BUỔI SÁNG
TIẾT 3
Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Chuẩn bị:
- Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
3. BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài.
b. HĐ 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
-Nêu bài toán:
+Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
Thứ hai ngày 08 tháng 3 năm 2010 BUỔI SÁNG TIẾT 3 Toán PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. II. Chuẩn bị: - Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ 1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 3. BÀI MỚI: a.Giới thiệu bài. b. HĐ 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật. -Nêu bài toán: +Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? +Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật? -Đưa ra hình minh hoạ. +Hình vuông có cạnh là 1m vậy diện tích hình vuông là bao nhiêu? +Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô vuông bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu? +Hình chữ nhật được tô màu gồm mấy ô? +Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu phần m2? +Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết: ? -HD thực hiện: +Vậy trong nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì? +Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai mẫu số ta được gì? +Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào? c.HĐ 2. Luyện tập - Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm. -Nhận xét, chữa -Chấm một số bài. Bài 3: -Gọi 1HS đọc đề bài. -Nêu yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở . -Nhận xét, chấm một số vở. Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài. 4 CỦNG CỐ DẶN DÒ -Nêu lại tên ND tiết học ? -Gọi HS nêu lại kết luận SGK -Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà. 5 NHẬN XÉT TIẾT HỌC 2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài toán. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng cùng đơn vị. -Diện tích hình chữ nhật là -Quan sát và nhận xét. -Diện tích hình vuông là 1m2 -Diện tích của một ô vuông là: m2 -Hình chữ nhật được tô màu 8 ô. -Diện tích hình chữ nhật là: m2 -Nghe HD. -Ta được tử số của tích hai phân số. -Ta được mẫu số của tích hai phân số. -Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. -1-2 HS nhắc lại kết luận. -Tự làm bài vào vở lần lượt từng bài . -Nhận xét, chốt kết quả đúng. - 1HS đọc đề bài. -Tự tóm tắt bài toán và giải. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của hình chữ nhật là (m2) Đáp số: m2 -Nhận xét chữa bài. -2 HS nêu. -2 em nêu. -Về thực hiện TIẾT 4 Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt lời các nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. BÀI MỚI: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện đọc -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt) GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). -Gọi HS đọc phần chú giải. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc c. Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn? -Gọi HS phát biểu ý kiến. +Đoạn thứ nhất cho thấy điều gì? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào? +Đoạn thứ 2 kể với chúng ta chuyện gì? -Giảng bài: Tên chúa tàu có vẻ mặt đáng sợ, lời nói cục cằn, -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi: +Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? -Giảng bài: Với sự bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp.. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài. -Gọi HS nêu ý chính của bài. -KL và ghi ý chính của bài lên bảng, d. Đọc diễn cảm -Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. Yêu cầu lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay. -Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc +GV đọc mẫu. +Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. +Câu chuyện khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì? +Em hãy nói một câu để ca ngợi bác sĩ Ly. 4. CỦNG CỐ DẶN DÒ: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC -3 HS thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét phần đọc bài và trả lời câu hỏi của bạn. -Nghe nhắc lại -HS đọc theo trình tự kết hợp rèn giọng đọc, sửa sai -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc từ đoạn của bài. -2 HS đọc thành tiếng -Theo dõi GV đọc mẫu -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. -HS tự tìm và phát biểu +Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Qua những chi tiết: Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im. + Kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp. -Nghe giảng. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, tiếp nối nhau trả lời. -HS tìm và phát biểu. -HS nghe. -Đọc thầm, trao đổi và tìm ý chính. -Nêu : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác si Ly trong cuộc đối đầu... -2 HS nhắc lại. -Đọc và theo dõi bạn đọc để tìm giọng đọc hay. -Theo dõi GV đọc mẫu nhận biết giọng đọc hay. -3 HS ngồi gần nhau cùng luyện đọc theo hình thức phân vai. -3-5 tốp thi đọc diễn cảm. +Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu +Bác sĩ Ly là con người quả cảm BUỔI CHIỀU TIẾT1 Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I. Mục tiêu: - HS Ôn lại những kiến thức về đạo đức đã học từ học kì II đến nay. - Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống. - Biết cách sử lí tình huống qua các tình huống cụ thể. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng để đóng vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 25’ 3’ 2’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét đánh giá chung. 3. BÀI MỚI: a.Giới thiệu bài b.HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học +Em hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động? +Nêu một vài ví dụ cụ thể chứng tỏ điều đó? +Nêu những biểu hiện lịch sự với mọi người? +Lấy ví dụ cụ thể? +Để giữ gìn các công trình công cộng em phải làm gì? +Để bảo vệ các công trình công cộng em phải làm gì? c.HĐ 2: Đóng vai -Chia nhóm nêu yêu cầu hoạt động nhóm. -Theo dõi giúp đỡ các nhóm. -Yêu cầu các nhóm thể hiện vai diễn của mình. -Nhận xét tuyên dương. d.HĐ 3: Bày tỏ ý kiến -Nêu yêu cầu. -Đọc từng tình huống. -Nhận xét giáo dục. 4.CỦNG CỐ DẶN DÒ -Nhắc HS về nhà ôn lại các nội dung đã họcvà ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày. 5.NHẬN XÉT TIẾT HỌC -2HS lên bảng trả lời câu hỏi và lấy ví dụ về: Giữ gìn các công trình công cộng. -Nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -HS nêu. -Nối tiếp nêu -Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi nhường nhịn em bé -Vài HS nêu các ví dụ. -2 – 3 HS trả lời -Không leo trèo các tượng đá, công trình công cộng -Hình thành nhóm 4 – 6 HS nhận nhiệm vụ thảo luận. -Mỗi nhóm thể hiện một tình huống, mỗi tình huống ứng với một bài học. -Lớp nhận xét. -Dùng thẻ xanh, đỏ, trắng để bày tỏ ý kiến của mình và giải thích tại sao em tán thành, không tán thành và không biết. -Nhận xét bổ sung. TIẾT 2 Khoa học ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. Mục tiêu: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn phin vào mắt nhau,... - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn hoặc nến. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 26’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét chung và ghi điểm. 3. BÀI MỚI: a.Giới thiệu bài. b.HĐ 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có haị cho mắt. Bước 2: -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. -GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối. c.HĐ 2: Tìm hiểu về một số việc nên không nên làm để đảm bào đủ ánh sáng khi đọc, viết Bước 1: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi Bước 2: Thảo luận chung. +Tại sao khi viết bảng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở bên tay phải? -GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận. -Có thể cho 1 số HS thực hành về vị trí chiếu sáng. Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu -Gọi HS trình bày kết quả trên phiếu . - Nhận xét , chốt lại kết quả đúng. -GV giải thích: khi đọc, viết tư thế phải ngay ngăn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở vị trí khoảng 30 cm.... -Gọi HS trình bày lại những việc cần làm để bảo vệ mắt. 4.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC -2HS lên bảng trả lời câu hỏi -Nhắc lại tên bài học. -HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98,99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. -Tự liên hệ bản thân. -Hình thành nhóm 4 HS: HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa chọn của mình. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Nhận phiếu học tập. Tự làm bài. -Một số HS trình bày kết quả - Nghe và ghi nhớ. -2- 3 HS đọc phần bạn cần biết. TIẾT 3 LUYỆN TOÁN . ÔN TÂP. I.MỤC TIÊU. Giúp HS Hệ thống lại kiến thức toán đã học (phân số). Rèn kĩ năng giải toán có lời văn . II.CHUẨN BỊ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. TG Giáo viên Học sinh 1’ 5’ 30’ 3’ 1’ 1.ỔN ĐỊNH TỔ CHÚC 2. KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra VBT HS . 3.BÀI MỚI a ,Giới t ... các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật naỳ có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật. -Nghe và quan sát GV mô tả. -Nối tiếp đọc theo yêu cầu. -HS thực hành đo nhiệt độ: Sử dụng nhiệt kế dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể. Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 BUỔI SÁNG TIẾT 1 Toán TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách giải toán dạng: Tìm phân số của một số. II. Chuẩn bị: -Vẽ hình minh hoạ như SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 3. BÀI MỚI: a.Giới thiệu bài: b.HĐ 1. Ôn tập về một phần mấy của một số -Nêu bài toán“Lớp 4A có 36 HS, số HS thích học toán bằng số HS cả lớp . Hỏi lớp 4A có bao nhiêu HS học toán ? c.HĐ 2. Tìm phân số của một số -Nêu bài toán 2: Một rổ cam có 12 quả . Hỏisố cam trong rổ là bao nhiêu quả ? -Treo tranh minh hoạ đã chuẩn bị. số quả cam trong rổ như thế nào với số quả cam đó? -Muốn tính của 12 ta làm thế nào? - Hãy tính của 15. - Hãy tính của 24. d.HĐ 3: Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS giải vở, 1HS lên bảng giải. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. -Nhận xét chấm một số bài. Bài 3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm. 4.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Chuẩn bị bàisau 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC -2HS lên bảng làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -HS đọc đề bài và trả lời. -Số học sinh thích học toán lớp 4A là: 36 : 3= 12 học sinh. -HS trả lời. Mẹ đã biếu bà: 12 : 3 = 4 (quả cam) -1-2HS đọc lại bài toán. -Quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi. số quả cam trong rổ gấp đôisô cam trong rổ . -Ta lấy nhân với 12. - của 15 là . - của 24 là -1HS đọc yêu cầu của bài tập. -1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Số HS được xếp loại khá là: ( học sinh) Đáp số: 21 học sinh. - 1HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét. -1 - 2 HS đọc đề bài. -Tự giải vào vở, 1 HS lên bảng làm. Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -Một số HS đọc bài làm, lớp nhận xét. TIẾT 2 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Mở rộng được một số tư ngữø thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ; hiểu nghĩa một số từ thuộc chủ điểm; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chổ chấm trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Ba băng giấy viết các từ ngữ ở BT1. - Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng) - Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng việt hoặc Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học (để HS tìm nghĩa các từ: gan dạ, gan góc, gan lì- BT3) - Bảng lớp viết lời giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ở cột A- BT3). - Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung BT4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì? Và phân tích CN trong câu. -Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc phần ghi nhớ của bài CN trong câu kể Ai là gì?. -GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. BÀI MỚI: a.Giới thiệu bài b.HD HS làm bài tập Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. -GV gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói 1 từ. GV ghi nhanh lên bảng các từ HS đưa ra. -GV đặt câu hỏi. + “Dũng cảm” có nghĩa là gì? -Đặt câu với từ dũng cảm. Bài 2: -GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước. -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Nhận xét kết luận những từ đúng. -Gọi HS đọc lại các cụm từ vừa tìm được. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận làm bài. Sau đó tra từ điển kiểm tra lại của từ. -GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 4 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức: -GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Khen ngợi tổ làm nhanh, đúng. 4CỦNG CỐDẶN DÒ: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài sau 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC -2 HS lên bảng làm bài. -2 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nhận xét bài làm của bạn. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -Tiếp nối nhau phát biểu. +Dũng cảm có nghĩa là có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối +Bộ đội ta rất dũng cảm. -1 HS đọc yêu cầu đề bài -2 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp viết vào vở. -1 HS tìm các từ có dũng cảm đứng trước. -1 HS tìm các từ có dũng cảm đứng sau VD: Tinh thần dũng cảm Dũng cảm cứu bạn -2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp -HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. -Trao đổi theo cặp. 1 HS lên bảng gắn thẻ từ vào cột tương ứng. -Nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc. -Theo dõi và làm bài. -Đại diện các tổ đọc đoạn văn của mình. BUỔI CHIỀU TIẾT 2 LUYỆN TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU - Tiếp tục rèn kĩ năng đđọc cho HS . - HS rèn lỗi chính tả thường viết sai . II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . TG Giáo viên Học sinh 1’ 5’ 30’ 3’ 1’ 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC . 2. KIỂM TRA BI CŨ . Kiểm tra đồ dung học tập của HS . 3. BÀI MỚI . a) Giới thiệu bài b) HD HS luyện đọc . - Gv theo dõi và hướng dẫn . - Nhận xét tuyên dương . c) Tiếp tục HD HS luyện viết chính tả . - Ơn luyện những tiếng có âm cuối n/ng . Chẳng hạn : man mát , đơn giản , hạt giống , - Tiếp tục ôn luyện những tiếng phụ âm đầu tr/ ch d) HD HS luyện chữ viết 4. CỦNG CỐ , DẶN DÒ . - Gọi HS nhắc lại nội dung bi . 5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC -Nghe HS HĐ theo cặp từ tuần 19 - 24 HS thi đọc . -Lần lượt 3 HS lên bảng , dưới lớp viết vào vở nháp rồi đđổi chéo kiểm tra . HS tự tìm từ viết theo yêu cầu HS luyện viết Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 TIẾT 1 Toán PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. II. Đồ dùng dạy học: -Hình minh hoạ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi HS lên bảng làm bài tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. 3. BÀI MỚI: a.GV giới thiệu bài. b.HĐ 1: Thực hiện phép chia -Nêu bài toán. +Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật, muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta làm ntn ? +Hãy đọc phép tính để tính chiều dài hình chữ nhật ? +Bạn nào biết cách thực hiện phép tính trên ? -Nhận xét cách tính hợp nhất. c.HĐ 2: Luyện tập Bài 1 (3 số đầu): -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS nêu kết quả. -Nhận xét chốt lại cách làm đúng. Bài 2: -GV nêu yêu cầu bài tập. -Cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số. -Gọi HS lên bảng làm bài. -GV theo dõi, nhận xét. Bài 3a: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi HS làm bài. -GV nhận xét. Bài 4 (các bài còn lại): Còn thời gian hướng dẫn cho HS làm bài. 4.CỦNG CỐ DẶN DÒ: Hệ thống kiến thức 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC -2 HS lên bảng làm. -Nghe và nêu lại bài toán. -Ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng. -Chiều dài của hình chữ nhật là: : -Thực hiện tính vào nháp và nêu cách thực hiện. -HS đọc. -1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. -HS nêu: -HS thực hiện lần lượt từng bài. -2HS nêu -HS lên bảng làm bài: a) : -Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. TIẾT 4 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - HS nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức để viết đoạn mở bài văn tả cây cối mà em thích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3. - Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THƠIG GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi HS đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của trường em . -Nhận xét cho điểm từng HS 3. BÀI MỚI: a.Giới thiệu bài b.HD HS luyện tập Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Nhận xét kết luận +Điểm khác nhau giữa 2 cách mở bài là gì ? -Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu 3 HS làm bài vào giấy khổ to gián bài lên bảng, đọc bài, -YC cả lớp nhận xét, sửa chữa. -Ghi điểm đoạn văn HS viết tốt. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. GV ghi nhanh 4 câu hỏi lên bảng. -GV gọi HS giới thiệu về cây mình chọn, -GV cho điểm những HS nói tốt. Bài 4: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng lớp và đọc bài. -Yêu cầu HS cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa cho bạn. -Nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay. -GV gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài của mình. -Nhận xét, ghi điểm những HS viết tốt. 4.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC -3 HS thực hiện theo yêu câu. -Nghe, nhắc lại . -2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. Cách 1: Mở bài trực tiếp, giới thiệu ngay cây cần tả. Cách 2: Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân, các loại hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây cần tả. -1 HS đọc. -HS tự làm bài vào phiếu. -3 HS làm vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét bổ sung bài làm cho bạn. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. - 4 HS cùng giới thiệu với các bạn cây mà mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến lớp và các câu hỏi gợi ý. -3-5 HS trình bày trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét -1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp. -3 HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp làm vào vở. -Nhận xét chữa bài cho bạn. -Nghe, rút kinh nghiệm. -3-5 HS trình bày trước lớp. -Nhận xét bài viết của bạn. Bình chọn bài viết đẹp. TIẾT 5 SHL
Tài liệu đính kèm: