Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải)

I. MĐYC:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm .

Hiểu ND: ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

- GDHS kính trọng những người kiên quyết bảo vệ chân lý khoa học

II. Đồ dùng:- Tranh chân dung Cô-péc-ních và Ga-li-lê.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: (5)Ga-vrốt ngoài chiến lũy.- Gọi học sinh đọc bài + TLCH

B. Bài mới: (30). Giới thiệu bài: Dù sao trái đất vẫn quay.

. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC:
Tiết 53 : Bài DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. MĐYC:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm .
Hiểu ND: ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- GDHS kính trọng những người kiên quyết bảo vệ chân lý khoa học
II. Đồ dùng:- Tranh chân dung Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)Ga-vrốt ngoài chiến lũy.- Gọi học sinh đọc bài + TLCH
B. Bài mới: (30’). Giới thiệu bài: Dù sao trái đất vẫn quay.
. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a/ Luyện đọc:
- Đ1: “xưa kia  chúa trời”
- Đ2: “chưa đầy  chục tuổi”
- Đ3: còn lại.
- Phát âm: Cô-péc- ních, Ga-li-lê, sửng sốt.
- Giải nghĩa từ: SGK/86
b/ Tìm hiểu bài:
- Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, trăng, sao quay quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: trái đất là một hành tinh quay quanh mặt trời.
Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních. Tòa án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của giáo hội, nói ngược lại những lời phán bảo của chúa trời.
Ga-li-lê bị xét xử.
- Hai nhà khoa học đã dám nói ngược với lời phán bảo của chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh cuối tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
Ga-li-lê bảo vệ chân lí khoa học.
- Ý nghĩa: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
c/ Đọc diễn cảm
- Đọc diễn cảm, rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học.
- Đọc đoạn” Chúa đầy  dù sao thì trái đất vẫn quay”
- Đọc nối tiếp
- Đọc đoạn 1
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Ý của đoạn 1?
- Đọc đoạn 2:
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông?
+ Ý đoạn 2?
- Đọc đoạn 3:
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
+ ý đoạn 3?
- Ý nghĩa của bài?
- Đọc nối tiếp, tìm cách thể hiện? 
C. Củng cố, dặn dò:(5’)- Đức tính nào ở hai nhà khoa học đáng để em học tập?- CB: Con sẻ
 TOÁN Tiết 131	 
Bài	LUYỆN TẬP CHUNG
I: Mục tiêu: - Giúp HS :
- Rút gọn được phân số.- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài tốn cĩ lời văn liên quan đến phân số 
- GDHS tính toán chính xác các bài toán có phân số
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’)Gọi 2 HS tính nhanh . ; 
B. Bài mới :(30’) Giới thiệu bài : Luyện tập chung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng dẫn hs luyện tập :
Bài 1 : Rút gọn phân số và chọn phân số bằng nhau 
Kết quả : 
 a. b. 
Bài 2 : Giải .
a. Phân số chỉ 3 tổ hs là 
b. Số hs của 3 tổ là :
 32 x = 14 ( bạn )
ĐS : a. b. 24 bạn
Bài 3 : Giải .
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài :
x = 10 (km)
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài:
 15- 10 = 5 (km)
ĐS : 5 km
- VBT
- Nêu cách rút gọn phân số .
- VBT
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
Muốn tìm PS chỉ có 3 tổ HS ta phải làm gì ?
Muốn tìm số HS 3 tổ ta làm như thế nào ?
PHT
Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
Muốn tìm số km anh Hải còn phải đi tiếp ta phải làm gì ?
C. Củng cố dặn dò :(5’)- Rút gọn phân số : ; - CB : Kiểm tra định kì ( HK2) - 
_______________________________________
ĐẠO ĐỨC:
Tiết 27: 
Bài TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T.2)
I Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng :
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) - Thế nào là hoạt động nhân đạo?
- Nêu một số câu tục ngữ nói về tính nhân đạo mà em biết?
B. Bài mới:(30’)
*. Giới thiệu bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T.2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ1: Bài tập 4
- Kết luận:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo
+a, d không phải là hành động nhân đạo
2. HĐ2: Xử lí tình huống (BT2)
- Kết luận:
+ Tình huống (a): có thể đẩy xe lăn giúp bạn, quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống (b): có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, nấu cơm, thu dọn nhà cửa.
3. HĐ3: Bài tập 5
- Kết luận: cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
* Kết luận chung: (nội dung phần ghi nhớ) 
- Làm việc nhóm đôi
+ Trao đổi -> trình bày ý kiến
- Làm việc theo nhóm
+ Thảo luận ý kiến
N1-2: Tình huống a SGK/38
N3-4: Tình huống b SGK/38
- Làm việc theo nhóm
+ Trao đổi -> hoàn thành nội dung theo mẫu BT5.
- Đọc nội dung phần ghi nhớ
C.Củng cố, dặn dò:(5’)
 - Học sinh thực hiện dự án giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn (BT5)
- CB: Tôn trọng luật giao thông.
LỊCH SỬ Tiết 27: 
Bài THÀNH THỊ Ở THẾ KỶ XVI – XVII 
I Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
 - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI - XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,) 
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
- GDHS tự hào về lịch sử quê hương đất nước
- Điều chỉnh :Chỉ yêu cầu miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc).
II. Đồ dùng:- Bản đồ Việt Nam. - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến XVI-XVII
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong:
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào?
- Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp.
B. Bài mới:(30’):*. Giới thiệu bài: Thành thị ở TK XVI-XVII
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ1: Thăng Long , Phố Hiến , Hội An – Ba thành thị lớn thế kỉ XVI-XVII.
- Thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- Treo bản đồ Việt Nam -> xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Làm việc cả lớp
+ Quan sát bản đồ -> xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Làm việc cá nhân
+ Đọc các nhận xét của người nước ngoài -> hình thành bảng thống kê
 Địađiểm Thành thị
Số dân
Qui mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Phố Hiến
Hội An
- Đông dân hơn nhiều thành thị ở Châu Á
- Các cư dân từ nhiều nước đến ở
- Các nhà buôn Nhật Bản thành thị này
- Lớn bằng thị trấn ở một nước Châu Á
- Trên 2000 nóc nhà
- Phố cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong
- Thuyền bè ghé bờ khó khăn – Ngày phiên chợ  phố phường
- Nơi buôn bán tấp nập
- Thương nhân ngoại quốc thường lui tới.
2 HĐ2 : Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI-XVII
- Kết luận: Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, qui mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Làm việc cả lớp
+ Nhận xét chung về số dân, quy mô hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào TK XVI-XVII.
+ Theo em hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế của nước ta thời đó như thế nào?
C. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Nêu tên và xác định vị trí của một số thành thị lớn ở nước ta ở TK XVI-XVII?
- CB: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP T 27
GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM
I	YÊU CẦU: - Qua giờ học giúp HS hiểu những quyền lợi hợp pháp mà trẻ em được hưởng cũng như thấy được những bổn phận phải thực hiện tốt các điều quy định để trở thành người công dân mới của đất nước.
II.	ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. 
III.	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.	Bài mới: ( 30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1/ Quyền của trẻ em: Theo em trẻ em có những quyền gì?
- Trẻ em không phân biệt trai, gái, trong ngoài giá thú, con đẻ, con nuôi, không phân biệt dân tộc tôn giáo đều được bảo vệ chăm sóc, giáo dục và được hưởng các quyền khác theo pháp luật.
- Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến nguyện vọng của mình.
- Việc bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em là trách nhiệm của gia đình, nhà trường, các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội.
- Trẻ em có quyền sống chung với cha mẹ.
- Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, được hoạt động văn hoá, văn nghệ phù hợp với lứa tuổi.
2/ Bổn phận của trẻ em:
Trẻ em cần thực hiện những bổn phận gì?
- Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Thương yêu em nhỏ đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ người già yếu tàn tật, giúp gia đình làm nhữ ... i, có nhiều sông ,hồ,kênh,vạch è Giao thông thủy thuận lợi có vai trò rất quan trọng -_HS biết tên gọi các loại phiên GTĐT
- HS biết các biển báo hiệu giao thông trên đường thủy để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thủy.
2.KN:_HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng .
 - HS nhận biết 6 biển báo hiệu GTĐT .
3.TĐ: GDHS cẩn thận khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy
II.ĐỒDÙNG:_GV : +Mẫu 6 biển báo hiệu GTĐT . Bản đồ tự nhiên VN
 +Sưu tầm nhiều hình ảnh đẹp về các phương tiện GTĐT.
-HS : Sưu tầm các hình ảnh về các phương tiện GTĐT, sóng và biển của VN
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ (5’) Khi đi xe đạp ra đường , em cần thực hiện tốt những quy định gì để đảm bảo an toàn?
2. Bài mới ( 25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.HĐ1: ôn tập bài cũ ,giới thiệu bài mới :
_ĐVĐ : Ở lớp 3 chúng ta đã biết đến hai loại đường giao thông đó là GTĐB và GTĐS .Ngoài ra , em còn biết người ta có thể đi lại bằng loại đường giao thông nào ?
_Treo bản đồ, giới thiệu sông ngòi và đường biển nước ta 
_Kết luận:+Ngoài GTĐB , GTĐS , người ta còn sử dụng các loại tàu, thuyền để đi lại trên mặt nước gọi là GTĐT .
+GTĐT rẻ tiền vì không phải làm đường, chỉ cần xđ các bến cảng , bến phà bến tàu thuyền cho người và xe cộ lên xuống và đóng vai các loại tàu, thuyền để đi .
2.HĐ2: Tìm hiểu về GTĐT +Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước ?
_ATGT được chia làm 2 loại 
+GTĐT nội địa và giao thông đường biển 
3.HĐ3: Phương tiện giao thông đường thủy nội địa 
_+ Có phải bất cứ ở đâu có mặt nước đều có thể đi lại được, trở thành đường GT ?+Kể tên các loại phương tiện GTĐT?
_Xem tranh về các phương tiện GTĐT
4.HĐ4: biển báo hiệu GTĐT nội địa.
_Treo 6 biển báo GTĐT è giới thiệu
_Kết luận : Đường thủy cũng là một loại đường GT , có rất nhiều phương tiện đi lại , do đó cần có chỉ huy GT để tránh tai nạn 
_Làm việc cả lớp
+Trao đổi è ý kiến
+Quan sát 
+Nhắc lại nội dung ghi nhớ
_làm việc cả lớp 
_Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước , nối thôn xã này với thôn xã khác , tỉnh này với tỉnh khác . mạng lưới giao thông đó gọi là GTĐT
Làm việc theo nhóm 
Một số loại phương tiện GTĐT nội địa 
+Thuyền +Bè, mảng+Phà +Thuyền gắn máy +Ca nô
_Quan sát è nêu tên từng loại phương tiện ?
_Làm việc cả lớp 
+Quan sát.
5.Củng cố, dặn dò:_ Nghe bài hát “Con kênh xanh xanh”
_Chuẩn bị: An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.
******************************
Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2012
KỂ CHUYỆN – T 27
ÔN TẬP-CỦNG CỐ
I. MĐYC:
- Kể lại được câu chuyện ,đoạn truyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm .(Tuần 26)
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện)
- GDHS kính phục những con người dũng cảm trước thiên tai
II. Đồ dùng:-Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)Gọi học sinh kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện: “Những chú bé không chết”.
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: Kể lại câu chuyện nói về lòng dũng cảm của con người.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a/ Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Các từ trọng tâm: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc.
- Giới thiệu tên câu chuyện:
Vd: Tôi xin kể câu chuyện “chú bé tí hon và con cáo”. Truyện này tôi được đọc trong cuốn “cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ-gốc-xơn”.
b/ Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện.
+ Kể -> nêu ý nghĩa của chuyện.
+ Bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn kể chuyện hay.
- Đọc đề, xác định từ trọng tâm.
- Đọc nối tiếp nhau, đọc các gợi ý.
- Luyện kể theo nhóm -> trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
HSKG kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa
C. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Em học được điều gì qua các câu chuyện của bạn.
- CB: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
TOÁN Tiết 135 : 	 LUYỆN TẬP .
I.Mục tiêu : - Giúp HS - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói 
- Tính được diện tích hình thoi 
- GDHS tính toán chính xác các bài toán có phân số
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’)Diện tích hình thoi .- Nêu cách tính diện tích hình thoi .
- Viết công thức tính diện tích hình thoi ?
B. Bài mới :(30’)Giới thiệu bài : Luyện tập .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hướng dẫn h/s luyện tập 
Bài 1 : 
Kết quả :
a/ 114 cm2 ; 5 dm2
Bài 2 :
Diện tích miếng kính :
14 x 10 : 2 = 70 (cm2 )
ĐS : 70 cm2
Bài 4 :
- GV theo dõi , hướng dẫn .
- V.B.T
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật . hình thoi?
- V.B.T
 Làm việc theo nhóm .
+ Xếp các hình tam giác thành hinh thoi .
+ Tính diện tích hình thoi đó .
+ Gấp tờ giấy hình thoi -> KT 
* 4 cạnh bằng nhau .
* 2 đường chéo vuông góc với nhau .
* Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 
C. Củng cố , dặn dò :(5’)- Nêu cách tính diện tích hình thoi ?
- CB : Luyện tập chung .
TẬP LÀM VĂN. Tiết 54.
	Bài: 	TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
MĐYC:
- Biết rút kinh nghiệm vế bài TLV tả cây cối ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV
- GDHS nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen. 
Đồ dùng: - Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý.. cần chữa chung
- Phiếu học tập để HS thống kê số lỗi điển hình
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi
Sửa lỗi
Lỗi
Sửa lỗi
Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ (5’) Miêu tả cây cối(bài viết) Nhận xét chung
2. Bài mới (30’) Giới thiệu bài
Nhận xét chung về kết quả bài viết:
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (KT viết tuần 20)
* Nhận xét :
Ưu điểm chính: + Xác định đúng đề bài + Biết miêu tả
+ Bố cục rõ ràng 3 phần bài làm tốt
Những thiếu sót, hạn chế:
+ Mở bài ngắn + tả sơ sài hoặc thiên về liệt kê + Cảm xúc chưa hay
+ Diễn đạt chưa tốt, câu văn còn lủng củng :
- Thông báo số điểm cụ thể – Trả bài
a). Hướng dẫn học sinh sửa bài:- Phát phiếu học tập- Theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc. HD : Đọc lời nhận xét của GV – Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm
- HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để sửa lỗi
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV dán lên bảng tờ giấy ghi 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý. GV chữa lại cho đúng
c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
- Đọc đoạn văn hay, bài văn hay.
- Hướng dẫn học sinh trao đổi, thảo luận à tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn.
. Lắng nghe
- HS đọc lại đề bài kiểm tra
 Làm việc cả lớp.
- HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kỹ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi
- HS viết vào phiếu HT các lỗi trong bài theo từng loại
+ Đổi chéo bài để kiểm tra sửa lỗi.
- 1 số HS lên bảng chữa từng lỗi, cả lớp chữa trên nháp – Chép bài chữa trên bảng vào vở
+ Trao đổi à phát hiện cái hay của đoạn 
C. Củng cố, dặn dò:(5’)- Nhận xét chung về tiết trả bài.
- Nhắc nhở các học sinh yếu về nhà viết lại bài.- CB: Ôn tập giữa kì II
KĨ THUẬT 
 Tiết 27 Bài LẮP CÁI ĐU (T.1)
I Mục tiêu: 
- Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu
- Lắp được từng bộ phận và lắp cái đu đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết 
II. Đồ dùng:- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Lắp cái đu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. HĐ1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu
+ Giới thiệu mẫu cái đu
+ Xe gồm có 3 bộ phận
Giá đỡ đu,ghế đu, trục đu
+ Đu thường được đặt ở các trường mầm non, công viên để cho các em nhỏ ngồi chơi.
3. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a/ Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết :
-1 tấm lớn- 1 tấm nhỏ, 1 trực dài, 1 tấm 3 lỗ, 15 bộ ốc vít – 5 thanh thẳng 11 lỗ – 6 vòng hãm – 4 thanh thẳng 7 lỗ – 1 cờ lê – 3 thanh chữ u dài – 1 tua vít -2 thanh chữ L dài 
b/ Lắp từng bộ phận
- Lắp giá đỡ đu
-* 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, gia đỡ cần trục. Cần chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanhchữ U dài
- Lắp ghế đu
* Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài
- Lắp trục đu vào ghế đu
* Cần 4 vòng hãm
* Thao tác như hình 4 SGK/84
c/ Lắp ráp cái đu
- Giáo viên thực hành lắp ráp theo qui trình kĩ thuật 
Hình thành cái đu như hình 1
/ Hướng dẫn học sinh cách tháo các chi tiết xếp vào hộp.
- Tháo rời từng bộ phận -> tháo rời các chi tiết
- Xếp gọn các chi tiết vào hộp
- Làm việc cả lớp
- Quan sát -> TLCH:
+ Cái đu gồm có những bộ phận nào?
+ Nêu tác dụng của cái đu?
- Làm việc cả lớp
+ Quan sát -> thực hiện từng thao tác
-Lắp giá đỡ đu cần những chi tiết nào? Khi lắp cần chú ý điều gì ?
- Chọn những chi tiết nào?số lượng bao nhiêu
Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm?
Quan sát
Quan sát
3. Củng cố, dặn dò:- Nêu các thao tác kĩ thuật lắp ráp cái đu
- CB: Lắp ráp cái đu (tt)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2011_2012_ban_giam_tai.doc