Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Sữa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Sữa

Tiết 126. LUYỆN TẬP.

 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Thực hiện phép chia hai phân số.

 -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia PS.

 -Bi tập cần lm : Bi 1, bi 2.

 II. CHUẨN BỊ :

- GV : SGK.

- H : SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Sữa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
Tiết 26.TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .
-Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó , hoạn nạn ở lớp, ở trường, và cộng đồng .
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. Và vân động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
*KNS: KN đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
II.CHUẨN BỊ: 
 -Tranh: Hình ảnh về một số hoạt động từ thiện .
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
A. Bài cũ : Giữ gìn các công trình công cộng :
- Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng ? 
- Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ? 
- Kể những việc các em đã làm để giữ gìn các công trình công cộng ?
- Nhận xét,
B Bài mới :
* HĐ1 : Thảo luận nhóm : Thông tin trang 37 , SGK .
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1 ,2 .
- Các nhóm HS thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Cả lớp trao đổi , tranh luận .
- GV kết luận : Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn , thiệt thòi . Chúng ta cần phải thông cảm , chia sẻ với họ , quyên góp tiền của để giúp đỡ họ . Đó là một hoạt động nhân đạo.
-HS đọc ghi nhớ.
* HĐ 2: Làm việc theo nhóm đôi : Bài tập 1 SGK .
- Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập .
- Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung .
- GV kết luận : 
+ Việc làm trong các tình huống (a) , (c) là đúng. 
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muống chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
- Vậy những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì ? – 3, 4 HS trả lời.
- GV kết lại .
* HĐ3 : Cá nhân - Bày tỏ ý kiến : Bài tập 3 SGK . 
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước. 
- Giải thích lí do 
=> GV kết luận : 
- Ý kiến a, d : Đúng
- Ý kiến b, c : Sai 
- HS Đọc ghi nhớ trong SGK 
C.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS xem tranh đã chuẩn bị .
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị: Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, . . . về các hoạt động nhân đạo. Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
Toán
 Tiết 126. LUYỆN TẬP. 
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Thực hiện phép chia hai phân số.
 -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia PS.
 -Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.
 II. CHUẨN BỊ :
GV : SGK.
H : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
A.Bài cũ :“phép chia phân số”.
 - Nhắc lại cách thực hiện phép chia phân số?
 - Nhận xét.
B. Bài mới : Luyện tập.
	Luyện tập củng cố về phép chia phân số.
 ® Ghi bảng tựa bài.
*HĐ1: “Củng cố kiến thức”.
- GV cho lớp trưởng điều khiển trò chơi “ gió thổi”.
- Lớp trưởng điều khiển gió thổi bàn nào HS bàn đó nêu cách thực hiện phép chia phân số, đồng thời cho ví dụ minh họa.
- GV chốt, kết luận.
*HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Tính rồi rút gọn
- GV lưu ý nhắc HS rút gọn đến phân số tối giản. HS đọc đề, tự làm bài. 
a) b) 
Bài 2: Tìm x.
- GV cho HS tham gia trò chơi “ hái hoa”, mỗi bông hoa là 1 câu hỏi về tìm thừa số chưa biết, tìm số chưa biết.
- HS tham gia trò chơi
- GV cho HS đọc đề, làm bài :
a) b)
Bài 3: học sinh khá ,giỏi:
Tính : 
-3 HS làm bảng. GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dị :
GV cho HS thi đua làm vở nháp:
	 ; 
-GV có thể nhắc các em HS yếu 3 chính là: Phân số: ; 5 chính là phân số 
-GV nhận xét, tuyên dương em thực hiện tốt.
 -Chuẩn bị: “ Luyện tập”.
 -Nhận xét tiết học.
Thứ ba , ngày 8 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
 Tiết 51. THẮNG BIỂN. 
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng với từ gợi tả.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.( trả lời được câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK ).
*KNS : - Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thơng.
 - Ra quyết định, ứng phĩ.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ :
-GV : Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm ( Đoạn 3 ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
A.Bài cũ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- GV kiểm tra 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- GV nhận xét – đánh giá.
B.Bài mới : 
 Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phảimà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai qua bài “ Thắng biển”.
HĐ1 : Luyện đọc
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Chia đoạn: 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ).
HS đọc nối tiếp từng đoạn.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
HS đọc thầm những từ ngữ đước chú giải và nêu nghĩa của từ.
HS luyện đọc theo cặp. 
1 HS đọc lại cả bài.
 v HĐ2: Tìm hiểu bài.
Đọc cả bài và TLCH :
+	Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bảo biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? (Biển đe dọa - đoạn 1 ;
 Biển tấn công - đoạn 2 ;
 Người thắng biển - đoạn 3 ).
Đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển. (Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé ).
- Đọc thầm đoạn 2 và cho biết:
 +Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn văn? (Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động. Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được, cuộc chiến đấu diễn ra dữ dội ác liệt ).
+Trong đoạn 1, 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? (Biện pháp so sánh, biện pháp nhân hóa ).
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?(Tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn, tác động mạnh mẽ tới người đọc ).
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 và TLCH :
 + Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? (Từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm: nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
 Sức mạnh và chiến thắng của con người: Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão).
-Bài văn ca ngợi điều gì ? –HS nêu nội dung bài .
 v HĐ3: Đọc diễn cảm
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài .
-HS luyện đọc cá nhân từng đoạn, cả bài.
-GV lưu ý: giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả.
-Cả lớp luyện đọc trong bàn, thi đọc diễn cảm đoạn 3 .
C. Củng cố, dặn dị:
-Thi đua đọc diễn cảm ( 2 dãy ).
-GV nhận xét đánh giá.
-VN luyện đọc lại ; Chuẩn bị xem trước bài:“ Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy”.
-Nhận xét tiết học.
Toán 
 Tiết 127. LUYỆN TẬP. 
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Thực hiện được phép chia hai phân số , chia số tự nhiên cho phân số .
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 .
 II. CHUẨN BỊ :
 SGK , bảng con .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Bài cũ : “Luyện tập”.
Nhắc lại cách thực hiện phép chia phân số.
HS làm bảng con.
GV nhận xét.
B. Bài mới: “ Luyện tập”.
HĐ 1: Củng cố kiến thức.
	Bài 1: Tính rồi rút gọn.
- 4 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào tập
a/ = = b/ = c / = = d/ = = 
- Nhận xét, sửa bài.
 HĐ2: Luyện tập, thực hành.
Bài 2: Tính.
HS đọc đề.
GV giải thích trước khi thực hiện theo mẫu.
GV giới thiệu đây là trường hợp số tự nhiên chia cho phân số.
+ Viết số tự nhiên dưới dạng PS có MS là 1: 
 Mẫu :
- GV cho 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
a/ 3 := 3 r= 
 b/ 
 c / 
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
Bài 3: HS khá, giỏi.
HS đọc đề, HD HS áp dụng tính chất: Một tổng nhân với một số, một hiệu nhân với một số.
GV cho HS nhắc lại cách tính
GV nhận xét, nêu kết quả :a) = ; b) = 
 Bài 4 : HS đọc đề bài 
-HS làm vào vở BT
 gấp mấy lần phân số ( 6 lần ).
C. Củng cố , dặn dị:
-GV cho HS thi đua :
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung”.
 Nhận xét tiết học.
Thứ năm , ngày 10 tháng 3 năm 2011
Chính tả
 Tiết 26. THẮNG BIỂN.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn trích , không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 -Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn 
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
A. Bài cũ : Khuất phục tên cướp biển.
GV đọc cho HS viết các từ: chững chạc, dân chúng, trúng đích, quảng trường, quảng đường.
GV nhận xét.
B.Bài mới:.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe – viết. 
- GV đọc toàn bộ đoạn viết: “ Mặt trời lên --- quyết tâm chống giữ”.
- Qua đoạn văn em thấy cảnh bão biển diễn ra như thế nào ?
- Cho HS nêu, phân tích, luyện viết từ khĩ:mênh mơng, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, 
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- GV đọc toàn bài.
- GV chấm 7 – 10 bài.
HĐ2 :Làm bài tập.
Bài 2a:Điền vào chỗ trống : l hay n . 
GV chia nhóm đôi.
HS làm bài tập ; cho HS đọc lại bài làm .
 GV và lớp nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
nhìn lạ ... ø, nhân chia phân số?
-Thi đua 4 nhĩm : Tính nhanh:
® GV nhận xét + tuyên dương nhĩm đúng, nhanh.
- Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị : “ Luyện tập chung”.
Tập làm văn
Tiết 51.LUYỆN TẬP XD KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. 
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Nắm được 2 cacùh kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối ;
 Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được một đoạn kết bài mở rộng cho bài văn 
 tả một cây mà em thích .
 II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ chép bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
A.Bài cũ: luyện tập tóm tắt bản tin.
-2, 3 HS đọc lại BT3: đọc bản tin đã viết và tóm tắt.
-Nhận xét.
B.Bài mới : 
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:Thảo luận cặp.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
( Lời giải: Có thể dùng các câu này để kết bài. Vì kết bài thứ nhất nói được tình cảm của người tả đối với cây, kết bài thứ hai nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây ).
- GV chốt : Cĩ thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài.
vHoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 2:Trả lời câu hỏi để hồn thành các ý cho kết bài mở rộng – Hđ cá nhân.
-1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân: viết nháp câu trả lời.
- GV gợi ý: Bài tập này giúp HS tìm ý, xây dựng dàn ý cho đoạn kết trong bài văn tả cây cối. Vì vậy, muốn thực hiện được yêu cầu của bài tập, em cần nhớ lại cái cây em yêu thích và đã có dịp quan sát là cây gì, sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK.
- 4, 5 HS nhìn dàn ý ( bảng phụ ) trình bày kết quả.
- Cả lớp, GV nhận xét.
Bài 3:Thực hành viết kết bài 
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cái cây mà em yêu thích, dựa vào dàn ý đoạn kết bài đã xây dựng được ở trên. Chú ý: Kết bài theo kiểu mở rộng được hiểu là sau khi tả cái cây, người tả bình luận thêm về cái cây ấy – lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của người ta đốiû với cây ).
- HS viết đoạn văn.
- 3, 4 HS đọc trước lớp.
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 4:Viết kết bài mở rộng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm
- HS viết đoạn văn.
- 5, 6 HS đọc trước lớp.
- Nhận xét, chấm, chữa 1 số bài.
C.Củng cố, dặn dị:
- Nhắc lại 2 kết bài đã học. 
-Làm lại bài vào vở: BT3, 4.Chuẩn bị: “ Luyện tập tả cây cối”.
- Nhận xét tiết học.
 TUẦN 27
Thứ hai , ngày 14 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
 Tiết 52. MRVT: DŨNG CẢM.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Mở rộng một số từ ngữ ø thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa , từ trái 
 nghĩa ( BT1 ) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích 
 hợp ( BT2, BT3) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu 
 với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4,BT5) 
 II.CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1, 3, 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
A.Bài cũ: Luyện tập về câu kiểu “ Ai là gì ?
Thế nào là câu kiều “ Ai là gì”?
Cho HS đặt câu kể Ai là gì ? Xác định CN – VN trong câu .
GV nhận xét, tuyên dương 
B.Bài mới:
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1:Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ Dũng cảm:
Yêu cầu HS đọc đề.
GV gợi ý:
+ Từ gần nghĩa là từ có nghĩa gần giống nhau.
+ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
 + HS cần dựa vào từ mẫu cho sẵn trong SGK để tìm từ.
+HS làm việc theo nhóm ( 4 nhĩm )
-Nhóm nàolàm xong, dán nhanh kết quả làm bài lên bảng.
Cả lớp nhận xét ( chú ý loại bỏ những từ không thích hợp ), tính điểm ( nhóm nào tìm được nhiều từ và tìm chính xác sẽ được nhiều điểm và thằng cuộc ).
GV nhận xét, chốt ý :
Từ gần nghĩa với dũng cảm
Từ trái nghĩa với dũng cảm
Gan dạ, gan góc, gan lì, gan, bạo gan, táo gan, anh hùng, anh dũng, can trường, quả cảm
Nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,bạc nhược 
Bài 2:Đặt câu :
Yêu cầu HS đọc đề.
GV gợi ý: Muốn đặt câu đúng, em phải nắm được nghĩa của từ cho sẵn, sau đó, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai
HS tập đặt câu – các em viết ra nháp ( mỗi em sẽ đặt với ít nhất 1 câu trong các từ tìm được ).
Lần lượt từng HS đọc nhanh câu vừa đặt. ( VD:
+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ;+ Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.
+ Người chiến sĩ du kích ấy đã gan góc chống cự đến cùng.
+ Phải bạo gan lắm nó mới dám đi qua ngôi nhà hoang ấy.
+ Anh ấy đã quả cảm lao mình xuống dòng nước chãy xiết để cứu cậu bé.
+ Nó rất nhát gan, không dám đi tối đâu.
+ Bạn ấy rất hiểu bài, nhưng nhút nhát quá nên không dám phát biểu ).
GV nhận xét, chuyển ý.
Bài 3:Ghép từ vào chỗ trống cho hợp nghĩa .
GV gợi ý: Ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền từng từ cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp.
HS làm việc cá nhân – các em làm bài bằng bút chì mờ vào SGK.
- 2 HS lên bảng điền ( đã viết sẵn các tư cần điền ) vào ô trống.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm.
2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng :
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế dũng mãnh
+ Hi sinh anh dũng ).
GV nhận xét, chuyển ý.
Bài 4:Thành ngữ nĩi về lịng dũng cảm 
- GV gợi ý: Muốn nhận biết được thành ngữ nói về lòng dũng cảm, em phải nắm được nghĩa của thành ngữ ( GV có thể nêu nghĩa của những thành ngữ này cho HS ).
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
-1 HS lên bảng gạch dưới các thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
 (Lời giải: Dựa vào nghĩa của thành ngữ, có thể nhận thấy 2 thành ngữ vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt nói về lòng dũng cảm ).
- GV nhận xét, chuyển ý.
Bài 5:Đặt câu 
- Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem từng thành ngữ này thường
Dùng trong trường hợp nào, rồi đặt câu . 
- GV có thể đặt 1, 2 câu làm mẫu cho các em đặt theo. 
- Lần lượt từng HS đọc nhanh câu mình vừa đặt.
( VD:
+ Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
+ Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt ).
- GV nhận xét .
vHoạt động 2: Củng cố ,dặn dị :
-Nêu từ gần nghĩa, trái nghĩa với dũng cảm.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Chuẩn bị xem trước bài tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
.
Toán
 Tiết 130. LUYỆN TẬP CHUNG.
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Thực hiện đươc các phép tính với phân số. 
 -Biết giải bài toán có lời văn .
 - Bài tập cần làm:Bài 1; bài 3 ( a, c ); bài 4.
 II.CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ .
 -Bảng con .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
A.Bài cũ : Luyện tập chung.
Nêu cách cộng 2 phân số?
Quy tắc trừ 2 phân số?
Aùp dụng:
a) 
b) 
=> Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới:	 Luyện tập chung.	
vHoạt động 1: Ôn tập quy tắc thực hiện các phép tính với phân số. 
- Cho HS nêu cách thực cộng , trừ, nhân, chia phân số.
vHoạt động 2: Luyện tập.
*Bài 1: Điền dấu V vào bên trái cách tính đúng.
- HS làm bài vào vở.
-Dùng thẻ Đúng – Sai sửa bài:
 + Đáp án : a, b, d – Sai .
 c - Đúng .	
Bài 2: HS tự học ở nhà
- GV HD cách nhân
Bài 3: Tính. (a,c)
- HS đọc yêu cầu bài .
- HS tự làm vào vở.
- HS làm xong, sửa bài bảng: 
a) =
 b) =
 c) =
=> GV nhận xét + tuyên dương.
Bài 4:Giải bài tốn cĩ lời văn :
- HS tóm tắt bài toán.
- Nêu cách giải bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ:
Giải:
- Sau 2 lần chảy, số nước trong bể chiếm:
 ( bể )
- Số phần của bể chưa có nước là:
 ( bể )
Đáp số: bể
- Cả lớp, GV nhận xét .
vHoạt động 3: Củng cố, dặn dị:
- 2 dãy thi đua nhanh :
a)
b)
- GV nhận xét + tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Thứ sáu , ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
 Tiết 52. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI.
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài . 
 - Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được các đoạn thân bài , mở bài, kết bài cho bài văn 
 tả cây cối đã xác định .
 - Viết được bài văn miêu tả cây cối.
 II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ viết đề bài.
 - Tranh ảnh 1 số loài cây: Cây bàng, cây mai, cây đu đủ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
A.Bài cũ: Luyện tập kết bài trong bài văn tả cây cối.
- Cho HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng ( BT 4) . 
- 2, 3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét.
B.Bài mới: Luyện tập miêu tả cây cối.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
Đề bài: Tả 1 cây có bóng mát ( hoặc: cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích.
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- Cho HS đọc kĩ toàn bộ phần Gợi ý trong SGK ( Gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 ) rồi tuần tự viết bài theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn – mở bài, thân bài, kết bài ).
- GV : Muốn xây dựng được dàn ý, trước hết, em cần xác định cây mình định tả là cây gì. Sau đó, dựa vào gợi ý trong SGK, em tìm các ý cần thiết, bằng cách nhớ lại các đặc điểm của cây. Cuối cùng, em sắp xếp các ý tìm được thành dàn ý của bài văn.
* HS viết dàn ý ra nháp; 
- 2, 3 HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV nhắc HS Đoạn văn mẫu trong Gợi ý 3 là 1 đoạn của thân bài, tả bao quát cây dừa. Bài cần có thêm đoạn tả từng bộ phận của cây dừa.
* HS viết thân bài: 1, 2 đoạn.
- 2, 3 HS đọc phần TB.
- Nhận xét cho điểm.
*HS viết phần KB.
- 2, 3 HS đọc phần KB.
- Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Củng cố , dặn dị :
- 2 HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét chung. 
- Hoàn thiện bài văn viết vào vở.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_sua.doc