I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng :
-Thế nào là hoạt động nhân đạo.
-Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhận đạo.
2.Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
3.Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK đạo đức 4.
-Mỗi học sinh có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra theo mẫu.
Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2006. ĐẠO ĐỨC : TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS có khả năng : -Thế nào là hoạt động nhân đạo. -Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhận đạo. 2.Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. 3.Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK đạo đức 4. -Mỗi học sinh có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu điều tra theo mẫu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Tao sao phải bảo về các công trình công cộng? -Em phải làm gì với các công trình công cộng ? 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài *Hoạt động 1 : thảo luận nhóm (thông tin tranh 37, SGK) -GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và tiến hành thảo luận câu hỏi 1, 2. -Cho đại diện các nhóm trình bày, cho nhóm khác nhận xét tranh luận. -GV kết luận : trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi -Cho từng nhóm thảo luận bài tập. Sau đó cho đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét, kết luận : +Việc làm trong các tình huống a và c là đúng. +Tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ đẻ lấy thành tích cho bản thân. *Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến -Cho HS nêu ý kiến, GV nhận xét kết luận +Ý kiến a, d đúng +Ý kiến b, c sai -Cho HS đọc ghi nhớ bài *Hoạt động nối tiếp -Cho HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt -Tiết sau học thực hành tt. -HS trả lời, lớp nhận xét -HS đọc đề bài -Các nhóm thảo luận theo nhóm 4. -Các nhóm trình bày, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe -Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả, lớp nhận xét. +Cả lớp lắng nghe -HS tự bày tỏ ý kiến, nêu trước lớp, nhận xét. -Cá nhân đọc ghi nhớ bài -HS nêu, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe TẬP ĐỌC : THẮNG BIỂN I.MỤC TIÊU 1.Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngời ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. 2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý trí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời các câu hỏi SGK. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, đọc 3-2 lượt +Đoạn 1 : Cơn bão biển đe doạ +Đoạn 2 : Cơn bão biển tấn công. +Đoạn 3 : Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. -GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ mô tả rất sống động cuộc chiến đấu với biển của những thanh niên xung kích, giúp HS hiểu các từ khó trong bài. -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Cho 2 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài *Tìm hiều bài -Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? (Biển đe doạ, biển tấn công, người thắng biển ) -Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? ( miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không có gì cản nổi : như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt : một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người vơi tinh thần quyết tâm chống giữ.) -Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ? (Hơn 20 thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn – Họ ngụp xuống, trổi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.) c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm -Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn theo gợi ý ở mục luyện đọc. -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc 4.Củng cố – dặn dò -Cho HS nêu ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.) -Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt. -Xem trước bài “ Ga – vrốt ngoài chiến luỹ”. -HS đọc và trả lời câu hỏi -HS đọc đề bài -HS đọc, cả lớp theo dõi -Lớp quan sát tranh và đọc phần giải nghĩa từ -Luyện đọc theo nhóm đôi -Cả lớp lắng nghe -Cả lớp lắng nghe -HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. -HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. -HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. -Cá nhân đọc, lớp theo dõi nhận xét -HS thi đọc theo tổ -HS nêu , lớp nhận xét -Cả lớp lắng nghe TOÁN : PHÉP CHIA PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số(lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/Giới thiệu phép chia phân số -GV nêu ví dụ (SGK) -Cho HS nhắc lại cách tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng của nó. -Gv ghi bảng : -G v nêu cách chia phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong ví dụ này phân số 3 phần 2 được gọi là phân số đảo ngược của phân số 2 phần 3. -GV kết luận: -Vậy chiều dài của hình chữ nhật là m -Cho HS thử lại bằng phép nhân -Cho HS nhắc lại cách chia phân số. Sau đó vân dụng tính, phân số : *Thực hành -Bài tập 1 : Cho HS làm bài vào bảng con. GV nhận xét sửa bài lên bảng lớp. -Bài tập 2: +Cho cả lớp giải vào vở bài tập, 3 HS lên bảng làm. GV nhận xét sửa bài lên bảng. -Bài tập 3, 4: tiến hành tương tự như bài tập 2. 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt. -Xem trước bài “Luyện tập”. -2 HS đọc lại đề bài, cả lớp lắng nghe -HS đọc lại hai phân số trên -HS lập lại quy tắc -HS lập lại -HS nêu cách tính bài toán bằng miệng -HS đọc lại quy tắc chia phân số. -Cả lớp giải vào bảng con -Ca lớp giải vào vở học -Cả lớp lăng nghe. CHÍNH TẢ : THẮNG BIỂN I.MỤC TIÊU 1.Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc Thắng biển. 2.Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vàn dễ viết sai chính tả: l/n , in/inh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a, 2b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ Cho HS viết vào giấy nháp những từ ngữ đã được viết ở bài tập 2 của tiết trước. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn HS nghe viết -Cho HS đọc 2 đoạn cần viết chính tả trong bài. -Cho HS đọc thầm đoạn văn cần viết -HS gấp SGK. GV lần lượt đọc cho HS viết -Các bước tiến hành như các tiết trước. C/ Hướng dẫn HS làm bài tập -GV chọn bài tập 2a cho HS tự làm bào VBT. Sau đó GV sửa bài ghi lên bảng lớp. +Ý a : nhìn lại – khổng lồ – ngọn lửa – búp nõn – ánh nến – lóng lánh – lung linh – trong nắng – lũ lũ – lượn lên – lượn xuống. 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt -Xem trước bài “Nhớ viết : Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. -HS viết vào bảng con -HS đọc lại đề bài -Cả lớp theo dõi SGK -Cả lớp đọc thầm SGK -HS tiến hành viết. -Cho HS làm vào VBT, nêu kết quả, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe. KHOA HỌC : NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt ) I.MỤC TIÊU Sau bài học HS có thể biết: -Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. -Nêu được nhiệt đọ bình thường của cơ thể người ; nhiệt độ của hơi nước đang sôi ; nhiệt độ của nước đá đang tan. -Biết sử dụng từ “ nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh. -Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. -Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Nêu tác dụng của ánh sáng cách bảo vệ đội mắt. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài *Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt -GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vạt lạnh thường gặp hằng ngày. -Cho HS quan sát hình1 và trả lời câu hỏi SGK -GV giảng : Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn ... C TIÊU Sau bài học, HS nhận biết: -Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt, và những vật dẫn nhiệt kém -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. -Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, chách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Chuẩn bị chung : phích nước nóng ; xoong, nồi, giỏ ấn, cái lót tay . -Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ ,len hoặc sợi, nhiệt kế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Cho HS nêu ví dụ về các vật nóng hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt. -Giải thích được hiện tượng co giản về nóng, lạnh. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài *Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. -Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi SGK. -GV giúp HS có nhận xét : các kim loại dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt ; gỗ, nhựa . dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt. -GV hỏi : +Tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ? +Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ? -GV rút ra kết luận về hai câu hỏi trên. *Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí -GV hướng dẫn học sinh đọc 2 phần đối thoại của hình 3 SGK. -Cho cả lớp tiến hành làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK. -Cho HS đo nhiệt độ ở 2 cốc đến hai lần. Sau 5 – 10 phút và trình bày kết quả. -Cho HS trình bày kết quả trước lớp, GV nhận xét sửa sai. -GV hỏi thêm : +Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc ? +Vì sao phải đo nhiệt độ 2 có cùng một lúc ? *Hoạt động 3 : Thi kể tên và nêu công dụng cuả các vật cách nhiệt . -Chia lớp thành bốn nhóm để tìm kết quả và thi trước lớp. -GV nhận xét khen nhóm thực hiện tốt. -Rút ra bài học như SGK. Vài học đọc lại bài 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt -Xem trước bài “Các nguồn nhiệt”. -Cá nhân trả lời, lớp nhận xét. -HS đọc lại đề bài -HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung. -Cá nhân nhận xét, lớp lắng nghe. -Cá nhân trả lời, lớp nhận xét. -Cả lớp tập đối thoại, các bạn khác nhận xét. -Cả lớp làm thí nghiệm. -HS thực hành đo, nêu nhận xét -Cả lớp lắng nghe và nêu nhận xét. -HS suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét -Tập trung nhóm thảo luận nêu kết quả -Cả lớp bình chọn nhóm tốt -Cả lớp lắng nghe. -Cả lớp lắng nghe. KĨ THUẬT : LẮP CÁI ĐU Tiết 1 I.MỤC TIÊU -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết đề lắp gháp cái đu. -Lắp được từng bộ phận và lắp gháp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mẫu cái đu đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra dụng cụ của học sinh. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài *Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét -Cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn. -GV đặt câu hỏi : +Cái đu có những bộ phận nào ? (giá đỡ đu, ghế đu, trục đu) *Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật -GV cùng HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. -Hướng dẫn lắp từng bộ phận: +Để lắp được giá đu cần phải có những chi tiết nào ? +Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ? +Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào ? số lượng bao nhiêu ? -Lắp trục đu vào ghế đu: +Cho HS quan sát hình 4 SGK và gọi 1 HS lên lắp. GV nhận xét uốn nắn bổ sung cho hoàn chỉnh. +Hỏi : Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm ?(4 vòng hãm) -Lắp cái đu: +GV tiến hành lắp gháp các bộ phận của đu để hoàn chỉnh cái đu. -Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác chi tiết -GV nhắc HS : +Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ghép. +Trước khi thao xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt -Xem trước bài “Lắp cái đu (tiết 2)”. -HS để dụng cụ lên bàn -HS đọc lại đề bài -Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. -Cả lớp thực hiện theo GV -HS trả lời, lớp bổ sung. -1 HS lên thực hiện, cả lớp theo dõi. -HS trả lời, lớp nhận xét. +Cả lớp quan sát thao tác của GV -Cả lớp lắng nghe. -Cả lớp lắng nghe. Thứ sáu, ngày 17 tháng 3 năm 2006 TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU 1.HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước : lập dàn ý ; viết từng đoạn. 2.Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài ; đoạn thân bài ; đoạn kết bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý. -Tranh,ảnh một số loài cây : cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Cho 2 HS đọc đoạn kết bài mở rộng của tiết trước. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Hướng dẫn HS làm bài tập *Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập -Cho một số HS đọc yêu cầu đề bài -GV gạch dưới những từ quan trọng -GV dán một số tranh, ảnh lên bảng -Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý. -GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết *HS tiến hành viết bài -HS lập dàn ý, tao lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. Viết xong, cùng bạn đổi bài, góp ý cho nhau. -Cho HS tiếp nối nhau đọc bài viết. GV nhận xét biểu dương, chấm điểm. 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt. -Về nhà viết lại những bài chưa đạt. -Tiết sau làm bài kiểm tra viết. -Cả lớp theo dõi , nhận xét -HS đọc đề bài -Cả lớp lắng nghe -HS đọc lại -Cả lớp quan sát. -Cả lớp theo dõi SGK. -Cả lớp lắng nghe -HS thực hành cá nhân, sau đó đổi vở cho nhau nhận xét. -Cá nhân đọc, nêu kết quả, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe LỊCH SỬ : CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết : -Từ thế kĩ thứ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. -Cuộc khẩn hoang từ thế kĩ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá. -Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau. -Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bản đồ Việt Nam ở thế kĩ XVI – XVII. -Phiếu học tập của HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ -Em hãy nêu tình hình của đất nước ta trong thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp -GV giới thiệu bản đồ và yêu cầu HS đọc SGK, xác định địa phận từ sông Gianh đến Quãng Nam rồi đến Nam Bộ. *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm -Cho HS tập trung theo nhóm 4 thảo luận khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quãng Nam và từ Quãng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. -Cho các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét. -GV kết luận như SGK *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp -GV hỏi : +Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì ? +GV kết luận : Kết quả là xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc. 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt. -Xem trước bài “Thành thị ở thế kĩ XVI – XVII”. -HS nêu, lớp nhận xét. -HS đọc lại đề bài -Cả lớp quan sát bản đồ, xác định vị trí, lớp nhận xét. -Tập trung nhóm 4 thảo luận -Đại diện báo cáo, lớp nhận xét bổ sung. -HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. +Cả lớp lắng nghe. +Cả lớp lắng nghe. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU Giúp HS: -Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. -Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài b/ Thực hành *Bài tập 1 -Cho HS làm bài vào bảng con. 1 HS lên bảng thực hiện giải. GV nhận xét sửa bài. *Bài tập 2 -Cho HS làm theo mẫu như SGK. GV nhận xét sửa bài lên bảng. *Bài tập 3 -GV hướng dẫn HS thực hiện : Nhân, chia trước, cộng, trừ sau: Ví dụ : -Tương tự như các bài còn lại *Bài tập 4 -Hướng dẫn HS các bước giải +Tính chiều rộng.(tìm phân số của một số) +Tính chu vi. +Tính diện tích. -Cho cả lớp giải vào vở học. GV nhận xét sửa bài lên bảng. 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt -Xem trước bài “Luyện tập chung (tt)”. -HS đọc lại đề bài -Cả lớp giải vào bảng con. -Cả lớp thực hành giải vào vở học theo mẫu, 1 HS lên bảng thực hành giải. -Cả lớp theo dõi, thực hành giải vào vở nháp. 2 HS lên bảng giải. -Cả lớp theo dõi, sau đó giải vào vở học. 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe. ÂM NHẠC HỌC HÁT : CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
Tài liệu đính kèm: