Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp)

 I) Mục tiêu: Giúp HS

 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

 -Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

III) Các hoạt động dạy học.

 

doc 15 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC: THẮNG BIỂN
I Mục đích yêu cầu
1. Ñoïc löu loaùt toaøn baøi. Bieát ñoïc dieãn caûm baøi vaên vôùi gioïng gaáp gaùp, caêng thaúng, caûm höùng ngôïi ca. Nhaán gioïng caùc töø ngöõ gôïi taû, caùc töø töôïng thaânh laøm noåi baät söï döõ doäi cuûa côn baõo, söï beàn bæ, deûo dai vaø tinh thaàn quyeát thaéng cuûa TN xung kích.
2. Hieåu noäi dung, yù nghóa cuûa baøi: Ca ngôïi loøng duõng caûm, yù chí quyeát thaéng cuûa con ngöôøi trong cuoäc ñaáu tranh choáng thieân tai, baûo veä con ñeâ, baûo veä cuoäc soáng yeân bình. 
II.Ñoà duøng daïy hoïc. Tranh minh hoïa baøi ñoïc trong SGK. 
III. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc
A. Kiểm tra bài cũ:( 4’) 2- HS đọc TL bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, trả lời các câu hỏi trong SGK
B. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài “Thắng biển”
1: Hướng dẫn luyện đọc : ( 12’)
- Gọi 1 HS đọc
+ GV HD chia đoạn. cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài( xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) Kết hợp luyện đọc và giải nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, 
- Cho hS luyện đọc theo cặp
+ GV đọc diễn cảm toàn bài 
2.Tìm hiểu bài( 12’)
+ Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự tả như thế nào? 
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển.
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
+ Trong đoạn 1, đoạn 2 tác giả đã sử dụng biện pháp gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
+ Cho HS nêu ý chính của bài
+ GV chốt ý chính: 
3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm( 8’)
 Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn để HS luyện đọc đúng đoạn 3
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 
4: Củng cố- Dặn dò( 2’)
-GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? 
GV nhận xét tiết học
- 2 Học sinh đọc bài.
- 1 hs khá đọc toàn bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
 Kết hợp luyện đọc từ khó đọc và giải nghĩa từ khó hiểu trong bài
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài 
- HS dọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi miệng, lớp nhận xét bổ sung và rút ý 1:
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- Rất rõ nét, sinh động.
- Biện pháp so sánh nhân hóa.
- Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. 
- HS nêu
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài
- 3 HS đọc tiếp nối
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
CHÍNH TẢ (Nghe- viết ) THẮNG BIỂN( THBVMT)
I) Mục đích yêu cầu:
 - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển
 - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai ( in/inh)
 - GDHS BVMT: GDHS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gay ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2b
III) Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ( 4’) GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp những từ ngữ đã được luyện viết ở BT2.
B Bài mới: *Giới thiệu bài ( 1’)
1: Hướng dẫn HS nghe- viết( 25’)
- 1 HS đọc 2 đoạn văn cần viết chính tả trong bài Thắng biển
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết
* GDHS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gay ra để bảo vệ cuộc sống con người.
- HS đọc thầm lại và tìm từ ngữ dễ viết sai chính tả
- HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài, nx. 
 3: HD HS làm bài tập chính tả(8’)
- GV nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở hoặc VBT
- Cho HS các nhóm thi điền tiếp sức
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: 4: Củng cố- Dặn dò( 2’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà xem l¹i bµi.
- Học sinh viết từ ngữ GV đọc.
- HS theo dõi SGK
- 2 HD đọc to, lớp đọc thầm 
- HS nêu miệng nội dung
- HS lắng nghe
- HS đọc và nêu các từ, luyện viết ra nháp. Nhận xét
- Học sinh viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai
- HS lắng nghe
- HS làm
- Các nhóm thi
HS đọc
Toán Luyện tập ( tiết 127)
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính chia hai phân số. 
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- GD HS tính cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học.: Bảng phụ để hs chữa bài.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1. Củng cố phép chia phân số( 4’)
- GV tính: 
? Nêu cách chia hai phân số? 
- Gv nhận xét và ghi điểm
HĐ2.Tiếp tục C2 phép chia phân số ( 23’)
Bài 1: Tính rồi rút gọn
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
GV nhắc HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản. 
GV chữa bài và cho điểm HS 
HĐ3: C2 tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số
Bài 2: Tìm x
? Trong phần x là gì của phép nhân? 
? Khi biết tích và một thừa số , muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? 
? Hãy nêu cách tìm x trong phần b. 
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình. 
HĐ3.Củng cố – dặn dò ( 2’)
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn HS hoàn thành BT 3, 4 buổi 2.
-2 HS lên bảng làm và nêu miệng
Quy tắc chia 2 phân số
- HS đọc đề, xác định yêu cầu
- HS làm bài cá nhân,GV HD HS yếu rút gọn rồi tính
- HS chữa bài, nêu lại cách chia hai phân số.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài
- x là thừa số chưa biết. 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 
-x là số chia chưa biết trong phép chia.Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. 
HS làm bài .
 Thöù 3 ngaøy 7 thaùng 3 naêm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục đích yêu cầu:
 - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?: Tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN vàVN trong các câu đó .
 - Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? 
II.Đồ dùng dạy học. - Bảng nhóm ghi lời giải .
III.Hoạt động dạy học:
B. Bài mới
A.Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
-1 HS nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
B Bài mới: * Giới thiệu bài 
1: Hướng dẫn HS nắm được tác dụng của câu kể Ai là gì?( 23’)
Bài tập1: 1 HS đọc nội dung bài tập 
? Tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn, xác định BPCN< BPVN của từng câu vừa tìm được
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2: tiến hành như BT1
2. HD viết đoạn văn(10’)
Bài tập 3: 
- GV gợi ý: Viết đoạn văn có dùng cau kể Ai là gì? 
- 1 HS khá, giỏi làm mẫu
- HS làm vào vở
 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, chỉ ra các câu kể Ai là gì?
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.
C: Củng cố, dặn dò( 2’)
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cần những HS viết đoạn văn giới thiệu chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở
- 1 HS trả lời, lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp suy nghĩ làm bài cá nhân vài em nêu kq. lớp nhận xét
- HS làm tương tự BT 1
- HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi
- HS viết đoạn giới thiệu vào VBT
- HS đọc - cả lớp nhận xét 
TOÁN: LUYỆN TẬP
 I) Mục tiêu: Giúp HS
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. 
 -Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học. 
HĐ1. Củng cố phép chia phân số( 4’)
- GV tính: 
? Nêu cách chia hai phân số? 
- Gv nhận xét và ghi điểm
 Giới thiệu bài mới ( 1’)
HĐ2. Rèn kĩ năng thực hiện chia phân số( 32’)
Bài 1. Tính rồi rút gọn
- Cho HS làm bài cá nhân. GV HD HS yếu làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng 
HĐ3: HD chia số tự nhiên cho phân số (10’)
Bài 2. Tính (theo mẫu) 
- Gv hd mẫu 
- Cho HS làm bài 
- Gv nhận xét bài làm của HS 
HĐ4) Củng cố- dặn dò ( 2’) 
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- HS đọc đè, xác đinh ycầu làm cá nhân. Vài em nêu cách làm, lớp nhận xét.
- HS chữa bài vào Vbt ( nếu sai)
- HS dọc đề, xác định yêu càu b
- QS mẫu
- HS làm bài ,3 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét 
- 
Thöù tö ngaøy 7 thaùng 3 naêm 2012
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, DÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu: 
- Kể được bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về nhân vật , ý nghĩa ca ngợi về lòng dũng cảm của con người. 
- Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện tính cách nhân vật trong mỗi câu chuyện của các bạn kể.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực.
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
III. Hoạt động dạy học.
1. KTBC:( 4')
- Kể lại câu chuyện: Những chú bé không chết và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:* Giới thiệu bài:( 1')
1. Hướng dẫn kể chuyện( 33')
 * Tìm hiểu đề bài:
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm.
- HS đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện( bảng phụ)
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi.
 * Kể trước lớp:
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:( 2')
-Nhận xét tiết học
-Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. chứng kiến 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
-2 HS đọc đề, lớp xác định ycầu.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện 
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng.
- Thỏ rừng và hùm xám.
- HS đọc
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.
- HS kẻ trước -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? 
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
- Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC: GA- VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Mục đích yêu cầu: 
+Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó: Ga - v rốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc - phây - rắc 
 - Đọc trôi  ... TỪ: DŨNG CẢM
I. Mục đích yêu cầu:
-Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Dũng cảm.
-Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. KTBC:( 4')
? Tìm 3 từ ngữ thuộc chủ đề 
- Gv nhận xét cho điểm
B. Bài mới:* Giới thiệu bài:( 1')
 1. Hệ thống hoá và mở rộng các từ ngữ thộc chủ đề Dũng cảm:( 33')
Bài 1:HS đọc yêu cầu và nội dung.
GV: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác nhau.
?Ycầu HS dựa vào các từ mẫu đã cho trong sách để tìm.
-Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở bài tập 1.
- HS trong nhóm đọc kết quả làm bài.
- HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với chủ điểm chưa. 
 Bài 3: - HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của bài.
+ HS điền ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. 
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
Bài 4:
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống.
+ HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Để biết thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, các em dựa vào nghĩa của từ trong thành ngữ để giải bài tập.
- HS lên bảng điền, lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
Bài 5 : HS đọc yêu cầu.
+ HS cần phải dựa vào nghĩa của từng thành ngữ xem ở mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì của ai? .
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu, GV chốt lại câu đúng.
3. Củng cố – dặn dò:( 2')
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm và học thuộc các thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện.
-1 HS đọc.
+HS lắng nghe.
-Hoạt động trong nhóm.
-Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm .
b / Các từ trái nghĩa với từ dũng cảm .
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-1 HS đọc.
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu 
+ HS đọc kết quả:
- Nhận xét bổ sung (nếu có )
+ Nhận xét bổ sung cho bạn.
-1 HS đọc.
-Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các từ để tạo thành các tập hợp từ.
- HS tự làm bài tập.
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn chỉnh 
+ Nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp.
 + Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền 
-1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ HS lắng nghe.
+ Suy nghĩ chọn thành ngữ ở BT3 để viết thành câu văn thích hợp.
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt:
-HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
+ Tiếp tục rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số: 
+ GD tính cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học:
HĐ1: C2 tìm phân số của 1 số( 3')
? Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào? 
HĐ2: C2 kỹ năng thực hiện 4 phép tính với phân số.
Bài 1: HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- 2HS lên bảng giải bài
- Gv nhận xét củng cố cộng phân số
Bài 2 : HS nêu đề bài. Làm cá nhân
* C2 trừ phân số
Bài 3: Gọi 1 em nêu đề bài .
* C2 nhân phân số
Bài 4: Gọi HS đọc đề
- Cho HS làm cá nhân
*C2 chia hai phân số
HĐ3; Củng cố - dặn dò:( 3')
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS trả lời miệng và cho ví dụ minh hoạ
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm cá nhân, 2 em lên bảng làm. Lớp nxét 
* C2 cộng phân số
- HD tương tự bài 1
 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. C2 nhân phân số.
Thöù 6 ngaøy 9 thaùng 3 naêm 2012
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI( THBVMT) 
I.Mục đích yêu cầu:
 - HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn ( Mở bài, thân bài, kết bài)
 - Tiếp tục củng cố kỹ năng viết đoạn mở bài ( kiểu trực tiếp, gián tiếp); đọan thân bài; đoạn kết bài ( kiểu mở rộng và không mở rộng).
- GDHS yêu quý, bảo vệ các loài cây, BVMT.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh một vài cây
III. Các hoạt động dạy học. 
A.Bài cũ(4’) GV kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh – BT4.
B.Bài mới:*Giới thiệu bài ( 1’)
1: Hướng dẫn HS hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối( 5’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT,
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng để HS chú ý.
- 4-5 HS phát biểu về cây em sẽ chọn tả
- 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3,4
- GV nhận xét, kết luận
2: HS viết bài( 28’)
- HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết
- GV nhận xét,khen ngợi những bài viết tốt, chấm điểm.
* GDHS yêu quý, bảo vệ các loài cây, BVMT
4: Củng cố,dặn dò( 2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở
- Dặn HS chuẩn bị bài kiểm tra viết.
- 2 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc đề bài xác định yêu cầu của bài 
- HS nối tiếp nêu cây mình chọn
- HS đọc
- HS làm bài cá nhân
- Vài em đọc bài viết
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
+ Tiếp tục rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số: 
+Biết giải bài toán có lời văn.
+ GD tính cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học:
HĐ1: C2 phép chia phân số( 3')
? Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào? 
HĐ2: C2 kỹ năng thực hiện 4 phép tính với phân số.
Bài 1: HS nêu đề bài, thảo luận nhóm đôi, tìm phép tính đúng, phép tính sai và giải thích vì sao em chọn như thế. 
- Gv nhận xét chốt kq đúng
Bài 3 : Tính: HS nêu đề bài. Làm cá nhân
* C2 thứ tự thực hiện các biểu thức.
HĐ3; C2 giải toán có lời văn
Bài 4: Gọi 1 em nêu đề bài .
- Gv nhận xét chốt kq dúng,
HĐ3; Củng cố - dặn dò:( 3')
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS trả lời miệng và cho ví dụ minh hoạ
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm đôi nối tiếp nêu kq. Lớp nxét 
- HD tương tự bài 1
 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. C2 thứ tự thực hiện các biểu thức..
- HS đọc đề, xác định yêu cầu
- Nhận dạng toán, HS làm bài cá nhận, 1 em làm bảng phụ, lớp nhận xét. chốt cách giải đúng.
LỊCH SỬ: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuấtở các vùng hoang hoá.
 - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
 - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Bài cũ:
+ Nêu ý nghĩa của bài đọc “Trịnh – Nguyễn phân tranh ” ? 
 2. Bài mới :* Giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Tìm hiểu việc khai hoang của các chúa Nguyễn
 - GV giới thiệu bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII. 
 - Gọi HS đọc SGK và xác định địa phận.
 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
 + Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?
 - Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
 - GV kết luận.
 HĐ2: Tìm hiểu kết quả của cuộc khai hoang.
 - GV đặt câu hỏi để HS trả lời:
 + Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì?
 - GV nhận xét và bổ sung.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố – Dặn dò:
+ Cuộc khẩn hoang có tác dụng gì đối với việc phát triển nông nghiệp?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
-2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
 - HS quan sát và theo dõi.
 - HS đọc SGK và chỉ bản đồ.
 - Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận
+ Từ sông Gianh vào phía nam đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người dân ngheo ở phía Bắc di cư vào cùng dân địa phương khai phá, làm ăn. Cuối thế kỉ XVI các chúa Nguyễn chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến vào phía nam khẩn hoang lập làng
- Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
+Mọi người xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chungtrên cơ sở duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc.
 - HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu miệng
ĐỊA LÝ: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 - Dựa vào bản đồ và lược đồ, chỉ và đọc tên các ĐB ở duyên hải miền Trung.
 - Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp và nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển. 
 - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. 
 - Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
 II. Đồ dùng: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về thiên nhiên duyên hải miền Trung.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:* Giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Tìm hiểu Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
+ GV chỉ vị trí suốt dọc duyên hải miền Trung trên bản đồ
+ Cho HS dựa vào tranh ảnh, lược đồ để so sánh về vị trí, độ lớn của các đồng bằng duyên hải miền Trung với đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
GV nhận xét và bổ sung.
B3: Cho HS xem tranh ảnh về các đầm phá, cồn cát...
H Đ2. Tìm hiểu sự khác biệt của khí hậu giữa khu vực phía bắc và phía nam.
+ Cho HS quan sát lược đồ SGK và chỉ dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân...
+ Giải thích vai trò bức tường chắn gió Bạch Mã và sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã( SGV-107)
+ Giải thích để HS cùng quan tâm và chia sẻ với người dân miền Trung về khó khăn do thiên tai gây ra ( SGV-108 ).
 - Cho HS hoàn thành bài tập 2-SGK.
3. Củng cố – Dặn dò (1’)
+ Nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung?
-Nhận xét và đánh giá giờ học.
 GV nhận xét và bổ sung.
- Lớp trưởng kiểm tra, báo cáo.
- HS lắng nghe.
 - HS quan sát và theo dõi
 - HS lên đọc và chỉ vị trí các đồng bằng
 - HS so sánh và rút ra nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
- HS lắng nghe
 - HS quan sát tranh.
 - HS lên bảng chỉ trên bản đồ.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe.
 - HS làm bài tập vào vở: Chọn d là đúng
- HS nêu.
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 26.doc