Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 24, 25

Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 24, 25

TOÁN

Tiết 116: Luyện tập chung.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

 1. Kiến thức: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

 2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 

doc 10 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 710Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 24, 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán
Tiết 116: Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh và STP của HHCN, HLP, đơn vị đo thể tích.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Củng cố lại quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích của HLP.
- Y/c HS đọc kĩ đề bài và tìm hướng giải.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
Bài 2 : hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của HHCN.
- Y/c HS nhớ lại cách tính SXQ và thể tích của HHCN rồi tính.
- Gv và Hs nhận xét và tuyên dương các em làm tốt.
Bài 3: Vận dụng công thức tính thể tích HLP, HHCn đẻ giải toán.
- Y/c HS quan sát hình vẽ , đọc kĩ y/c của đề toán và nêu hướng giải.
- Gv nhận xét chốt lại cách giải đúng.
 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung bài.
- 2 HS trả lời.
- HS làm việc cá nhân, đại diện chữa bài.
- HS làm vở , đại diện làm vào phiếu to để chữa bài.
- vài em phát biểu hướng giải.
- HS làm bài vào vở, đại diện làm phiếu to chữa bài.
Toán
Tiết 117: Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Củng cố về:
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán về tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS chữa lại bài 3.
- Nhắc lại quy tắc tính thể tích và STP của HLP.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: hướng dẫn HS làm bài.
Bài1. 
- Hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15 % của 120 theo cách của bạn Dung 
- HS đọc kĩ mẫu và y/c của bài ròi tự làm bài.
- Mời đại diện nêu kết quả và giải thích cách làm.
 - GV và HS cùng củng cố lại cách tính nhẩm 17,5 % của 240.
Phần b. Y/c HS nhẩm tính và đại diện nêu cách làm.
- Gv và HS cùng nhận xét củng cố lại cách làm.
Bài 2. 
- Mời 1 em đọc đề bài.
- Y/c HS phân tích kĩ đề bài.
- Gv dùng hình vẽ minh hạ và hướng dẫn HS làm bài.
- Em hiểu thế nào về tỉ số thể tích của hai HLP 2: 3
- Vởy muốn biết thể tích của HLP lớn bằng bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của HLP bé thì làm ntn y/c các em làm bài vào vở, đại diện làm phiếu to chữa bài.
- Củng cố kĩ năng tìm một số biết giá trị phân số của nó.
Bài 3: - Gv dùng các khối gỗ HLP nhỏ và xếp thành hình như SGk.
- Y/c HS quan sát hình và đếm số khối lập phương nhỏ.
- Nếu sơn tất cả mặt ngoài thì diện tích cần sơn là bao nhiêu? Cô mời cả lớp làm bài vào nháp, đại diện làm phiếu chữa bài.
- Mời 1 số em phát biểu cách tính.
- GV nhận xét, củng cố lại một số cách giải.
3. Củng cố, dặn dò.
-Y/cHS nhắc lại cách tính nhẩm số phần trăm của một số.
- Dặn HS về ôn bài 
- Xem trước bài sau.
- 1 em chữa bài.
- 2 HS trả lời.
- HS làm việc cá nhân.
- vài em nhắc kết quả.
- đại diện làm phiếu to chữa bài.
- HS đọc thầm sau đó đọc trớc lớp.
- HS viết nháp và bảng.
- Nghĩa là thể tích của HLP nhỏ bằng 2/3 thể tích của HLP lớn. Hay thể tích của HLP lớn bằng 3/2 thể tích của HLP nhỏ. 
HS làm bài vào vở, đại diện làm phiếu.
 - HS quan sát hình xếp và suy nghĩ tìm cách làm.
 - Đại diện làm phiếu để chữ bài.
Toán
Tiết 118 . Giới thiệu hình trụ, giới thiệu hình cầu.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS nhận dạng hình trụ, hình cầu.
- Xác định được các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát nhận xét.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS chữa lại bài tập số 3.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Giới thiệu hình trụ.
- Gv đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ : hộp sữa, hộp chè.. và nêu các hộp này có dạng hình trụ.
- Cho HS quan sát kĩ hộp chè và nêu đặc điểm của hình trụ.
- Gv đưa ra một số hình khác không phải là hình trụ để HS so sánh và nắm bắt được tốt hơn.
HĐ3: Giới thiệu hình cầu.
- Gv đưa ra một vài đồ vật có dạng hình cầu : Quả bóng chuyền, quả bóng bàn...
- Gv nêu quả bóng chuyền có dạng hình cầu.
- Gv đưa ra một số vật không có dạng hình cầu để giúp HS nhận biết đúng về hình cầu.
HĐ 4 : Thực hành
Bài1. - GV Y/c HS quan sát kĩ các hình và chỉ ra hình nào là hình trụ.
- Gọi HS phát biểu.
- GV và HS củng cố lại cách đọc, viết các số đo diện tích.
Bài 2. - Y/c HS quan sát kĩ các đồ vật và kết luận về hình cầu.
- GV chốt lại: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.
Bài 3: Tổ chức cho HS nêu 1 số đồ vật có dạng hình cầu, hình trụ.
- Mời đại diện nhóm nêu kết quả.
 3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa học về hiònh trụ, hình cầu..
- Dặn HS về ôn bài 
- Xem trước bài sau .
- 2 HS nêu cách làm, lớp nhận xét bổ sung.
- Hs quan sát và nhận xét về đặc điểm của hình trụ.
- HS theo dõi và nhận xét rồi kết luận về hình cầu.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài
- HS quan sát và nêu kết quả.
- Đại diện 2 nhóm thi.
- HS làm việc cá nhân, đại diện phát biểu.
- HS thi kể nhanh theo nhóm.
toán
Tiết 119. Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của một số hình.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học. 1 số mô hình như SGK
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nêu tên một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu và đặc điểm của nó.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2.Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài1. HS nêu yêu cầu bài tập và tự vận dụng công thức tính diện tích tam giác.
- Gợi ý để HS tìm ra nhiều cách giải.
- Củng cố lại cách tính diện tích tam giác, cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 2 : HS đọc kĩ đề bài nêu hướng giải.
- HS và GV nhận xét.
- GV thu vở chấm chữa bài, củng cố lại cách tính diện tích hình bình hành và diện tích hình tam giác.
Bài 3: 
- GV đặt vấn đề: Có một hình tròn có đường kính là 5 cm, lấy một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3 cm và 4 cm che một phần của hình tròn . Hãy tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn?
- Y/c HS quan sát kĩ hình vẽ tìm cách để tính diện tích của phần tô màu của hình tròn.
- Muốn tính đựơc diện tích của phần tô màu ta làm bằng cách nào? Y/c các em suy nghĩ và tìm cách giải vào vở.
- GV và HS nhận xét củng cố lại cách tính diện tích hình tròn và HTG vuông.
 3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính diện tích của một số hình vừa ôn.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét .
- HS tự tính, đại diện chữa bài..
- Một vài em nêu hướng giải 
- HS tự làm bài vào vở, đại diện làm phiếu to để chữa bài.
- HS suy nghĩ tự làm bài, đại diện chữa bài.
- 2 HS nêu lại.
toán
Tiết 120: Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS lên bảng chữa bài3.
- HS nhắc lại cách tính thể tích HHCN.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Y/ C HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và thể tích của HHCN
- Mời HS nêu hướng giải.
Bài 2. Y/c HS đọc kĩ đề bài .
- Vận dụng công thức để tính.
- GV và HS cùng nhận xét sửa chữa.
Bài 3 :Đọc y/c của bài, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV gợi ý : coi cạnh của HLP là a và tự tìm STP và thể tích của HLP có cạnh a và cạnh khi gấp lên 3 lần ( 3 x a)
Rồi so sánh.
- Củng cố lại cách tính thể tích và STP của HLP.
- GV chốt lại: Khi cạnh của HLP gấp lên 3 lần thì STP của nó gấp lên 9 lần, và thể tích gấp lên 27 lần.
 3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính diện tích thể tích HLP.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài . Xem trước bài sau.
- HS làm bảng, lớp nhận xét
- 2 em nhắc lại.
- HS quan sát hình vẽ SGK đọc kĩ đề bài, phân tích bài rồi làm bài, đại diện chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở , 1HS lên bảng chữa bài.
- HS làm việc theo cặp .
 - Đại diện chữa bài.
toán
Tiết 122: Bảng đơn vị đo thời gian.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng . Quan hệ giữ thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ; giờ và phút, phút và giây.
 2. Kĩ năng: Dựa vào mối quan hệ của các đơvị đo để chuyển đổi chính xác.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2:Ôn tập các đơn vị đo thời gian.
- Mời HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo
Gv giúp HS giải thích vì sao năm nhuận có 366 ngày.
- Gv giúp HS nhớ lại các tháng và số ngày trong tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay: đầu xương nhô lên là tháng có 31 ngày, còn chỗ lõm vào có 30 ngày, riêng tháng hai chỉ có 28, 29 ngày.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV giúp HS nhớ lại quan hệ về ngày giờ.
- Mời 1 số em đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
* VD về đổi đơn vị đo thời gian.
- GV y/c HS đổi các đơn vị đo từ năm ra tháng.
 + từ giờ ra phút.
 + từ phút ra giờ.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.
- GV giới thiệu qua về các phát minh và y/c HS dựa vào năm công bố để nêu phát minh đó ở thế kỉ nào?
- HS và GV nhận xét, kết luận.
Bài 2 : Giúp HS chuyển đổi các số đo theo y/c.
- - Gv và Hs nhận xét và tuyên dương các em làm tốt.
Bài 3: 
- Y/c HS tự làm rồi chữa bài.
- Gv nhận xét chốt lại cách giải đúng.
 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung bài.
- 2 HS trả lời.
- HS làm việc cá nhân, đại diện phát biểu.
- HS suy nghĩ tự làm, đại diện phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận theo cặp và đại diện phát biểu.
- HS suy nghĩ tự làm vài em phát biểu hướng giải và nêu kết quả.
- HS làm bài vào vở, đại diện làm phiếu to chữa bài.
Toán
Tiết 123: Cộng số đo thời gian.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Biết cách cộng số đo thời gian.
2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS chữa lại bài 3.
- Nhắc lại quy tắc tính thể tích và STP của HLP.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
VD1: Mời 1 HS đọc VD.
- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính.
 3 giờ 15 phút.
 + 2 giờ 35 phút.
 5 giờ 50 phút.
VD2: GV nêu bài toán 2.
- Y/c HS tự đặt tính và tìm kết quả.
- Lưu ý 83 giây > 60 giây nên đổi 83 giây = 1 phút 23 giây.
- aayj 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23 giây.
- Qua 2 VD hãy rút ra các bước thực hiện cộng số đo thời gian.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Tính
- Y/c HS làm nháp .
- Mời đại diện nêu kết quả và giải thích cách làm.
 - GV và HS cùng củng cố lại cách cộng số đo thời gian.
Phần b. Y/c HS nhẩm tính và đại diện nêu cách làm.
- Gv và HS cùng nhận xét củng cố lại cách làm.
Bài 2. 
- Mời 1 em đọc đề bài.
- Y/c HS phân tích kĩ đề bài và tự làm bài vào vở
- GV thu vở chấm chữa bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò.
-Y/c HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
- Dặn HS về ôn bài 
- Xem trước bài sau.
- 1 em chữa bài.
- 2 HS trả lời.
- HS đọc bài phân tich sbài và nêu hướng giải.
- HS theo dõi và rút ra cách thực hiện.
- HS làm việc theo cặp, đại diện làm bảng.
- vài HS nêu cách thực hiện.
- HS làm việc cá nhân.
- vài em nên làm bảng.
- HS tự làm bài, đại diện chữa bài. 
Toán
Tiết 124. Trừ số đo thời gian.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS nêu lại cách cộng số đo thời gian và thực hiện cộng:
 8 năm 10 tháng + 7 năm 5 tháng.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Thực hiện phép trừ số đo thời gian.
VD1: Mời 1 HS đọc VD.
- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính.
 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút.
VD2: GV nêu bài toán 2.
- Y/c HS tự đặt tính và tìm kết quả.
 3 phút 20 giây
 - 2 phút 45 giây.
- HS nhận xét 20 giây không trừ được cho 45 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây : Ta có 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây.Rồi lấy 2 phút 80 giây – 2 phút 45 giây.
- Qua 2 VD hãy rút ra các bước thực hiện trừ số đo thời gian.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. Tính
- Y/c HS làm nháp .
- Mời đại diện nêu kết quả và giải thích cách làm.
 - GV và HS cùng củng cố lại cách trừ số đo thời gian.
- GV và HS cùng nhận xét củng cố lại cách làm.
Bài 2: Y/c HS tự làm bài vào vở.
- GV giúp HS yếu biết cách đặt tính và thực hiện việc chuyển đổi số đo để trừ.
Bài 3. 
- Mời 1 em đọc đề bài.
- Y/c HS phân tích kĩ đề bài và tự làm bài vào vở
- GV thu vở chấm chữa bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò.
-Y/c HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
- Dặn HS về ôn bài 
- Xem trước bài sau.
- 1 em chữa bài.
- 2 HS trả lời.
- HS đọc bài phân tích bài và nêu hướng giải.
- HS tự thực hiện và chữa bài.
- HS theo dõi và rút ra cách thực hiện.
- HS làm việc theo cặp, đại diện làm bảng.
- vài HS nêu cách thực hiện.
 HS làm việc cá nhân.
- vài em nên làm bảng.
- HS tự làm bài, đại diện chữa bài. 
toán
Tiết 125. Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách cộng trừ số đo thời gian.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học. 1 số mô hình như SGK
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nêu cách thực hiện cộng, trừ số đo thời gian
- Đại diện chữa bài 3
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2.Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài1. HS nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài
- Mời đại diện chữa bảng.
- Củng cố lại cách chuyển đổi số đo thời gian.
Bài 2 : HS thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- HS và GV nhận xét.
- GV thu vở chấm chữa bài, củng cố lại cách thực hiện cộng số đo thời gian.
Bài 3: Yêu cầu HS tự thực hiện phép trừ số đo thời gian.
- GV giúp đỡ HS yếu chuyển đổi ở phần a, c rồi mới thực hiện.
- Gv và HS cùng chữa bài, củng cố lại cách trừ hai số đo thời gian.
Bài 4: Mời HS đọc đề bài.
- Phân tích bài rồi làm bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo thời gian.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét .
- 1 HS lên chữa bài.
- HS tự tính, đại diện chữa bài..
- Một vài em lên bảng làm.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS suy nghĩ tự làm bài, đại diện chữa bài.
- HS đọc kĩ đề bài, rồi tự làm.
- Đại diện nêu cách tính.
- 2 HS nêu lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN T24- 25.doc