Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

 I-MỤC TIÊU

 Học xong bài này,HS có khả năng:

 1. Hiểu :

 - Thế nào là hoạt động nhân đạo.

 - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt nhân đạo.

 2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.

 3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương

 phù hợp với khả năng.

 .II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

 -SGK Đạo đưc 4.

 - Phiếu điều tra theo mẫu.

 - Mỗi HS 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.

 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 34 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
HAI
Đạo dức
 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
Tâp đọc
 Dù sao trái đất vẫn quay
Toán
Luyện tập chung
Chính tả
Nhớ – viết : Bài thơ về đội xe không kính
Khoa học
 Các nguồn nhiệt
BA
Thể dục
 Bài 53
LTVC
 Câu khiến
Toán
 Kiểm tra định kì ( GHKI)
Kể chuyện
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Kỹ thuật
 Lắp cái đu
TƯ
Tập đọc
 Con sẻ
Tập làm văn
 Miêu tả cây cối (KT)
Toán
 Hình thoi
Địa lý
 Dải đồng bằng duyên hải miền trung
Mĩ thuật
 Vẽ theo mẫu : vẽ cây
NĂM
Thể dục
Bài 54
LTVC
 Cách đặt câu khiến
Toán
 Diện tích hình thoi
Khoa học
 Nhiệt cần cho sự sống
Kỹ thuật
 Lắp xe nôi
SÁU
Tập làm văn
 Trả bài văn miêu tả cây cối
Lịch sử
 Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
Toán
 Luyện tập
Hát
 Ôn tập : bài hát Chú voi ở Bản Đôn
S H TT
 Thứ hai ngày 20 tháng3 năm 2006
ĐẠO ĐỨC
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
 I-MỤC TIÊU
 Học xong bài này,HS có khả năng:
 1. Hiểu : 
 - Thếâ nào là hoạt động nhân đạo.
 - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt nhân đạo.
 2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
 3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương
 phù hợp với khả năng.
 .II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
 -SGK Đạo đưc 4.
 - Phiếu điều tra theo mẫu.
 - Mỗi HS 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
 1.Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -HS đọc phần ghi nhớ.
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: 
 1.GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2
 2. Các nhóm thảo luận.
 3. Đại diện các nhóm trình bày. Các lớp khác trao đổi, tranh luận. 
 4. GV kết luận : Trẻ em và nhân dân ở các vùng thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo.
 Hoạt động 2 :
 Bài tập 1 (SGK).
 1. GV giao từng HS thảo luận bài tập 1.
 2. Các nhóm thảo luận.
 3. Đại diện nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 4. GV kết luận :
- Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng.
- Việc làm trong các tình huống (b) là vì không phải xuất phát từ tấm làng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
 Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (bài tập 3 SGK)
 1 Cách tiến hành như hoạt động 3, tiết 1 bài 3.
 2. GV kết luận :
 - Ý kiến a) : Đúng.
 - Ý kiến b) : Sai
 - Ý kiến c) : Sai
 - Ý kiến d) : Đúng
 * Gv mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động tiếp nối
 - Tổ chức cho HS tham giamột hoạt động nhân đạo nào đó, ví dụ như : quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn ; quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí.
 - HS sưu tầm các thông tin, truyện, ca dao, tục ngữ..về các hoạt động nhân đạo. 
. Củng cố –dặn dò:
 -Nhận xét ưu,khuyết điểm.
 HS làm việc theo nhóm
 HS làm việc theo nhóm đôi.
 HS trình bày sản phẩm
 HS thực hiện
 Đại diện nhóm trình bày.
 Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
 HS nhóm.
TẬP ĐỌC : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô – píc- nich,
 Ga- li- lê.
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
 Lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-pich-nic và Ga- ghi- lê.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những bài khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
 II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Tranh chân dung của Cô-pich-nic, Ga-ghi-lê trong SGK ; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có). 
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1,Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt người chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi về đọc bài đọc trong SGK.
 3.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài
 Trong chủ điểm Những người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm gương quả cảm : Những 
