Tiết 2: TẬP ĐỌC(Tiết 56)
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 câu trên.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV, bảng phụ,
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu.
Tuần 28 Ngày soạn:20/3/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc(Tiết 55) Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 1). I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 chữ/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hơp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự . II. Đồ dùng dạy học. - 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp) - Bốc thăm, chọn bài: - Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p. - Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài : - Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu. - Hỏi về nội dung để hs trả lời: - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv đánh giá bằng điểm. - Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất? - Bốn anh tài. - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung, - Gv nx chung chốt ý đúng: 4. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II. Tiết 3: Toán Tiết 136: Luyện tập chung. I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, kĩ năng: - Nhận biết hình dạng và một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV, bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ? - 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. B, Bài mới. Giới thiệu bài. Bài tập. Bài 1, 2. Gv vẽ hình lên bảng. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh tự làm bài: - Học sinh tự làm bài vào nháp. - Trình bày: -Lần lượt học sinh nêu từng câu. - Lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv n x chốt ý đúng. Bài 1: a,b,c - Đ; d- S. Bài 2: a - S; b,c,d - Đ. Bài 3. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cả lớp: - Hs trả lời câu chọn để khoanh: Câu a. ? Nêu cách làm để chọn câu đúng? - Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn. ? Nêu cách tính diện tích của từng hình? - Lần lượt học sinh nêu: Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng. Bài 4. Dành cho HS khá giỏi - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Trao đổi cách làm bài: - Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích. - Học sinh làm bài vào vở: - 1 Học sinh lên bảng chữa bài. Gv thu vở chấm 1 số em: - Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật, hình thoi, Nx tiết học, Làm bài tập VBT tiết 136. - Chuẩn bị bài sau. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56:2 = 28(m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x10 = 180(m2) Đáp số: 180 m2 Tiết 4: Mĩ thuật: Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ ba ngày 23/3/2010 Nghỉ theo quy định Ngày soạn: 22/3/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng3 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 139: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số" II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV, bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải? - 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn. - Làm bài vào vở nháp. - Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11(phần) Số bé là: 198 : 11 x3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54; Số lớn: 144. Bài 2: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. HS đọc và làm bài vào vở. 1 HS làm bảng nhóm. HS nhận xét, bổ sung. Bài 3, 4: Dành cho HS khá giỏi - Hs thảo luận, giải bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để giải bài tập. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 139. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Bài 3. Bài giải Tổng số học sinh cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là: 330 : 66 = 5 (cây). Số cây lớp 4A trồng là: 5 x34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 - 170 = 160 (cây). Đáp số: 4A: 170 cây. 4B : 160 cây. Bài 4. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng : 75 m Chiều dài : 100 m. Tiết 2: Tập đọc(Tiết 56) Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 câu trên. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV, bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: - N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu. - Trình bày: - Lần lượt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu: - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nx chốt bài đúng: Câu Kiểu câu Tác dụng Câu 1 Ai là gì? Giới thiệu nhân vật tôi. Câu 2 Ai làm gì? Kể các hoạt động nhân vật tôi. Câu 3 Ai thế nào? Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên: - Hs viết bài. - Trình bày: - Hs lần lượt đọc bài. - Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn: - Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nx bổ sung. - Gv nx chốt ý và ghi điểm bài viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống kiến thức bài học. - Nx tiết học. Vn ôn tập để tiết sau kiểm tra Tiết 3: luyện từ và câu: Kiểm tra giữa học kì II (Tiết 7) Đọc - hiểu, luyện từ và câu. A. Đọc: (10 điểm.) 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm.) - GV tự kiểm tra lấy điểm ở các tiết ôn. 2. Đọc hiểu: (5 điểm.) - GV cho học sinh đọc bài luyện tập tiết 7 ( SGK - Tiếng Việt 4 rập 2 ) - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung 1, 2, 3. Tiết 3: Khoa học (Tiết 56) Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. Theo dặn dò tiết trước. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được.... * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. * Cach tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động. - Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh? - VD: Chứng minh rằng: + Nước không có hình dạng xác định. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. - Tổ chức trình bày: - Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm. - Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn. - Các nhóm thực hiện. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc. 2.Hoạt động 2: ứng dụng thực tế.. * Mục tiêu: Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. * Cách tiến hành: ? Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi? - Nhiều hs giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Buổi sáng bóng cây ngả về tây. - Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây. - Chiều bóng ngả về đông. - Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... trong cuộc sống hàng ngày? 3. Củng cố, dặn dò. - Năng lượng có tác dụng gì đối với cuộc sống - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết học sau: Theo 5 nhóm các nhóm chuẩn bị theo sgk/114. - VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp. Thứ năm ngày 25/3/2010 Nghỉ kiểm tra và chấm kiểm tra định kỳ Môn Toán và Tiếng Việt Ngày soạn: 24/3/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng3 năm 2010 Tiết 1: Toán (Tiết 139) Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán"Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số" II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV, bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải? - 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm độ dài mỗi đoạn. - Lớp làm bài vào nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài. Bài giải Ta có sơ đồ : Đoạn 1: Đoạn 2: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần ). Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x3 = 21(m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m). Đáp số: Đoạn 1: 21 m; Đoạn 2: 7 m. Bài 2: Dành cho HS khá giỏi - Hs thảo luận cặp đôi, giải bài toán. - HS báo cáo kết quả thảo luận. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải bài toán. ? Nêu cách giải bài toán: - Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hai số. - Lớp làm bài vào vở: - 1 Hs lên bảng chữa bài, - Gv thu một số bài chấm. - Gv cùng hs nx, chữ ... ình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. IV. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu. ( Đề nhà trường ra) ---------------------------------------------------- Tiết 2: Khoa học Bài 55: Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 2). I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. Theo dặn dò tiết trước. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được.... * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. * Cach tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động. - Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh? - VD: Chứng minh rằng: + Nước không có hình dạng xác định. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. - Tổ chức trình bày: - Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm. - Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn. - Các nhóm thực hiện. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc. 2.Hoạt động 2: ứng dụng thực tế.. * Mục tiêu: Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. * Cách tiến hành: ? Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi? - Nhiều hs giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Buổi sáng bóng cây ngả về tây. - Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây. - Chiều bóng ngả về đông. - Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... trong cuộc sống hàng ngày? - VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết học sau: Theo 5 nhóm các nhóm chuẩn bị theo sgk/114. ------------------------------------------------- ------------------------------------------------ Tiết 4: Mĩ thuật Bài 28: Vẽ trang trí - Trang trí lọ hoa. I. Mục tiêu: - Hs thấy đựơc vẻ đẹp về hình dáng và cách trang trí lọ hoa. - Hs biết cách vẽ và trang trí được lọ hoa theo yêu thích. - Hs quý trọng, giữ gìn đồ vật trong gia đình. II. Chuẩn bị: - GV: Một vài lọ hoa có hình dáng, màu sắc và cách trang trí khác nhau. ảnh một vài kiểu lọ hoa đẹp, bài vẽ của học sinh. Hình gợi ý cách tranh trí lọ hoa. (TBDH). - HS: ảnh lọ hoa, đồ dùng học mĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Tổ chức hs quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau: - Hs quan sát và trả lời: ? Hình dáng của lọ hoa? - cao, thấp... ? Các bộ phận cuả lọ hoa? - Miệng cổ, thân, đáy,... ?Cách trang trí? - Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng... ? Màu sắc trang trí lọ hoa? - Màu sắc phong phú, đa dạng, ? ích lợi lọ hoa? - Dùng trang trí trong phòng, để cắm hoa vào dịp lễ Tết. 3. Hoạt động 2: Cách trang trí. - Gv treo hình gợi ý. - Hs quan sát. ? Nêu cách vẽ: - Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng lọ, thân hoặc chân lọ. - Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,... - Vẽ màu theo ý thích.. 4.Hoạt động3: Thực hành. - Hs thực hành vào vở. - Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích. - Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp. 5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ của mình. - Gv nêu tiêu chí nhận xét: - Gv cùng hs nx, đánh giá. - Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 6. Dặn dò. Sưu tầm và quan sát hình ảnh về an toàn giao thông có trong sách, báo, tranh ảnh,... Thứ ba nghỉ sáng theo quy định Ngày soạn: 21/3/2010 Ngày giảng: Chiều thứ ba ngày 23/3/2010 Tiết 1: Đạo đức Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông.( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh có khả năng: - Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. - Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. - Hs biết tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV, bảng phụ, II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào? - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung, - Gv nx, chốt ý, đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1.Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4: - N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, kết luận. + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị... + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông. + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1. * Cách tiến hành. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận. ? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông? - Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, kết luận: - Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông. 4. Hoạt động 3. Thảo luận nhóm bài tập 3. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao) - N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: + Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khẻo và tính mạng con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Hs đọc phần ghi nhớ. 5. Hoạt động tiếp nối. - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Chuẩn bị bài tập 4. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. Tiết 2: Toán Tiết 137: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, SGV, bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam? - 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. B, Bài mới. Giới thiệu bài. Bài toán: Bài toán 1:Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó? Học sinh đọc đề bài toán. Học sinh phân tích bài toán. - Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán: ? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) ? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào? Số bé là: 96 :8 x3 = 36 ? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? Số lớn là: 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36; Số lớn: 60. Bài toán 2: Gv viết đề bài. - Học sinh đọc đề bài, phân tích. - Tổ chức học sinh trao đổi cách làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bảng chữa bài. - Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng. ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số đó? Tìm tổng số phần bằng nhau. Tìm giá trị 1 phần. Tìm số bé. Tìm số lớn. (Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn). Thực hành: Bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và nêu cách giải bài: - 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi, - Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số bé;Tìm số lớn. Làm bài vào nháp: - Gv cùng học sinh nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x2 = 74 Số lớn là: 333 -74 = 259 Đáp số: Số bé: 74; Số lớn: 259. Bài 2. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề toán. HS thảo luận và trao đổi theo nhóm đôi. - Gọi các nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận. (Học sinh không vẽ sơ đồ vào bài thì diễn đạt như sau) Bài giải Biểu thị kho 1 là 3 phần bằng nhau thì kho 2 là 2 phần bằng nhau như thế. Tổng số phần bằng nhau: 3+2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 :5 x3= 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai à 125 -75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc; Kho 2: 50 tấn thóc. Bài 3. Dành cho HS khá giỏi - Học sinh làm bài vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài. - Gv chấm bài : Bài giải - Gv cùng học sinh nx, chữa bài. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó. - Nx tiết học, VN làm bài tập VBT tiết 138. - Chuẩn bị bài sau. Số lớn nhất có hai chữa số là 99. Do đó tổng hai số là 99. Ta có sơ đồ: Số bé: Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 - 44 = 55 Đáp số: Số bé: 44; Số lớn: 55. Tiết 3: Tập làm văn (Tiết 53) Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại. (Như tiết 1). + Cho HS bốc thăm bài TĐ + Từng HS đọc lần lượt từ bài 1(Mỗi HS đọc 1 Đoạn trong bài TĐ và trả lời câu hỏi) + HS đọc trong SGK bài tập đọc (HTL) cả bài. + GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc. + GV cho điểm. 3. Bài tập 2. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm? - Khuất phục tên cướp biển. - Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. - Dù sao trái đất vẫn quay. - Con sẻ. - Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật? - Hs trao đổi theo nhóm 2. - Gv cùng hs nx, chú ý bổ sung: - Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. - Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển. 4. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Gv nx tiết học. VN xem tiết 6. - Chuẩn bị bài sau. - VD: Bài Khuất phục tên cướp biển.
Tài liệu đính kèm: