Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Bản chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Bản chuẩn kiến thức 3 cột)

Tiếng việt:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II(tiết 1)

 I-Mục tiêu:

- Đọc rành mạch ,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (khoảng 85 tiếng/1 phút)

-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc

-Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,nội dung cả bài;bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II-Đồ dùng dạy học:

- GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc.

III-Hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Bản chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán:
LUYỆN TẬP(tt).
I-Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng giải bài toán” Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
-GD HS tính cẩn thận.
II-Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK.
- Học sinh : SGK.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
-HS giải bài 4/148
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
Bài 1:HS đọc yêu cầu bài.
-H/dẫn các bước giải:
+Đoạn dây 1 dài gấp 3 lần đoạn 2,tức là đoạn thứ nhất = 3 lần đoạn dây hai.
+Vẽ sơ đồ minh hoạ.
+Tìm tống số phần bằng nhau.
+Tìm đoạn dây thứ nhất
+Tìm đoạn dây thứ hai
-HS làm vở.
-Chữa bài ,nhận xét.
Bài 3:HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vở.
-Thu bài chấm.
-Chữa bài ,nhận xét.
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-VN làm bài2,4/149
- Bài sau : LTC.
1’
4’
28’
3’
2 HS trả lời
Cá nhân:
Đoạn 1:
Đoạn 2:
Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau:
1 + 3 = 4(phần)
Đoạn dây thứ hai dài là:
28 : 4 x 1 = 7(m)
Đoạn dây thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21(m)
Đáp số:Đoạn 2:7(m)
 Đoạn 1:21(m)
Số lớn gỉam 5 lần thì được số bé.Vậy số lớn.gấp 5 lần số bé 
-Số lớn:
-Số bé:
Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau:
5 + 1 = 6(phần)
 Số bé là: 72 : 6 = 12
 Số lớn là: 72 - 12 = 60
Đáp số:Sốlớn:60
 Số bé:12
Địa lý:
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG.
I-Mục tiêu:
-Biết người Kinh,Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của ĐB duyên hải miền Trung.
-Trình bày nét tiêu biểu về HĐSX :Trồng trọt,chăn nuôi ,đánh bắt,nuôi trồng ,chế biến thuỷ sản,...
II-Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK.
- Học sinh : SGK.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
-ĐB duyên hải miền Trung có đặc điểm gì?
-Khí hậu ở đây thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
*Hoạt động 1:Dân cư tập trung khá đông đúc:
-HS quan sát hình 1,2 SGK và TLCH theo cặp.
-GV nhận xét.Trang phục hàng ngày họ giống nhau:áo sơ mi ,quần đùi.
*Hoạt động 2:HĐSX của người dân.
-HS quan sát các hình 3à8 và cho biết các HĐSX.
-GV giải thích thêm.
Mặc dù thiên nhiên gây nhièu bào lụt và khô hạn ,người dân miền trung vẫn luôn khai thác các ĐK để sản xuất ra nhiếu sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-Chuẩn bị:Người dân và HĐSX ....(tt)
1’
4’
28’
3’
2 HS trả lời
Nhóm đôi:
-Phụ nữ Kinh mặc áo dài cổ cao.
-Phụ nữ Chăm mặc áo ,váy dài có đai thắt lưng và khăn choàng đầu.
Cá nhân:
HS điền tên các HĐSX tương ứng với các ảnh.
+Trồng trọt:lúa,mía,ngô,...
+Chăn nuôi:gia súc(bò)...
+Nuôi đánh bắt thuỷ sản:cá ,tôm,..
+Ngành khác:làm muối.
Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiếng việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II(tiết 1)
 I-Mục tiêu:
- Đọc rành mạch ,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (khoảng 85 tiếng/1 phút)
-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc 
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,nội dung cả bài;bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II-Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
-HS đọc từng đoạn bài Con sẻ và TLCH sgk.
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :
 :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
*Hoạt động 1 :Kiểm tra đọc;
-Từng HS lên bốc thăm bài .
-Sau 1-2 phút HS đọc theo chỉ định trong phiếu..Đọc xong TLCH theo nội dung bài.
-GV nhận xét,ghi điểm.
*Hoạt động 2 :Tóm tắt nội dung bài
-1/Bốn anh tài.
-2/Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-Liên hệ ,giáo dục
- Bài sau : Ôn tập (tt)
1’
4’
28’
3’
3 HS trả lời
HS tr¶ lêi – líp theo dâi.
.
Thứ 6 ngày 26 tháng 3 năm 2010
Khoa học :
ÔN TẬP:VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG(tt)
 I-Mục tiêu: 
-Các kiến thức về nước,không khí,âm thanh,ánh sáng,nhiệt.
 -Các kĩ năng quan sát,thí nghiệm ,bảo vệ môi trường,giữ gìn sức khoẻ.
 -HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II-Đồ dùng dạy học: 
GV:SGK
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra : 
-
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
*Hoạt động 1 :Tr¶ lêi c¸c c©u hái «n tËp.
- GV cho HS lµm viÖc c¸ nh©n.
HS th¶o luËn nhãm ®«i c¸c c©u hái
*Hoạt động 2 – HS trả lời các câu hỏi:
+ Vẽ sơ đồ vào vở và điền từ.
Trả lời các câu: 3,4,5,6 trang 111 SGK
+ Câu 5: ánh sáng từ đèn chiếu vào quyển sách, ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy quyển sách.
+ Câu 6: Khôngkhí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm cho chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được bọckhăn còn lạnh hơn so với cốc nước kia.
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-Liên hệ ,giáo dục
- Bài sau : 
1’
4’
28’
3’
2 HS trả lời
.
-HS suy nghĩ và điền vào phiếu học tập.
Đại diện các nhóm trình bày.
 Lớp nhận xét, bổ sung.
KĨ THUẬT:
LẮP CÁI ĐU(TT)
 I.MỤC TIÊU
Học sinh biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
Hoàn thành sản phẩm lắp cái đu.
Rèn luyện tính cẩn thận, ham thích lắp ghép cái đu, làm việc theo quy trình, hình thành ý thức sáng tạo trong lao động.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Mẫu cái đu lắp sẵn.
 - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
- Kiểm tra bộ lắp ghép của HS
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
Hoạt động 1 :Thực hành lắp ráp cái đu
- GV cho HS quan sát mẫu (cái đu) 
- Tổ chức cho HS lắp ráp cái đu theo nhóm đôi (các em giúp đỡ nhau cùng hoàn thành mỗi em một sản phẩm sau thời gian 15 - 16 phút)
* Khi lắp ráp xong cái đu các em nhớ kiểm tra lại các cọc đu, ốc vít, các vòng hãm để đu chắc chắn ,dao động nhẹ nhàng.
* Lưu ý HS :Khi lắp các mối ghép ,dùng tay vặn nhẹ ốc vít sau đó dùng cờ-lê, tua-vít để xiết chặt; Chú ý an toàn khi sử dụng cờ lê, tua vít
Hoạt động 2 :- .Trưng bày sản phẩm
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- Để đánh giá sản phẩm, các em dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sau: (đính tiêu chuẩn đánh giá)
- Tổ chức cho HS đánh giá sản phẩm chéo giữa các nhóm, chọn sản phẩm đẹp, đúng quy trình
- Tổ chức cho HS đánh giá sản phẩm chéo giữa các nhóm, chọn sản phẩm đẹp, đúng quy trình kĩ thuật của các nhóm.
- Khi tháo rời từng chi tiết cần chú ý điều gì?
 - Lưu ý HS: Bộ phận nào lắp sau thì tháo trước, bộ phận nào lắp trước thì tháo sau; -Xếp các chi tiết gọn gàng vào hộp đựng đồ dùng
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-Liên hệ ,giáo dục
- Bài sau : 
1’
4’
28’
3’
2 HS trả lời
- 1 HS lên đọc bảng chi tiết và cùng các bạn lựa chọn các chi tiết
- HS lắp ráp cái đu
- 1 HS nêu cách lắp
- HS đọc tiêu chuẩn đánh giá
- Nhận xét, đánh giá từng sản phẩm 
-HS đánh giá sản phẩm chéo giữa các nhóm, chọn sản phẩm đẹp, đúng quy trình
- Tháo ngược quy trình lắp
Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tiếng việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II(tiết 2)
 I-Mục tiêu:
 - HS nghe – viết đúng, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy,không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ. 
 II-Đồ dùng dạy học:
GV: 3 tờ phiếu khổ to để làm BT 2.
HS: Vở chính tả.
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
Hoạt động 1 :-H­íng dÉn HS viÕt:
-Yªu cÇu HS ®äc bµi viÕt : Hoa giÊy. 
-Hái: §o¹n v¨n miªu t¶ c¸i gì?
-H­íng dÉn HS viÕt tõ khã, GV ®äc- HS viÕt b¶ng.
-L­u ý c¸ch tr×nh bµy , ngåi viÕt ®óng t­ thÕ, c¸ch ®Ó vë, cÇm bót.
- GV nh¾c nhë HS gÊp SGK-
- ViÕt bµi: GV ®äc cho HS viÕt.
 - GV ®äc so¸t lçi.
 - GV thu 1/3 sè bµi chÊm , cßn nh÷ng HS kh¸c ®æi vë cho nhau ®Ó ch÷a. 
-GV nhËn xÐt chung bµi viÕt.
Hoạt động 2;H­íng dÉn lµm bµi tËp:
 - GV gäi HS ®äc yªu cÇu bµi tËp 2.
- Yªu cÇu HS nh¾c l¹i thÕ nµo lµ c©u kÓ: Ai lµm g×? Ai thÕ nµo? Ai lµ g×?
- Yªu cÇu HS thùc hiÖn ®Æt c©u theo ND cña BT.
- HS làm bài ra Phiếu học tập 
- Lớp nhận xét, sửa sai.
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-Liên hệ ,giáo dục
- Bài sau : 
1’
4’
28’
3’
2 HS trả lời
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
-Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp đặc sắc của hoa giấy.
- Các từ khó: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên. Lang thang, tản mát...
- HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo đúng tốc độ.
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
-HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài ra Phiếu học 
+ Kể về hoạt động vui chơi.
+ Tả các bạn trong lớp.
+ Giới thiệu từng bạn trong tổ của em với chị phụ trách mới của liên đội.
-HS nghe và về nhà thực hiện.
Tiếng việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II(tiết 3)
I-Mục tiêu:
- Đọc rành mạch ,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (khoảng 85 tiếng/1 phút)
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc 
- HS nghe – viết đúng, đẹp bài thơ:Cô Tấm của mẹ,không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ.
II-Đồ dùng dạy học::
Phiếu ghi tên bài tập đọc
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :
 a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
*Hoạt động 1:.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
+ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+Lần lượt HS đọc bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. *Hoạt động 2 :Viết chính tả:
-Yªu cÇu HS ®äc bµi viÕt :Cô Tấm của mẹ 
-Hái: Bài thơ nói về điều gì?
-H­íng dÉn HS viÕt tõ khã, GV ®äc- HS viÕt b¶ng.
-L­u ý c¸ch tr×nh bµy , ngåi viÕt ®óng t­ thÕ, c¸ch ®Ó vë, cÇm bót.
- GV nh¾c nhë HS gÊp SGK-
- ViÕt bµi: GV ®äc cho HS viÕt.
 - GV ®äc so¸t lçi.
 - GV thu 1/3 sè bµi chÊm , cßn nh÷ng HS kh¸c ®æi vë cho nhau ®Ó ch÷a. 
-GV nhËn xÐt chung bµi viÕt.
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-Liên hệ ,giáo dục
- B ... i đọc.
+Lần lượt HS đọc bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc
Hoạt động 2 :
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm
+ Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4
4-Củng cố-dặn dò :
--Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-Liên hệ ,giáo dục
- Dặn HS ghi nhớ nội dung các truyện vừa thống kê, ôn lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai là gì?, Ai thế nào? và chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa học kì II
1’
30’
3’
2 HS trả lời
+HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+Lần lượt HS đọc bài.
+ HS trả lời
- 1 HS đọc theo yêu cầu
Tên bài
Nội dung
N/vật
Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động cũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn
Bác sĩ Ly,tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt
Ga-vrốt
-Ăng-giôn -ra
- Cuốc-phây-rắc
Dù sao trái đất vẫn quay
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học
-Cô-péc-ních
- Ga-li-lê
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già
-Con sẻ mẹ,sẻcon.
-Nhân vật "tôi"
- Con chó săn
Tiếng việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II(tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
Nắm được định nghĩa và nêu ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? 
Xác định đúng từng kiểu câu kể trong đoạn văn và hiểu tác dụng của chúng.
Thực hành viết đoạn văn ngắn về nhân vật trong bài tập đọc đã học;trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong 3 kiểu câu kể vừa học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT1 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
3-Bài mới :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
*Hoạt động 1 :Phân biệt 3 kiểu câu theo mẫu:
-HS làm theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
*Hoạt động 2 :Thực hành viết đoạn văn
* Bây giờ tôi còn là chú bé lên mười (Câu kể Ai là gì? Giới thiệu về nhân vật tôi) 
+ Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì? Cho ví dụ 
+ Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly. 
VD:Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu 
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-Liên hệ ,giáo dục
- Bài sau : Dặn HS về nhà làm tiết 7, tiết 8 vào sổ tay TV và chuẩn bị kiểm tra viết giữa học kì II 
1’
28’
 3’
2 HS trả lời
*Câu kiểu:Ai làm gì?
- CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì) ?
-VN trả lời câu hỏi: Làm gì? 
VN là ĐT, cụm ĐT
+VD: Cô giáo giảng bài 
*Câu kiểu:Ai thế nào?
-CN trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
 - VN trả lời câu hỏi: Thế nào? 
- VN là TT, ĐT cụm TT, cụm ĐT 
+VD:Hoa rất siêng năng trong học tập 
*Câu kiểu:Ai là gì?
- CN trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? 
- VN trả lời câu hỏi : Là gì? 
- VN thường là DT, cụm DT 
-+VD:Bạn Giang là lớp trưởng lớp em.
-HS thực hành viết đoạn văn ngắn ,trong đó có sử dụng 2 trong 3 kiểu câu kể đã học.
-HS đọc đoạn văn cho cả lớp nghe
Toán:
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I-Mục tiêu:
-Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Giải được các bài tập có liên quan.
II-Chuẩn bị:
Phiếu bài tập.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
-HS nêu qui tắc và công thức tính diện tích các hình.
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
*Hoạt động 1:Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5
-GV nêu VD SGK và vẽ sơ đồ:
-Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải là? phần, xe khách mấy phần?
_Giới thiệu:
 + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 
 + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là :7:5 hay .	
*Hoạt động 2. Giới thiệu tỉ số a: b ( b khác 0)
-GV treo bảng phụ và cho HS tìm tỉ số của 5 và 7, 3 và 6.
-Từ đó cho biết tỉ số của a và b là? ( Với b khác 0).
GV lưu ý: Khi viết tỉ số của hai số : không kèm theo tên đơn vị.
*Hoạt động 3:Luyện tập
Bài1:HS đọc yêu cầu bài.
-H/d HS viết tỉ số.
Bài 3:HS đọc yêu cầu bài.
-Trước hết tính tổng số bạn trong tổ,sau đó viết tỉ số.
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-VN làm bài 2,4/146
- Bài sau : Tìm 2 số khi biết......hai số đó.
1’
4’
28’
3’
4 HS trả lời
1
5 xe
7 xe
Số xe tải:	 
Số xe khách: 
+Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng số xe khách 
+Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng số xe tải
Ta nói tỉ số của a và b là a:b
Số bạn trai và số bạn gái của tổ là
5 + 6 =11(bạn)
-Tỉ số của só bạn trai so với số bạn cả tổ:5/11
--Tỉ số của só bạn gái so với số bạn cả tổ:6/11
Toán:
Tìm hai số khi biết tổng và 
 tỉ số của hai số đó .
I-Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách giải bài toán” Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.”
-Rèn cho HS kĩ năng làm toán.
II-Chuẩn bị:
Sơ đồ hìmh vẽ SGK
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
-HS làm bài 2,4/146
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
*Hoạt động 1 :Bài toán1:
-GV ghi đề lên bảng.
-Phân tích đề.
-Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
-H/d các bước giải:
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm giá trị của một phần.
+Tìm số lớn ,số bé.
-Trình bà bài giải:
*Hoạt động 2 :Bài toán2:
 Tương tự như trên
*Hoạt động 3 :Luyện tập
Bài 1:HS đọc yêu cầu bài
-H/dẫn các bước giải:
+Vẽ sơ đồ minh hoạ
+Tìm tống số phần bằng nhau.
+Tìm số lớn.
+Tìm số bé.
Bài 3:(K,G)
-HS làm vở.
-Thu bài chấm
-Chữa bài
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-VN làm bài 2/147
- Bài sau : Luyện tập.
1’
4’
28’
3’
2 HS làm bài.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau:
3 + 5 = 8(phần)
Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là: 96 – 36 = 60
Đáp số:Sốlớn:60
 Số bé:36
HS thảo luận theo nhóm trình bày bài giải.
Nhóm đôi:
Số lớn:
Số bé:
Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau:
2 + 7 = 9(phần)
 Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
 Số lớn là: 333 - 74 = 259
Đáp số:Sốlớn:259
 Số bé:74
Cá nhân:
Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
Do đó tổng của hai số là 99.
Toán:
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán ” Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.”
-.GD HS tính cẩn thận.
II-Chuẩn bị:
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
-HS làm bài 2/147
-Nêu các bước giải bài toán dạng tổng-tỉ
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
Bài 1:HS đọc yêu cầu bài.
-H/dẫn các bước giải:
+Vẽ sơ đồ minh hoạ
+Tìm tống số phần bằng nhau.
+Tìm số lớn.
+Tìm số bé.
-HS làm vở.
-Chữa bài ,nhận xét.
Bài 2:HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vở.
-Thu bài chấm.
-Chữa bài ,nhận xét.
Bài 3:(K,G)
-Thảo luận nhóm 6 tìm cách giải bài toán . Thời gian 3 phút.
-Đại diện nhóm trình bày bài giải..
-Cả lớp nhận xét.
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-VN làm bài 4/148
- Bài sau : LTC
1’
4’
28’
3’
3 HS trả lời
Nhom đôi:
-Số lớn:
-Số bé:
Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau:
3 + 8 = 11(phần)
 Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
 Số lớn là: 198 - 54 = 144
Cá nhân:
Số cam:
Số quýt:
Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7(phần)
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80(quả)
Số quả quýt đã bán là :
280 - 80 = 200(quả)
Đáp số: Cam : 80(quả)
 Quýt :200(quả)
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I-Mục tiêu:
-Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông.
-Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông .
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II-Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK.
- Học sinh : SGK.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
-HS nêu những biểu hiện của hoạt động nhân đạo.
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
*Hoạt động 1:Đọc thông tin SGK
-HS đọc thông tin SGk thảo luận theo nhóm TLCH...
-GV kết luận:
-Rút ghi nhớ:
*Hoạt động 2:Thực hành:
Bài 1:(nhóm đôi)
-Từng nhóm xem các tranh trong SGK để tìm hiểu:
+ND tranh nói điều gì?
+Những việc làm đó đã theo đúng luật chưa?
+Nên làm thế nào là đúng?
=>GV kết luận:
Bài 2:HS đọc yêu cầu bài.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác bổ sung.
=>GV kết luận:
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-Liên hệ ,giáo dục.
-Bài sau:Thực hành.
1’
4’
28’
3’
2 HS trả lời
-HS đọc thông tin .
-Đại diện nhóm TLCH:
+Tai nạn giao thông để lại hậu quả:người chết,tàn tật,xe cộ hư hỏng,...
-HS đọc ghi nhớ SGK.
Nhóm đôi:
-Hình 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm cản trở giao thông.
-Hình 1,5,6 chấp hành đúng Luật Giao thông .
Nhóm 5:
--Nhóm 1,2 tình huống a
-Nhóm 3,4 tình huống b
-Nhóm 5,6 tình huống c.
+Các việc làm bài 2 điều nguy hiểm,dể gây tai nạn giao thông nguy hiểm đến SK và tính mạng con người.
+Luật Giao thông thực hiện ở mọi lúc,mọi nơi..
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I-Mục tiêu:
- Nhận biết được một số tính chất của HCN,hình thoi.
-Tính được diện tích hình vuông,HCN,HBH,hình thoi.
-Rèn HS kĩ năng tính toán.
II-Chuẩn bị:
Phiếu bài tập.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1-Ổn định :
2-Kiểm tra :
-HS nêu qui tắc và công thức tính diện tích các hình.
- GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :a/Giới thiệu bài :
 b/Phát triển :
BÀI 1(SGK/144)
-HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
-d/ “ Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau” là một phát biểu sai vì ABCD là hình chữ nhật nên có chiều dài luôn hơn chiều rộng.
-Cả lớp thống nhất và chữa bài.
Bài 2:HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
 -HS quan sát hình và nêu đặc điểm của hình thoi và tự trả lời theo yêu cầu đề.
b/ Chọn Đ ở câu b vì trong hình thoi PQRS thì” PQ không sông song với PS”.
Bài 3;HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
 -Y/c HS tính diện tích từng hình
-So sánh số đo diện tích các hình và chọn số đo lớn nhất.
4-Củng cố-dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài .
-Nhận xét tiết học,tuyên dương.
-Liên hệ ,giáo dục
- Bài sau : Giới thiệu tỉ số.
1’
4’
28’
3’
4 HS trả lời
1/Nhóm đôi:
-HS quan sát hình SGK và thảo luận nhóm đôi, trả lời theo yêu cầu đề. Giải thích vì sao chọn đúng, vì sao chọn sai?
a/Đ b/Đ
c/Đ d/S
2/Tương tự 
a/S b/Đ
c/Đ d/Đ
3/Cá nhân:
A_Hình vuông có diện tích lớn nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_ban_chuan_kien_thuc_3_cot.doc