Gương dũng cảm trong chiến đấu (HS nói tên bài đọc, truyện kể :Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ; Những chú bé không chết) ; giọng dũng cảm 
Trong đấu tranh chống thiên tai (Thắng biển)
Gương dũng cảm trong chiến đấu với bọn côn đồ hung hăn ( Khuất tên cướp biển).
 Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấymột biểu tượng khác của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà khoa học vĩ đại Cô-pec –nich và Ga –ghi-lê. GV giới thiệu chân dung
Hai nhà khoa học (nếu có).
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a)Luyện đọc
 - HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài ; đọc
 2-3 lượt.
 Đoạn 1 : Từ đầu. Đến phán bảo của Chúa trời (Cô-pec-nich dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.)
 Đoạn 2 : Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-ghi-lê bị xét xử).
 Đoạn 3 : Còn lại (Ga-ghi-lê bảo vệ chân lí).
 - GV đọc mẫu.
 b) Tìm hiểu bài
 Gợi ý trả lời các câu hỏi :
 - Ý kiên 1 của Cô-pec-nich có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? (Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng của các vì sao 
phải quay xung quanh nó. Cô-pec-nich đã chứng
 minh ngược lại : chính trái đất là một hành tinh quay xung mặt trời (nếu có)
 - Ga-ghi-lê viết sách nhằm mục đích gì ? (Ga-ghi-lê viết sách nhằmủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-pich-nich)
 - Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ? (Toà án lúc ấy xử phạt Ga-ghi-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược
với những lời phán bảo của Chúa trời ).
 -Lòng dũng cảm của Cô-péc-nich và Ga-ghi-lê thể hiện ở chỗ nào ? (Hai nhà bác học đã dám nói ngược với nhà phản báo của Chúa trời, tức là đối lập quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết làm việc đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga –ghi-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đầy vì bảo vệ chân lí khoa học.)
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn.
 - GV hướng dẫn HS cả luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học, Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại câu chuyện trên cho người thân. Chuẩn bị tiết sau : “ Con sẻ”.
 HS quan sát tranh.
 HS luyện đọc theo cặp
 1,2HS đọc cả bài
HS trả lời các câu hỏi.
HS đọc thầm
 HS trả lời câu hỏi
HS đọc từng cặp.
 2 HS đọc
3HS nối tiếp nhau đọc
 HS đọc diễn cảm.
 HS luyện đọc.
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU
 Giúp HS rèn kĩ năng :
 - Thực hiện các phép tính với phân số.
 - Giải bài toán có lời văn.
 II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 1.Khởi động: Hát vui
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 : : 
Bài mới : 
 Bài 1: Cho HS chỉ phép tính làm đúng.
 Có thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
 * Phần c) là phép tính làm đúng.
 * Các phần khác đều sai.
 Bài 2 : Nên khuyến khích tính theo cách thuận tiện. Chẳng hạn :
 a)     b)
 c) 
Bài 3 : Nên khuyến khích chọn MSC hợp lí (MSC bé nhất ). Chẳng hạn :
 a) 
 b ) và c) : Làm tương tự như phần a).
 Bài 4 : Các bước giải :
 - Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
 - Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
 Bài giải 
 Số phần bể có nước là : 
 bể)
 Số phần bể còn lại :
 1 - (bể)
 Đáp số : (bể)
 Bài 5 : Các bước giải :
 - Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
 - Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
 - Tìm số cà phê còn lại trong kho.
 Bài giải 
 Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là :
 2710 x 2 = 5420 (kg)
 Số ki-lô-gam cà phê lấy ra cả hai lần là :
 2710 + 5420 = 8130 (kg)
 Số ki-lô-gam còn lại trong kho là :
 23450 – 8130 = 15320 ( kg)
 Đáp số : 15320 kg cà phê.
Củng cố – dặn dò :
 Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 Chuẩn bị tiết sau “ KTĐK GHKII” 
 HS nhận xét.
2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào bảng con.
 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
 (tương tự như câu a) 
 2HS lên bảng làm bài b), c).
 HS còn lại làm vào vở.
 HS lên giải. HS còn lại làm vào vở.
 CHÍNH TẢ : BÀI THƠ VỀ ĐỘI XE KHÔNG KÍNH 
 I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1. Nhớ, viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Bài thơ tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơtheo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ. 
 2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x dấu hỏi /dấu ngã. 
 II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Một tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a hay 2b, viêt nội dung BT3a ( hoặc 3b ) 
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Khởi động : Hát vui
 2.Kiểm tra bài cũ :
 GV mời 1HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ ( bắt đầu bằng l/n hoặc có vần in/ inh ) đã được luyện viết ở bài tập 2) tiết chính tả trước (hoặc tự nghĩ ra những từ ngữ có hình thức CT tương tự, đố các bạn viết đúng).
những từ khó bài trước mắc phải.
3.Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài.
 b) Hướng dẫn HS nhớ – viết.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
 - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ tự do.
 - HS gấp SGK, nhơ ... ểm.
 - Chuẩn bị tiết sau “Ôân tập : vật chất và năng lượng”.
 HS đọc
GV chia lớp thãnh 4 nhóm.
 HS thí nghiệm.
 HS trả lời.
HS thảo luận nhóm.
HS trả lời.
 HS thí nghiệm theo nhóm.
 HS trả lời câu hỏi.
HS làm việc theo nhóm.
 HS làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 KĨ THUẬT : LẮP XE NÔI
I .MỤC TIÊU
 - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy định.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
 - Có ý thức bảo vệ cây rau, hoa và môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
 -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
( Tiết 1)
Khởi động : Hát vui
Kiểm tra bài cũ 
 + Lắp cái đu tiết trước.
Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài
 GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
 * Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét tranh mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu xe đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và trả lời câu hỏi :
Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận ? (Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, thanh xe với mui xe, trục bánh xe ).
- GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế :
Hằng ngày chúng ta thường thấy các em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi.
 Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK cho đúng đủ.
 Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
Lắp từng bộ phận
* Lắp tay kéo (H2 – SGK )
 - Quan sát hình 2 (SGK).
 -HS quan sát hình 2 (SGK).
 Để lắp đặt tay kéo, em cần chọn chi tiết nào
Và số lượng bao nhiêu ? (2thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài).
 - GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK. Trong khi lắp. GV lưu ý để HS thấy được vị trí thanh 7 lỗ phải ở trong thanh chữ U dài.
 *Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 – SGK).
 Sau đó GV gọi 1 HS lên lắp, HS khác bổ sung và nhận cho hoàn chỉnh.
- GV thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai.
 *Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (H4 – SGK)
- Gọi 1HS gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thanh đỡ giá bánh xe (2tấm lớn 2 thanh chữ U dài).
- GV và các HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Lắp thành xe với mui xe (H5 – SGK).
GV lắp theo các bước trong SGK. Trong khi lắp, GV nêu rõ : khi lắp thành xe với mui xe,
Cần chú ý đến vị trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U.
*Lắp trục bánh xe (H6 – SGK).
GV nhận xét bổ sung.
- GV gọi 1 -2 HS lắp trục bánh xe theo thứ tự 
các chi tiết trong hình 6 SGK.
c) Lắp ráp xe nôi (H1 – SGK)
- GV lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK. Trong khi lắp GV có thể đưa ra những câu hỏi hoặc gọi 1 – 2 em lên lắp để tạo không khí làm việc trong lớp.
- Sau khi lắp ráp xong, GV kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố – dặn dò :
 - GV nhận xét về thái độ học tập, mức độ hiểu bài của HS.
 - Hướng dẫn HS “.chuẩn bị tiết 2”.
 HS quan sát.
 HS trả lời.
 SH quan sát.
 HS quan sát. Trả lời câu hỏi.
 HS quan sát H3.
 HS quan sát H1 SGK.
 SH lắp và trả lời câu hỏi.
 HS trả lời câu hỏi.
 HS tháo.
 Thứ sáu, ngày 24 tháng 3 năm 2006
 TẬP LÀM VĂN : TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I –MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1. Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình khi đã được thấy, cô giáo chỉ rõ.
 2. Biết tham gia các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả ; biết tự chữa lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
3. Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
 - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu.) trong bài làm của mình theo từng loại và sữa lỗi ( phiếu phát cho từng HS).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- GV viết đề văn đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét về kết quả làm bài ;
+ Những ưu điểm chính. VD : xác định đúng 
đề bài , kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên HS.
 + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS.
 - Thông báo ví dụ cụ thể ( số điểm yếu, trung bình, khá và giỏi). Chú ý chọn cách thông báo
tế nhị với những bài làm điểm kém. Trả bài cho từng HS.
- Thông báo ví dụ cụ thể ( số điểm yếu, trung bình, khá và giỏi). Chú ý chọn cách thông báo
tế nhị với những bài làm điểm kém. Trả bài cho từng HS.
Hướng dẫn HS chữa bài
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS.
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS.
+ Có thể đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
+ GV theo dõi, kiểm tra.
- Hướng dẫn chữa lỗi chung :
+ GV chép những lỗi định chữa lên bảng lớp.
+ Cả lớp tự chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
 - GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).
 - GV hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn một đoạn trong bài của mình, viết lại theo cách hay hơn.
4.Củng cố – dặn dò :
-GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài. Yêu cầu một số HS viết bài không đạt, hoặc đạt số điểm thấp về nhà viết lại bài văn nộp thầy (cô) chấm lại để nhận điểm tốt hơn.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập và HTL , chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa HKII.
quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để hoàn chỉnh được các đoạn văn theo yêu cầu của BT2, tiết học tới. 
Từng HS chữa lỗi.
HS làm việc.
1--HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
 HS chép vào vở. 
HS trao đổi thảo luận.
HS viết.
 LỊCH SỬ : THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
 I – MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS biết :
 - Ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn : Thăng Long,Phố Hiến, 
 Hội An.
 - Sự phát triển ở thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bản đồ Việt Nam.
 - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII.
 - Phiếu học tập của HS.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 Cuộc sống chung giữa các dân tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì ?
3. Dạy bài mới :
 *Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
 - GV trình bày khái niệm thành thị : Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
 - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
 *Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
 - GV yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
(trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác (GV để trống) :
 - GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII (bằng lời, bài viết hoặc tranh vẽ).
 * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
 + Nhận xét chung về dân số, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII.
 + Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
 - GV tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận : Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánhsự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
4. Củng cố – dặn dò :
 - Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 - Chuẩn bị bài “ Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.
HS trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm trình bày.
 HS mô tả lại .
 HS thảo luận.
 HS thảo luận.
 HS trả lời câu hỏi.
 TOÁN : LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 + Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ?
Dạy bài mới :
 Bài 1 : Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện hình thoi và củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên.
 Chú ý đối với phần b) trước hết HS phải đổi đơn vị đo : 30cm = 3dm hoặc 7dm = 70cm.
 HS cả lớp nhận xét GV kết luận.
Bài 2 : Vận dụng công thức tính`diện tích hình thoi trong giải bài toán có lời văn.
 Bài giải
 Diện tích miếng kính là :
 14 x 10 = 140 (cm2)
 Đáp số : 140 cm2
 Bài 3 : 
 a) Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi.
 b)Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết.
 Bài 4 : Nhằm giúp HS nhận dạng các đặc điểm của hình thoi qua hoạt động ghép hình.
 HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu yêu cầu đề bài.
4. Củng cố – dặn dò :
 Nhận xét ưu, khưyết điểm.
 Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập chung”
HS trả lời.
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
 HS thực hành xếp hình.
 HS thực hành trên giấy.
ÂM NHẠC : ÔN TẬP BÀI HÁT CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT27.doc