1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc: chuyện, truyện, trong truyện, câu chuyện
2. Dạy học bài mới: 28
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn nghe – viết
- Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả
- Gv hướng dẫn viết một số từ khó
-* Lưu ý cách trình bày bài viết
- Gv đọc cho hs viết bài
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Tiếng điền vào phải hợp với nghĩa của câu, phải viết đúng chính tả
- Gv chuẩn bị bảng phụ đã viết sẵn lên bảng
3. Củng cố dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà
- Chuẩn bị bài sau: Thắng biển.
Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục đích, yêu cầu: Bước đầu đọc diễn cảm bài văn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Trả lời được câu hỏi SGK. *KNS: KN tự nhận thức, xaq1c định giá trị cá nhân; KN ra quyết định; ứng phó thương lượng; tư duy sáng tạo biện luận, phân tích. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi trong sgk 2. Dạy bài mới: 33’ a/ Giới thiệu chủ nđiểm và bài đọc b/Luyện đọc - Gv đọc diễn cảm toàn bài. - Bài chia làm 3 đoạn - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn ( 3 lượt) - Gv kết hợp luyện phát âm- Giúp hs hiểu nghĩa những từ khó c/ Tìm hiểu bài * Đoạn 1, 2 - Tính hung hãn của của tên chúa tàu ( tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào? - Lời nói và cử chỉ của bác Ly cho thấy ông là người như thế nào? - Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? * Nêu ý nghĩa của câu chuyện? d, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Giúp hs nhận ra giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Nêu ý của bài. Chuẩn bị bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - 3 hs đọc bài - Chú ý - 1 hs đọc bài - Hs đọc tiếp nối theo đoạn - Hs đọc lướt đoạn 1, 2 - Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “ có câm mồn không”; rút soạt dao ra, lăm lăm trực đâm bác sĩ Ly. - ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu cái ác, bất chấp nguy hiểm. - Một đằng thì đức độ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác hung ác như con thú dữ nhốt chuồng. - Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. - Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. - Hs luyện đọc diễn cảm - Hs tham gia đọc diễn cảm - HS nêu cá nhân. TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân hai phân số. II. Đồ dùng dạy- học: Vẽ hình trong sách giáo khoa lên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ : Gv ghi: - - Yêu cầu hs thực hiện và nêu cách làm 2. Dạy bài mới: 33’ a/ Giới thiệu bài b/ Tìm hiểu ý nghĩa cảu phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật: - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? - Gv nêu ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m - Để tính hình chữ nhật trên ta phải làm gì? * Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ. * Hs nêu quy tắc nhân hai phân số - Cho hs tính diện tích hình chữ nhật - Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? c/ Thực hành Bài 1: - Gv chốt lại Bài 2: - Gv phân tích yêu cầu - Gv chốt lại Bài 3: - Gv phân tích đề bài - Yêu cầu hs tóm tắt và giải - Gv chốt lại 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu cách nhân hai phân số - Chuẩn bị bài sau: luyện tập - 1 hs thực hiện - Hs phát biểu - Hs nêu ví dụ - Hs làm trên giấy nháp X = ( m2 ) - Hs nêu cách làm - 3 - 4 hs nêu quy tắc - 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs làm vào vở - 2 hs nêu yêu cầu của bài - 3 hs làm bảng lớp - Cả lớp làm vào vở - 2 hs đọc đề b - 1 hs lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở Bài giải: Diện tích hình chữ nhật là x = ( m2) Đáp số: ( m2) TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân hai phân số; nhân số tự nhiên với phân số; nhân phân số với số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? Cho ví dụ 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: - Gv phân tích mẫu Bài 