Tiết 4:
MÔN: KHOA HỌC:
Bài:CÁC NGUỒN NHIỆT
I/ Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể kể tên, nêu đợc vai trò các nguồn nhiệt thờng gặp trong cuộc sống.
Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Có kỹ năng thực hiện những quy tắc phòng tránh rủi ro khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Đồ dùng:
+ GV:
+ HS:
III/ Các HĐ dạy và học
Tuần 27 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Môn:Tập đọc: Bài:dù sao trái đất vẫn quay ! I/ Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài biết đọc giọng chậm rãi bước đầu bộc lộ thái độ ca ngợi 2 nhà bác dúng cảm Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học. Học sinh có ý thức học tập, có lòng dũng cảm và kiên trì. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Ga- vrốt ngoài chiếna luỹ. - Nhận xét, đánh giá. 1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi . B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Luyện đọc - Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài. - Chia đoạn.(3 đoạn) - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát âm, giải nghĩa một số từ.( 3 lợt) - Đọc mẫu. - 1 học sinh đọc. - Theo dõi. - Luyện đọc theo yêu cầu của GV - Lắng nghe. b, Tìm hiểu bài - ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? (Thời đó ngời ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ, còn mặt trời mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc- ních đã chứng minh ngợc lại: Chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời). - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? (ủng hộ t tởng khoa học của Cô-péc-ních). - Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông ? (Vì cho rằng ông đã chống đối lại quan điểm của Giáo hội, nói ngợc với những lời phán bảo của chúa trời). - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào ? (2 ông dám nói ngợc với lời phán bảo của chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm thắng cuối đời trong cảnh tù đầy vì bảo vệ chân lý khoa học.) - Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân. c, HD đọc diễn cảm - Nêu cách đọc toàn bài. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn. - HD, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá . - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp - Lắng nghe - Đọc theo cặp - 2 - 3 học sinh đọc. 3. C2- dặn dò - Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng) - Giáo dục liên hệ học sinh - HD học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Nêu nội dung bài (3 học sinh) - Lắng nghe. Tiết 3: Môn: Toán Bài:luyện tập chung I/ Mục tiêu: Rút gọn phân số. nhận biết phân số bằng nhau Rèn kỹ năng giải toán có lời văn Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 4 - Gọi học sinh lên bẳng chữa bài tập 2 - Nhận xét, đánh giá. 1HS lên bảng làm, còn lại theo dõi B/ Bài mới 1. GTB: 1 - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài HD HS làm bài tập Bài 1 - Cho học sinh nêu y/c của bài - H/d HS làm bài - Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài.(2 HS chữa) - Nhận xét, đánh giá - Đáp số: a, = = ; = = = = ; = = b, = = ; = = - Nêu y/c của bài - Làm bài, chữa bài. Bài 2 - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - HD HS lập phân số rồi tìm phân số của 1 số- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá - Đáp số: a, phân số chỉ 3 tổ HS là: ; b, Số HS của cả 3 tổ là: 32 x = 24 (Bạn) Đáp số: a, ; b, 24 bạn. - Nêu y/c của bài - Làm bài, chữa bài. Bài 3 - Cho học sinh nêu đầu bài - HD HS tóm tắt, nêu cách giải + Tìm độ dài đoạn đờng đã đi. + Tìm đoạn đờng còn lại. - Y/c HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, đánh giá - Lời giải: Anh Hải đã đi đợc 1 đoạn đờng dài là: 15 x = 10 (Km) Anh Hải còn phải đi tiếp đoạn đờng dài là: 15 - 10 = 5 (Km) Đáp số: 5 Km - Nêu đầu bài, tóm tắt, nêu các bớc giải. - Làm bài, chữa bài. Bài 4 - Cho HS nêu đầu bài. - HD HS tóm tắt và giải: + Tìm số xăng lấy ra lần đầu +Tìm số xăng lấy ra cả 2 lần + Tìm số xăng lúc đầu có trong kho - Y/c HS làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lời giải: Số lít xăng lấy ra lần sau là: 32850 : 3 = 10950 (Lít) Số lít xăng lấy ra cả 2 lần là: 32850 + 10950 = 43800 (Lít) Số lít xăng kho có lúc đầu là: 56200 + 438000 = 100000 (Lít) Đáp số: 100000 Lít - Nêu đầu bài. - Tóm tắt. Giải bài, chữa bài. 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HD học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 4: Môn: Khoa học: Bài:các nguồn nhiệt ơ I/ Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể kể tên, nêu đợc vai trò các nguồn nhiệt thờng gặp trong cuộc sống. Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. Có kỹ năng thực hiện những quy tắc phòng tránh rủi ro khi sử dụng các nguồn nhiệt. Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND-TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 3 - Kể tên một số vật dẫn nhiệt, 1 số vật cách nhiệt - Nhận xét, đánh giá - 1 HS trả lời. Còn lại theo dõi. B/ Bài mới 1. GTB: - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng - MT: Kể tên và nêu đợc vai trò các nguồn nhiệt thờng gặp trong cuộc sống. - Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình 106 - SGK tìm hiểu về các nguồn nhiệt, vai trò của chúng. - Cho HS báo cáo kết quả - HD HS phân loại các nguồn nhiệt. + Mặt trời. Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy. Sử dụng điện (các bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là đang họat động) - Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày: đun nấu, sấy khô, sởi ấm. à Khi bi-ô-ga là 1 loại khí độc, đợc tạo thành bởi cành cây, rơm ra, phân đợc ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí bi-ô-ga là nguồn năng lợng mới, đợc khuyến khích sử dụng rộng rãi. - Quan sát tranh tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt. - Lắng nghe. b, Các rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt -MT: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Cách tiến hành: - Y/c HS tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có: nêu những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra, cách phòng tránh. - Cho HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá. - Nhắc HS vận dụng các kiến thức đã biết vào thực tế cuộc sống. -Kết quả: - Bị cảm nắng (đội mũ, đeo kính khi ra đờng, không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi tra) - Bị bỏng do chơi đùa gần vật tỏa n hiệt: bàn là, bếp củi, (không nên chơi đùa gần bàn là, bếp củi, bếp điện khi đang sử dụng) - Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi các nguồn nhiệt (dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi các nguồn nhiệt) - Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to (để lửa vừa phải) - Thảo luận nhóm và trình bày kết quả. c, Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt - MT: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sốnghàng ngày. - Cách tiến hành: - Trong các nguồn nhiệt chỉ có mặt trời là nguồn nhiệt vô tận. ngời ta có thể đun theo kiểu lò mặt trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt ? - Cho HS trình bày các cách tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Nhận xét, đánh giá. - Cách tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt: - Tắt điện khi không dùng. - Không để lửa quá to khi đun bếp. - Đậy kín phích nớc để giữ cho nớc nóng lâu hơn. - Theo dõi khi đun nớc, không để ncớ sôi cạn ấm. - Không đun thức ăn quá lâu. - Không bật lò sởi khi không cần thiết . - Thi kể các cách tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. 3. C2 - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị cho bài sau. - Lắng nghe. Tiết 5 : Môn: Đạo đức: Bài:thực hành kỹ năng giữa học kỳ ii I/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách ứng xử trong các tình huống đạo đức đã học. Tán hành và không tán thành với những ý kiến trong các tình huống đạo đức trong bài thực hành. Biết kính trọng, biết ơn ngời lao động,lịch sự với mọi ngời, giữ gìn các công trình công cộng. Có ý thức bảo vệ công trình công cộng II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 3 - Y/c HS đọc ghi nhớ trong SGK (đọc thuộc lòng) - Nhận xét, đánh giá. 1 học sinh nêu. B/ Bài mới 1. GTB - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a,Thảo luận nhóm (BT4- SGK) -MT: Biết đợc các việc làm nhân đạo, những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo. - Cách tiến hành: - Cho 1 HS nêu BT 4 trong SGK. - Y/c HS thảo luận theo cặp. - Cho HS trình bày kết quả. - Kết luận: b,c,e là việc làm nhân đạo. a,d không phải là hoạt động nhân đạo. - Nêu y/c của bài - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. b,Xử lý tình huống (BT 2 - SGK) - MT: Nắm đợc các tình huống và xử lý các tình huống trong bài tập. - Cách tiến hành: - Chia nhóm: Mỗi nhóm xử lý 1 tình huống - Y/c HS thảo luận nhóm. - Cho HS trình bày. - KQ: a, Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe lăn (nếu bạn cha có xe và có nhu cầu). b, Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hằng ngày nh lấy nớc, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. - Đọc các tình huống trong SGk - Đa ra nhận xét của mình. c,Thảo luận (BT5 SGK) -MT: Biết đợc những ngời nào là ngời có hoàn cảnh khó khăn cần đợc giúp đỡ - cách tiến hành: - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Y/c các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào giấy nháp. - Cho HS trình bày, nhận xét. - Kết luận: Cần phải cảm thông chia se, giúp đỡ những ngời khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. - Y/c 1 - 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK - Lắng nghe. - Hoạt động nhóm đa ra ý kiến của mình. - Lắng nghe. - Nêu ghi nhớ (1 -2 HS nêu) 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - HD học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Chiều thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Môn: Thể dục Bài:Nhẩy dây, di chuyển tung và bắt bóng Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: Bước đầu thực hiện đượcđộng tác di chuyển tung và bắt bóng bằng 2 tay Thực hiện nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.Bước đầu thực hiện được được tâng cầu bằng dùi di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Trò chơi: dẫn bóng. Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo. II. Địa điểm, phơng tiện. - Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn. - Phơng tiện: 1 HS /1 ... hiến I/ Mục tiêu: Nắm đợc cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. HS đặt được câu khiến. Có ý học tập, vận dụng vào các môn học khác. Dùng từ đặt câu đúng. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND-TG HĐ Dạy HĐ Học A. Bài cũ - Y/c HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT & câu trớc. - Nhận xét. - 1 HS nêu.Còn lại theo dõi. B. Bài mới 1. GTB: - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Nhận xét - Cho HS nêu y/c của bài tập trong SGK. - HD HS cách chuyển câu kể: Nhà vua hoàn gơm lại cho Long Vơng thành 4 câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK. - Y/c HS chuyển câu kể theo HD trên. - Cho HS trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: + Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn lại gơm cho Long Vơng ! + Nhà vua hoàn lại gơm cho Long Vơng đi. (thôi, nào.) + Xin (mong) nhà vua hoàn lại gơm cho Long Vơng. + Đọc lại câu kể với giọng điệu phù hợp câu khiến. - Nêu y/c của bài. - Lắng nghe. - Thực hiện y/c của bài tập. - Trình bày kết quả. b, Ghi nhớ - Cho HS nêu ghi nhớ trong SGK 2 - 3 HS nêu ghi nhớ. c, Luyện tập HD HS làm b ài tập. Bài 1 - Cho học sinh nêu y/c của bài - HD HS làm bài. - Y/c học sinh làm bài - Cho HS trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: + Nam đi học đi ! . Nam phải đi học ! . Nam hãy đi học đi ! + Thanh phải đi lao động ! . Thanh nên đi lao động ! + Ngân phải chăm chỉ lên ! . Ngân hãy chăm chỉ nào ! . Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn ! + Giang phải phấn đấu học giỏi ! . Giang cần phấn đấu học giỏi ! - Nêu y/c - Làm bài theo và trình bày Kq - Nxét Bài 2 - Cho học sinh đọc nội dung bài tập 1. - H/d HS làm bài. - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: a, Ngân cho tớ mợn bút của cậu với ! Tớ mợn cậu cái bút nhé ! b, Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ ! Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ ! c,Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu ạ ! Xin chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu ạ ! - Nêu y/c của bài. - Làm bài và trình bày kết quả. Bài 3,4 - Nêu y/c của bài. - HD HS làm bài. - Y/c HS làm bài. Cho HS trình b ày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Làm bài và trình bày kết quả. 3. C2- dặn dò - Nhận xét giờ học. - HD học sinh học ở nhà + CB cho bài sau. - Lắng nghe. Tiết5: Môn: Địa lý Bài: Dải đồng bằng duyên hải miền trung I/ Mục tiêu: HS biết dựa vào bản đồ, lợc đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung. Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển. Nhận xét lợc đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. II/ Đồ dùng: + GV: Bản đồ, lược đồ. + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ - Y/c HS lên chỉ bản đồ vị trí 2 đồng bằng lớn ở nớc ta ? - Nhận xét, đánh giá. 1 học sinh lên bảng chỉ bản đồ, còn lại theo dõi nhận xét. B/ Bài mới 1. GTB: - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài - Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển Làm việc cả lớp - Chỉ trên bản đồ tuyến đờng sắt, đờng bộ từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TP Hồ Chí Minh, xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung ở phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía đông giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp đồng bằng Nam Bộ, phía tây là đồi núi thuộc dãy Trờng Sơn, phía đông là biển Đông. - Cho HS trao đổi với nhau về vị trí, độ lớn của dải đồng bằng duyên hải miền Trung. -( Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.) à Các đồng bằng này đợc gọi tên theo tên các tỉnh có đồng bằng đó. - Dải đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các đồng bằng nhỏ, hẹp, song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ. - Cho HS quan sát 1 số ảnh về đầm phá, cồn cát đợc trồng phi lao ở duyên hải miền Trung. (Giải thích rõ về đầm, phá) - Quan sát bản đồ và lắng nghe giáo viên giảng. - Chỉ, nói tên đồng bằng. - Trao đổi theo y/c của GV. - Lắng nghe. - Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam - Y/c HS quan sát lợc đồ: Chỉ, đọc tên các dãy núi: Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, Đà Nẵng. - Giải thích vai trò “Bức tờng “ chắn gió của dãy núi Bạch Mã. - Đờng giao thông qua đèo Hải Vân. - Sự khác biệt khí hậu giữa phía Bắc, phía Nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, của Huế xuống dới 200C, nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai thành phố này đều cao và chênh lệch không đáng kể khoảng 290C. Có sự khác khau về nhiệt độ nh vậy là do đâu ? ( Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc cbị chắn lại ở dãy núi này. Do đó phía Nam không có gió lạnh và không có mùa đông.) - QS lợc đồ và thực hiện y/c của GV. -Lắng nghe. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung của bài, cho HS nêu phần tóm tắt ở cuối bài. - Giáo dục liên hệ học sinh - HD học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe, nêu phần kết luận. Chiều thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 : Môn: Tập làm văn: Bài: trả bài văn miêu tả cây cối I/ Mục tiêu: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cói của bạn và của mình khi đã đợc thầy cô giáo chỉ rõ. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả. Biết tự sửa lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình. Có ý thức sử dụng tiếng việt trong giao tiếp, yêu , bảo vệ cây cối. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ - Gọi học sinh nhắc lại đề bài tập làm văn đã viết. - Nhận xét, đánh giá 1 học sinh nêu đề bài tập làm văn. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Nhận xét chung về kết quả bài viết cả lớp. - Viết đề bài đã kiểm tra lên bảng. - Nhận xét về kết quả bài làm. + Ưu điểm: Xác định đứng đề bài, kiểu bài, bố cục, diễn đạt. + Nhợc điểm: Những thiếu sót, hạn chế khi dùng từ, đặt câu. - Thông bấo điểm số cụ thể. - Trả bài cho HS. - Lắng nghe. b, HD HS chữa bài - HD HS sửa lỗi. + Y/c HS đọc lời phê của cô, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài viết lại các lỗi trong bài và sửa. - HD HS chữa lỗi chung: + Ghi các lỗi định sửa lên bảng. + Cho HS lần lợt chữa. - Đọc các lỗi cô chỉ. - Theo dõi. - Chữa lỗi. c, HD HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Đọc những đoạn văn, bài văn hay của 1 số HS trong lớp. - Cho HS trao đổi thảo luận để tìm những cái hay, cái đáng học tập trong đoạn văn, bsì văn đó. - Lắng nghe. - Thảo luận. 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Giáo dục liên hệ học sinh - HD học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 2: Môn: Toán Bài: luyện tập I/ Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và 1 số đặc điểm của nó, Tính diện tích hình thoi. Rèn kỹ năng thực hiện vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.. Học sinh có ý thức học tập, làm tính chính xác. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ - Nêu cách tính S hình thoi. áp dụng tính S hình thoi biết đờng chéo lần lợt là 5cm và 4cm. - Nhận xét, cho điểm. 1 HS lên bảng nêu và làm bài. Còn lại làm vào nháp. B/ Bài mới 1. GTB: 1 - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài HD HS làm bài tập b, Luyện tập HD học sinh làm bài tập Bài 1 - Cho HS vận dụng trực tiếp CT tính S hình thoi để tính. (Với ý a) - ý b phải đổi đv đo 30cm = 3 dm trớc khi tính (Hoặc 7dm = 70cm) - Y/c HS làm bài vào vở. - Cho HS chữa bài. - Nhận xét đánh giá. - Đáp án: a, 114 cm2 ; b, 1050cm2 hoặc dm2 - Nghe GV HD làm. - Làm bài. - Chữa bài. Bài 2 - Cho 1 HS nêu y/c của bài - HD HS làm bài. - Y/c HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp số: Diện tích của miếng kính là: ( 14 x 10) : 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 - Nêu đầu bài. - Lắng nghe. - Làm bài, chữa bài. rBài 3 - Cho HS nêu y/c của bài. - HD HS suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài đờng chéo của hình thoi. - Tính S hình thoi theo công thức đã học. - Y/c HS làm bài và chữa bài. - Đáp số: Diện tích hình thoi là: (6 x 4) : 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. - Nêu y/c của bài. - Lắng nghe. - Làm bài, chữa bài. Bài 4 - Cho 1 HS nêu đầu bài. - HD HS gấp hình theo SGK. - Y/c HS thực hành gấp trên giấy. à Đặc điểm của hình thoi. - Cho vài HS nêu lại đặc điểm của hình thoi. - Nêu đầu bài - Lắng nghe. - Thực hành gấp theo HD của GV. - Nêu đặc điểm của hình thoi. 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - HD học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết3 : Môn: Chính tả: Nhớ - Viết Bài: bài thơ về tiểu đội xe không kính I/ Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ, viết đúng 3 khổ thơ cuối của bài: bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ viết sai (s/x) Có ý thức thực luyện viết, có tính cẩn thận. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ - Cho 2 học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng l/n. - Nhận xét, đánh giá 2 HS lên bảng làm,còn lại theo dõi B/ Bài mới 1. GTB: - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, HD học sinh nhớ viết - Y/c 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Cho HS nhìn SGK, đọc thầm lại 3 khổ thơ để ghi nhớ cách trình bày, những chữ dễ viết sai chính tả. - Nêu 1 câu hỏi về nội dung đoạn viết. - Cho học sinh luyện viết 1 số từ khó. - Y/c HS gấp sách và viết bài. - Y/c HS soát bài. - Chấm 1 số bài, nhận xét. 1 HS đọc còn lại theo dõi - Đọc thầm đoạn viết. Trả lời câu hỏi, luyện viết các từ khó. - Nhớ, viết - Soát lỗi b, HD học sinh làm bài tập BT2a, BT3a: - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - HD học sinh làm bài. - Y/c học sinh làm bài và trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Lời giải: BT 2a: sai, sãi, sàn, sản, sạn, sánh, sát, sau, sáu, sặc, sẫm, sấm, suối + xác, xấc, xé, xẻo, xẹt, xoá, xoã, xoạc, xoang, xoàng, xồm, xuân, xuể. BT3a: Sa mạc, xen kẽ. - Nêu y/c của bài - Nghe Giáo viên HD - Làm bài, trình bày KQ. - Nhận xét. 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - HD học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 4: Sinh hoạt Nhận xét chung tuần 27.
Tài liệu đính kèm: