làm của HS.
-Em có nhận xét gì về phép  ... û kiểm tra cho nhau. Báo cáo kết quả – sửa sai .
- 2 Hs nêu.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.
-1HS đọc yêu cầu.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là
 Đáp số: m
- 2 HS nêu lại .
- Về thực hiện 
@&?
Môn:Tập làm văn
Bài :LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I -Mục tiêu:
 1. HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
2 Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
II -Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3.
-Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3)	
III -Các hoạt động dạy học
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới.
*H Đ1: Gtb
*HĐ2: Luyện tập
3.Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của trường em .
-Nhận xét cho điểm từng HS
-Giới thiệu bài: 
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- Nhận xét , chốt kết quả đúng .
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-GV gợi ý: Mở bài gián tiếp cho một trong 3 loài cây trên. Mở bài gián tiếp có thể chỉ cần 2 đến 3 câu:
Bài 3: GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Ghi điểm đoạn văn HS viết tốt.
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng lớp và đọc bài. 
-Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt.
- Nêu lại tên ND bài học ? 
 -Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn thành mở bài giới thiệu về cây mà em thích và tìm hiểu về ích lợi của cây đó.
- 3 HS thực hiện theo yêu câu.
- Nghe, nhắc lại .
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng.
- 1 HS đọc.
-HS tự làm bài vào phiếu.
-3 HS làm vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bổ sung bài làm cho bạn.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp.
-3 HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét chữa bài cho bạn.
- Nghe , rút kinh nghiệm .
-3-5 HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét bài viết của bạn. Bình chọn bài viết hay
- 2 HS nêu
- Về thực hiện 
Nha học đường
Bài: CÁC THÓI QUEN CÓ HẠI CHO RĂNG
I.Mục đích, yêu cầu
-Biết được những thói quen có hại cho răng
-Ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy học:
ND
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới
*HĐ 1: Giới thiệu bài
*HĐ 2: Tìm hiểu bài
-Các thói quen có hại
-Cách bảo vệ răng chắc, khỏe, đẹp
3.Củng cố, dặn dò
-Nguyên nhân của bệnh sâu răng?
-Nhận xét,đánh giá
-Giới thiệu nội dung bài
-Ghi bảng đề bài
-Nêu yêu cầu hoạt động
-Giao nhiệm vụ thảo luận theo nhóm đôi
+Những thói quen nào có hại cho răng?
+Các thói quen đó sẽ làm răng trở nên như thế nào?
-Kết luận chung
-Nêu câu hỏi:Vậy muốn có răng chắc, khỏe và đẹp, ta phải làm gì?
*Kết luận chung
-Liên hệ thực tế cuộc sống
-VN: Thực hành thường xuyên những điều đã học
-1HS lên bảng trả lời
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm đôi
-Đại diện các nhóm trình bày
+Hay ăn quà vặt, ăn bánh kẹo, đồ ngọt. Sau khi ăn không đánh răng ,xúc miệng
+Không đánh răng,xúc miệng thường xuyên sau các bữa ăn trước khi đi ngủ và buổi sáng trước khi ngủ day
+Ăn nóng rồi lại uống ngay đồ lạnh
+Dùng răng cắn những vật cứng làm mẻ men răng
-Phải tránh những thói quen có hại cho răng và ăn bổ sung thức ăn có chứa nhiều can-xi
-Nêu cách giữ gìn vệ sinh răng miệng của bản thân học sinh
@&?
Môn:Đạo đức
Bài : THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I- Mục tiêu:
-HS Ôn lại những kiến thức về đạo đức đã học từ học kì II đến giờ.
Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống.
Biết cách sử lí tình huống qua các tình huống cụ thể.
II- Chuẩn bị:
Câu hỏi thảo luận
III- Các hoạt động dạy – học :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới.
*HĐ 1: Gtb
*HĐ2: Tìm hiểu bài
3. Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá chung.
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- Em hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động?
-Nêu một vài ví dụ cụ thể chứng tỏ điều đó?
-Nêu những biểu hiện lịch sự với mọi người?
-Lấy ví dụ cụ thể?
-Để giữ gìn các công trình công cộng em phải làm gì
-Để bảo vệ các công trình công cộng em phải làm gì?
- Chia nhóm nêu yêu cầu hoạt động nhóm.
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Nhận xét tuyên dương.
- Nêu yêu cầu.:Đọc từng tình huống.
(GV tham khảo STK)
-Nhận xét giáo dục.
-Nêu lại tên ND bài học?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn lại các nội dung đã học và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày.
2HS lên bảng trả lời câu hỏi và lấy ví dụ về Giữ gìn các công trình công cộng.
-Nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nêu:
-Nối tiếp nêu:
-Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi
-Nhường nhịn em bé 
-2, 3 HS nêu ví dụ
+Không leo trèo các tượng đá, công trình công cộng 
-Nêu:
- Hình thành nhóm 4 – 6 HS nhận nhiệm vụ thảo luận:
Mỗi nhóm thể hiện một tình huống, mỗi tình huống ứng với một bài học.
-Các nhóm thể hiện vai diễn của mình.
-Lớp nhận xét.
- Nghe.
Dùng thẻ xanh, đỏ, trắng để bày tỏ ý kiến 
-Nhận xét bổ sung.
- 2,3 em nêu.
- Nghe , rút kinh nghiệm .
- Về thực hiện .
@&?
Môn: Khoa học
Bài :ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT.
I-Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể
-Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vạt cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng... để bảo vệ mắt.
-Nhận biết và biết cách phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
-Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
II- Đồ dùng dạy học.
Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn hoặc nến.
III- Các hoạt động dạy học
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC: 
2-Bài mới.
 *HĐ1:Gtb
 *HĐ2: Tìm hiểu bài
3- Củng cố dặn dò
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét chung và ghi điểm.
-Giới thiệu bài
- Cách tiến hành.
Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có haị cho mắt. 
-Bước 2: nêu tác dụng ánh sáng
- HDHS thảo luận
Bước 1 Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi
Bước 2: Thảo luận chung.
GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận.
Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu .
-Gọi HS trình bày kết quả trên phiếu .
- Gọi HS trình bày lại những việc cần làm để bảo vệ mắt.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.
- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Nhắc lại tên bài học.
- HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98,99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nhận xét bổ sung.
-Tự liên hệ bản thân.
- Hình thành nhóm 4 – 6 HS: HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa chọn của mình.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- 2- 3 HS đọc phần bạn cần biết.
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau
@&?
Môn Khoa học
Bài : NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể biết.
-Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
-Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan.
-Biết sử dụng từ “ Nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.
-Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
II- Đồ dùng dạy học.
-Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.
-Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc.
III -Đồ dùng dạy học :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2. Bài mới
*HĐ1: Nóng, lạnh.
*HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
3.Củng cố dặn dò
.
 -Nêu câu hỏi bài trứơc
- Nhận xét cho điểm HS
- Giới thiệu bài ghi bảng
- Cách tiến hành.
Bước1: GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày. 
Bước 2: GV gọi một vài HS trình bày.
Lưu ý: Một vật có thể là vật nóng so với vật nay nhưng laị lạnh so với vật khác.
Bước 3: GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. 
- Cách tiến hành:
Bước 1: GV giới thiệu cho HS về 2 loại nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí. 
Bước 2: Tổ chức thực hành.
- Yêu cầu HS thực hiện GV theo dõi, giúp đỡ 
- Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài ở nhà.
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- Nhắc lại đầu bài
-HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp.
-HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK
-HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật naỳ có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật.
- Nghe và quan sát GV mô tả.
- HS thực hành đo nhiệt độ: Sử dụng nhiệt kế dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.
- 2 HS nêu 
-2 – 3 HS đọc nội dung.
- Về thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25(3).doc