2: - Gv gợi ý phân tích mẫu Bài 3: Bài 4: Bài 5: Giải toán có lời văn - Gv phân tích đề bài - Yêu cầu hs nêu cách giải - Gv chốt lại 3. Củng cố - Dặn dò: - Hs nhắc lại nội dung luyện tập Chuẩn bị bài sau - 1 hs lên bảng thực hiện - 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở - 3 hs lên bảng làm - Hs nêu cách thực hiện - 2 hs nêu yêu cầu - Hs làm bài vào vở - 4 hs làm trên bảng nhóm( dán trên bảng lớp) - Hs nêu cách làm - 2 hs nêu yêu cầu của bài,làm bài. - 2hs đọc bài - Hs nêu cách thực hiện - 2 hs nêu yêu cầu - Hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào nháp CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục đích, yêu cầu: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích. Làm đúng BT 2a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc: chuyện, truyện, trong truyện, câu chuyện 2. Dạy học bài mới: 28 a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn nghe – viết - Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả - Gv hướng dẫn viết một số từ khó -* Lưu ý cách trình bày bài viết - Gv đọc cho hs viết bài - Thu một số bài chấm điểm, nhận xét c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Tiếng điền vào phải hợp với nghĩa của câu, phải viết đúng chính tả - Gv chuẩn bị bảng phụ đã viết sẵn lên bảng 3. Củng cố dặn dò: - Luyện viết thêm ở nhà - Chuẩn bị bài sau: Thắng biển. - Hs viết bảng con - Hs theo dõi - Hs viết bảng và giấy nhỏp - Hs viết bài - Hs tự sửa lỗi - 2 hs nêu yêu cầu của bài - 2 hs lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở * không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng gió - rõ ràng(rệt) - khu rừng LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NHỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Mục đích yêu cầu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (Nội dung ghi nhớ). Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học BT2; đặt được câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trước làm CN BT3. II. Đồ dùng dạy học : Bốn băng giấy – Mỗi băng viết một câu kể Ai là gì? Trong đoạn thơ, văn (Phần nhận xét). Bốn tờ phiếu viết bốn nội dung câu văn ở bài tập 1 – viết riêng mỗi câu một dòng (Phần luyện tập). III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv viết lên bảng vài câu văn – yêu cầu tìm câu kể Ai là gì? Xác định vịngữ trong câu. 2. Dạy bài mới.28’ a/ Giới thiệu bài b/ Phần nhận xét - Gv mời hs lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong sgk. + Trong câu trên, câu nào có dạng Ai là gì? - Gv dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì? - Chủ ngữ trong các câu thơ trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành? * Phần ghi nhớ - Gv yêu cầu 3, 4 hs đọc nội dung ghi nhớv (T 69 – sgk) c/ Phần luyện tập Bài tập 1 - Gv phát phiếu cho 4 hs - Gv kết luận: ( Để bài có lời giải đúng trình bày kết quả) Bài tập 2: - Gv gợi ý - Gv chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - Gv gợi ý đặt câu 3. Củng cố, dặn dò: - Gv mời 1 hs nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau: MRVT dũng cảm * Nhận xét tiết học - 2hs lên bảng - Chú ý - Một hs đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm các câu văn, thơ làm vào vở. - Hs phát biểu - Ruộng rẫy. trường/ Cuốc cày. khí/ Kim Đồng.Đội ta/ Nhà nông. sĩ/. - 4 hs lên bảng gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu. - Do danh từ: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông hoặc cụm danh từ- Kim Đồng và các bạn anh tạo thành. - Hs đọc - 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài cá nhân - 4 hs làm bài trên phiếu - Hs nhận xét - 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs suy nghĩ phát biểu ý kiến - 2 hs đọc lại kết quả làm bài - 2 hs đọc yêu cầu - Hs làm vào vở - Hs tiếp nối trình bày LỊCH SỬ TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I. Mục tiêu: Biết được vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây chia cắt thành nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII. Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Sự sụp đổ của triều đình Hậu Lê tứ đầu thế kỉ XVI - Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê? - Gv chốt lại: c/ Vài nét về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. - Nhà Mạc ra đời như thế nào? Tiều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì? - Vì sao có chiến tranh Nam triều và Bắc triều? * Tổ chức cho hs trả lời qua phiếu học tập d/ Mục đích và hậu quả cuộc chiến tranh Năm triều – Bắc triều - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến trqanh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? - Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu hs nêu lại nội dung bài - Chuẩn bị: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. * Nhận xét tiết học - 1 hs trình bày + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ + Bắt nhân đân xây dựng nhiều cung điện. + Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “ vua quỷ” gọi vua Lê Trương Dực là “ vua lợn” - Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê. - Nam triều và Bắc triều tranh giành quyền lực vơi nhau để gây nên cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều. - Hs trả lời trên phiếu học tập - Vài học sinh trình bày - Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. - Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. - Hs nêu ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. Mục tiêu: HS biết: Chỉ hoặc điền đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. So sánh sự giống và khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu 1 vài đặc điểm tiêu biểu của thành phố này. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn ôn tập Hoạt động 1: Gv treo bản đồ Địa lí Việt Nam Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( nhóm 4) - ... m thích để tiết sau học * Nhận xét tiết học - Hs nêu - 2 hs nối tiếp đọc nội dung BT1, 2. - phải nắm chắc nội dung từng bản tin. - Hs thảo luận theo cặp - Một số nhóm làm trên giấy khổ rộng - 2 em tiếp nối đọc 2 tin đã tóm tắt - 2 hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs viết vào vở - Một số hs trình bày - H nêu TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học:Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk) III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Giới thiệu cách tìm phân số của một số , Gv nhắc lại bài toán một phần mấy của một số. + của 12 quả cam là mấy quả cam? - Gv nêu bài toán (sgk) - Cho hs quan săt hình vẽ gv đã chuẩn bị - Gv gợi ý hướng dẫn hs phân tích đề Gv ghi: số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả) số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) Vậy của 12 quả cam là 8 quả cam. - Từ cách thực hiện trên em nào có thể nêu cách tìm phân số của một số * Gv chốt lại c/ Thực hành Bài 1: Gv phân tích yêu cầu của bài Bài 2: Gv phân tích đề bài - Gv quan sát hướng dẫn hs yếu - Nhận xét Bài 3: - Gv phân tích đề - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - Nêu cách tìm phân số của một số - Chuẩn bị bài sau: Phép chia phân số * Nhận xét tiết học - 2 hs nêu - Cả lớp tính nhẩm. Hs nêu cách tính: của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả) - Hs quan sát - số cam nhân với 2 thì được số cam. + Tìm ; Tìm số cam trong rổ. - Hs nêu bài giải của bài toán Bài giải: số cam trong rổ là: 12 x = 8 ( quả) Đáp số: 8 quả cam. - Hs nêu. Hs lấy ví dụ minh hoạ - 2 hs đọc đề bài. Hs làm vào vở - 1 hs lên bảng tóm tắt và giải Bài giải: Số hs xếp loại khá của lớp đó là: 35 x = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh khá. - Hs nêu cách thực hiện. 2 hs đọc đề bài. Hs làm vào vở. 1, 2 hs làm trên bảng phụ – sau đó gắn bài làm lên bảng lớp Bài giải: Chiều rộng của sân trường là: 120 x = 100 ( m) Đáp số: 100 m - 2 hs đọc bài- Hs thảo luận theo cặp - Đại diện 1,2 cặp lên bảng trình bày bài làm Bài giải: Số hs của lớp 4A là: 16 x = 18 (học sinh) Đáp số: 18 học sinh nữ Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2012 LUYỆN TƯ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục đích yêu cầu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ BT1, 2. Hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm BT3; biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn BT4. II. Đồ dùng dạy học: 3 băng giấy viết các từ ở BT1. Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về 1 câ kể Ai là gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1: - Gv gợi ý - Gv dán 3 băng giấy trên bảng ( 3 hs lên bảng làm) - Gv chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: - Gv mời 1 hs lên bảng đánh dấu x ( thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng ngữ cho sẵn trên bảng phụ) Bài 3: - Gv gợi ý cho hs làm bài - Yêu cầu 1 hs lên bảng gắn những mảnh bìa 9côt A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B, chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: - Gv chuẩn bị đề bài trên bảng phụ ( 3 bảng) + Gv tổ chức trò chơi ( 3 tổ ), mỗi tổ 3 em. * Gv kl: đúng, sai; phân thắng thua. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu nội dung bài - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về câu kể Ai là gì? - 1hs - 2 hs đọc yêu cầu của bài tập 1 - Hs làm vào vở - Hs phát biểu - 3 hs lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm - 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs thảo luận nhóm đôi - 1 số hs tiếp nối đọc kết quả - 1hs thực hiện - 2 hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs làm bài cá nhân vào vở - Hs trình bày - 1hs thực hiện - 2 hs đọc lại lời giải đúng - 2 hs đọc đề bài - 3 tổ thi đua làm - Hs nêu TOÁN PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược). II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép chia phân số Gv túm tắt. r: 2/3 S: 7/15 - Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế nào? * Gv ghi bảng: : - Gv nêu cách chia 2 phân số: - KL: : = : = - Chiều dài của HCN là m - Yêu cầu hs thử lại bằng phép nhân 3, Thực hành: Bài 1: - Gv chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 hs nêu cách làm - Gv quan sát hướng dẫn hs yếu Bài 3: - Gv phân tích yêu cầu của bài - Gv chốt lại: Bài 4: - Gv gợi ý phân tích đề - Thu 1 số vở chấm điểm 3. Củng cố, dặn dò.2’ - Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào? * Nhận xét tiết học HS nhắc lại vớ dụ - Hs nhắc lại cách tính - 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - Vài hs lên bảng làm - nêu cách làm - 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở - 3 hs lên bảng làm bài a, : = x = b, : = x = c, : = x = - 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở - 1 số hs làm bài trên bảng nhóm a, x = ; : = = : = = - 1 hs đọc đề bài - 1hs lên bảng tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: : = (m) Đáp số: m - Hs phát biểu Thứ sáu, ngày 24 tháng 02 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục đích yêu cầu: Nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. *GDMT: Thông qua các BT cụ thể. Gv hướng dẫn HS quan sát, tập viết mở bài về cây sẽ tả; có thái độ, gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. *KNS: KN dảm nhận trách nhiệm; tìm và xử lí thông tin; phân tích đối chiếu, ra quyết định, tìm kiếm cách lựa chọn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh một vài cây, hoa để trên hs quan sát, làm BT3. Bảng phụ viết dàn ý quan sát, làm BT3. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv đưa cho hs đọc một đoạn tin tức - yêu cầu hs tóm tắt bằng 1,2 câu 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn hs luyện tập: Bài tập 1: - Gv gợi ý - Tìm sự khác nhau 2 cách mở bài của hai đoạn văn tả cây hồng nhung? * Gv kết luận: Bài tập 2: - Gv gợi ý hướng dẫn hs làm - Gv nhận xét cho điểm Bài tập 3: - Hỏi: ở nhà các em đã quan sát một cây, cây đó là cây gì? - Gv dán tranh, ảnh một số cây - Gv nhận xét Bài tập 4: - Gv phân tích yêu cầu, gợi ý cho hs - Gv thu một số vở chấm điểm - Nhận xét bài hs đính trên bảng 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung bài - Chuẩn bị: Luyện tập kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. * Nhận xét tiết học - 1 hs - 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs suy nghĩ trong 2 phút- trả lời câu hỏi - Hs phát biểu - 1 hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs viết một đoạn văn vào nháp - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văncủa mình. - Nhận xét -1hs đọc yêu cầu của bài - Hs phát biểu - Hs quan sát - Làm bài vào vở - Hs nối tiếp nhau phát biểu - 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - 1 số hs làm vào bảng nhóm ( những em làm bài trên bảng nhóm gắn bài làm trên bảng) - Hs nêu SINH HOẠT LỚP I. Nhận định hoạt động tuần 25: GV đánh giá lại tuần qua *Ưu điểm: Vệ sinh sạch sẽ. Đi học chuyên cần, đúng giờ. Ổn định đợc nề nếp lớp học tốt. Đầy đủ dụng cụ học tập. Thực hiện tốt các nề nếp quy định của Đội. Học bài và xây dựng bài tốt. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc. *Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà. Một số em làm toán còn yếu. II. Kế hoạch tuần 26: Thực hiện chương trình tuần 26. Phát huy mặt tốt của lớp. Khắc phục mặt tồn tại. Chú ý chăm sóc cây xanh. GV chú ý kiểm tra hoạt động học tập của đôi bạn học tập. Kèm HS yếu. Tiếng Việt (Thay cho tiết TLV bài Tóm tắt tin tức tt) ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM Câu 1: 1,5 điểm -Tìm đúng các từ phức cho 0,75 điểm : ham muốn (xuất hiện 2lần), tột bậc, làm sao, độc lập, tự do, đồng bào, học hành. - Tìm đúng các từ đơn cho 0,75 điểm : tôi, chỉ, có, một, là, cho, nước, ta, được, ta, ai, cũng,có, cơm,ăn,áo, mặc,ai,cũng ,được. Câu2: 1điểm - Chỉ ra chỗ sai cho 0,5 điểm : Chỗ sai : “lại đây” - Sửa sai đúng cho 0,5 điểm : Bông hoa tỏa hương thơm thoang thoảng, khẽ rung rinh như mời mọc: “ Lại đây cô bé, lại đây chơi với tôi đi! ” Câu 3: 1 điểm - Trả lời đúng mỗi câu cho 0,5 điểm - Câu a: Dùng để hỏi - Câub: A Cổ hả ? Hỏi thay cho lời chào Lớn tướng rồi nhỉ ? Hỏi thay cho lời chào; dùng để khẳng định. Câu 4: 1 điểm Tìm được một từ trái nghĩa với từ quyết chí cho 0,5 điểm. Đặt câu với từ tìm được phù hợp nội dung, đảm bảo cấu trúc ngữ pháp cho 0,5 điểm. Câu 5: 1,5 điểm - Trả lời đúng về cách hiểu câu thơ của Bác cho 0,75 điểm. ( Câu thơ của Bác cho thấy : Trẻ em thật trong sáng, ngây thơ, đáng yêu, giống như búp trên cành đang độ lớn lên đầy sức sống và hứa hẹn tương lai đẹp đẽ. Vì vậy, trẻ em biết ăn, ngủ điều độ, biết học hành chăm chỉ thì đã được coi là ngoan ngoãn. - Nêu được tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi cho 0,75 điểm.( câu thơ cho em biết được tình cảm củaBác Hồ dành cho thiếu nhi là tình cảm tràn đầy yêu thương và quý mến) Câu 6 : 4 điểm Yêu cầu chung : Dựa vào gợi ý sơ lược về hoàn cảnh xảy ra câu chuyện ( “Suốt đêm trời mưa to gió lớn”), nhân vật chính (hai con chim) và sự việc kết thúc (“con chim lớn lông cánh ướt, mệt mỏi nhích sang bên để chú chim nhỏ mở bừng mắt đón ánh nắng mặt trời.”), học sinh tưởng tượng và kể lại được diễn biến các sự việc xảy ra trong đêm tốiđối với hai con chim, nêu được một ý nghĩa nhất định. Yêu cầu cụ thể : Đề bài đã cho sẵn kết cục câu chuyện: Suốt đêm mưa to gió lớn nhưng con chim bé vẫn được bảo vệ bình yên, lông cánh khô nguyên. HS biết dựa vào gợi ý của đề, biết tưởng tượng lại câu chuyện sinh động, hợp lý về cảnh hai con chim trải qua trận mưa bão trong đêm, về tình thương, sự che chở của chim lớn đối với chim bé ( 1,5 đ ) - Câu chuyện phải hướng đến ca ngợi tình nhân ái, sự đùm bọc, che chở của kẻ mạnh với kẻ yếu nói chung hoặc tình mẹ con, cha con, anh em, chị em nói riêng (1,5đ ). Bài viết gãy gọn, mạch lạc biết xây dựng câu chuyện hợp lí, câu văn sinh động giàu hình ảnh (1,0đ) ( Học sinh có thể thêm nhân vật khác , tuỳ theo nội dung diễn biến do các em tưởng tượng ra)
Tài liệu đính kèm: