Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

-Kiểm tra đọc lấy điểm:

-Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 19 -27

-Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

-Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đế 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc.

-Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19đến tuần 27

-Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn văn đó.

II. Đồ dùng dạy học:

-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

-11 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19-27 .

-6 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL

-Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.

 

doc 34 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ ,ngày
Môn
Tên bài dạy
HAI
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Khoa học
Hát
Tôn trọng luật giao thông.
Oân tập tiết 1.
Luyện tập chung.
Oân tập:Vật chất và năng lượng.
Học hát bài:”Thiếu nhi thế giới liên hoan”.
BA
Thể dục
Toán
LT & Câu
Kể chuyện
Lịch sử
Môn thể thao tự chọn – Trò chơi : “ Trao tín gậy”.
Giới thiệu tỉ số.
Oân tập tiết 2.
Oân tập tiết 7.
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786)
TƯ
Mĩ thuật
Tập làm văn
Tập đọc
Toán
Vẽ trang trí :Trang trí lọ hoa.
Oân tập tiết 4.
Oân tập tiết 3.
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
NĂM
Chính tả
LT & Câu
Toán
Khoa học
Oân tập tiết 8.
Oân tập tiết 5.
Luyện tập
Oân tập:Vật chất và năng lượng (tt).
SÁU
Thể dục
Toán
Tập làm văn
Địa lí
Kĩ thuật
SHL
Môn thể thao tự chọn – Trò chơi : “ Trao tín gậy”.
Luyện tập
Oân tập tiết 6.
Người dân và hoạt động sx ở đồng bằng duyên hải miền Trung (TT).
Lắp xe có thang (TT).
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG.
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
 -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
 -HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Một số biển báo giao thông.
 -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV nêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
 +Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
 -GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) 
 -GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
 -GV kết luận:
 +Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ )
 +Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông)
 +Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41)
 -GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
 -GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc.
 -GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. 
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42)
 -GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
 Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau:
a/. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường.
b/. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa.
c/. Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ.
d/. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và cổ vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép.
đ/. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường.
e/. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ.
g/. Đò qua sông chở quá số người quy định.
 -GV kết luận:
 +Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.
 +Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc.
 -GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả và chất vấn lẫn nhau.
 -GV kết luận:các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
 -Các nhóm chuẩn bị bài tập 4- SGK/42:
 Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu, nhận xét về việc thực hiện Luật giao thông ở địa phương mình và đưa ra một vài biện pháp để phòng chống tai nạn giao thông.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
-HS lắng nghe.
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?
-HS trình bày kết quả- Các nhóm khác chất vấn và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận.
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP TIẾT 1.
I. Mục tiêu: 
-Kiểm tra đọc lấy điểm:
-Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 19 -27
-Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
-Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đế 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc.
-Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19đến tuần 27
-Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn văn đó.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
-11 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19-27 .
-6 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL 
-Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọcvà HTL (1/3 lớp ) 
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.( xem lại khỏang 1-2 phút )
-Gọi 1 HS đọc ( hoặc đọc TL )và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốtGV có thể đưa ra những lời động viên đẩ lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,3,4,5,6
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất .
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu Hs chỉ tóm tăt ND các bài tập là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất 
+Những bài tập đọcnào là truyện kể ?
Gv dán phiếu trả lời đúng lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị:cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổilàm vào vở 
+Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
+Các truyện kể.
*Bốn anh tài , Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
-Hoạt động trong nhóm.
-Sửa bài (Nếu có)
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Truyện cổ dân tộc Tày
Ca ngợi sức khỏe , tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa : trừ ác , cứu dân lành của bốn anh em Cẩu khây 
Cẩu Khây , Nắm Tay đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nứơc, Móng Tay Đục Máng , Yêu tinh , Bà lão chăn bò 
Anh hùng lao động Trần đại Nghĩa 
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam 
Ca ngợi anh hùng Trần đại Nghĩa đã có nhũng cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước 
Trần Đại Nghĩa 
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ? , Ai thế nào ? , Ai là gì ? ) chuẩn bị tiết sau .
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu.
 Giúp học sinh rèn luyện các kĩ năng:
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi để giải toán.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi các bài tập, phiếu học tập ghi bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
Yêu cầu làm bài tập.
Diện tích của hình thoi là 42m2 , biết đường chéo dài 6cm. Hỏi đường chéo kia dài bao nhiêu xăng- ti –mét?
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Để rèn kĩ năng nhận dạng huình và giải toán lời văn về hình đã học. Tiết toán hôm nay ta học bài luyện tập chung.
b. Hướng dẫn các bài tập:
Bài 1: Yêu cầu làm vào bảng.
Yêu cầu xem hình bà ... ïn)
Số bạn nữ là:12-4=8(bạn)
Đáp số:4 bạn;8 bạn
-1 HS đọc trước lớp,HS cả lớp đọc thầm.
+ Tổng của hai số là 72.
+Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ.
Giải
Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ.
Ta có sơ đồ:
Số lớn
Số nhỏ 
-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
5+1=6(phần)
Số nhỏ là:72:6=12
Số lớn là:72-12=60
Đáp số:12;60
+Nêu đề toán rồi giải theo sơ đồ.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
+180 l
+.
-Đại diện các nhóm trả lời:Hai thùng đựng 180 l dầu.Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng số lít dầu ở thùng thứ hai.Tính số lít dầu có trong mỗi thùng.
Giải
Thùng 2
Thùng 1 
Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
4+1=5(phần)
Thùng 1 có là:180:5=36(l)
Thùng 2 có là:180-36=144(l)
Đáp số:36 l;144 l
-HS trả lời.
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP TIẾT 6.
I. Mục tiêu: 
-Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể AI Làm gì ? Ai thế nào ? và Ai là gì ? 
-Viết được đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể .
II. Đồ dùng dạy học: 
-Phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1) ; 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1 . Một tờ phiếu viết đoạn văn BT2 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
 Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1 : 
-Gọi HS đọc yêu cầu BT1
Gv phát phiếu cho các nhóm Hs làm bài 
( xem lại các tiết LTVC tuần 17 -19 ; 21-22; 24-25 ) SGK 
Yêu cầu nhóm hs tự làm bài điền nhanh vào bảng so sánh .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài .
-Nhận xét, kết luận bài làm của Hs .
-2 HS đọc thành tiếngyêu cầu SGK 
Đại diện hs trình bày .
-Chữa bài (nếu sai).
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
Ai là gì ?
Định nghĩa
- CN trả lời câu hỏi : Ai (con gì )?
-VN trả lời câu hỏi : Làm gì ? 
- VN là ĐT, cụm ĐT 
- CN trả lời câu hỏi : Ai (con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi : Thế nào ? 
- VN là: ĐT, cụm ĐT , TT , cụm TT
- CN trả lời câu hỏi : Ai (con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi : Là gì ? 
- VN thường là: DT , cụm DT .
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ , đốt rác 
Bên đường ,cây cối xanh um 
Hồng vân là học sinh lớp 4 A
Bài tập 2 :
Hs đọc yêu cầu BT2 
Gv hd hs lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn – suy nghĩ làm bài theo yêu cầu 
Hs trao đổi và phát biểu ý kiến – Hs trình bày chốt lại lời giải đúng .
Câu - Kiểu câu – tác dụng
Câu 1 : ( Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật tôi 
Câu 2 : ( Ai làm gì ? ) – Kể các hoạt động nhân vật tôi 
Câu 3 : ( Ai thế nào ?) – Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông 
Bài tập 3 : 
 Gv nêu yêu cầu bài tập 
Hd hs cần sử dụng : 
+Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu Bác sĩ Ly 
+Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của Bác sĩ Ly.
+Câu kể Ai thế nào ? đẻ nói về đặc điểm , tính cách của Bác sĩ Ly .
Yêu cầu hs viết đoạn văn 
Hs nối tiếp đọc bài làm – lớp nhận xét
 ( sửa sai ) .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài kiểm tra.
1 HS đọc thành tiếngyêu cầu SGK 
Đại diện hs trình bày .
-Chữa bài (nếu sai).
Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu – đại diện báo cáo kết quả – lớp nhận xét 
-Chữa bài (nếu sai)
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SX Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TT).
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
 -Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
 -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở ĐB duyên hải miền Trung.
 -Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
 -Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
II.Chuẩn bị :
 -Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có).
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra.
 -Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu: Chúng ta tìm hiểu thêm về dải đồng bằng duyên hải miền Trung qua bài Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng
duyên hải miền trung ( tiếp theo).
b. Các hoạt động:
1. Hoạt động cả lớp: 
 -Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
 -GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực).
2. Phát triển công nghiệp :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa).
 -GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
 - nước và làm trắng, đóng gói.
 -GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài.
 -GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Aûnh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến.
 3. Lễ hội :
 * Hoạt động cả lớp: 
 -GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:
 +Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Oâng. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Oâng tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.
 -GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà.
 -GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố dặn dò: 
 -GV cho HS đọc bài trong khung.
 -GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung.
 VD: 
 +Bãi biển, cảnh đẹp à xây khách sạn à
 +Đất cát pha, khí hậu nóng à  à sản xuất đường.
 +Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tôm à tàu đánh bắt thủy sản à xưởng 
 -Nhận xét tiết học.
 -Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”.
-HS hát.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS quan sát và giải thích.
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
-HS mô tả Tháp Bà.
-3 HS đọc.
-HS thi đua điền vào sơ đồ.
-HS cả lớp.
KĨ THUẬT
LẮP XE CÓ THANG (TT).
I/ Mục tiêu:
 -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
 -Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu xe có thang đã lắp sẵn. 
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 2 + 3
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp xe có thang.
 b)HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe có thang. 
 a/ HS chọn chi tiết
 -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe có thang.
 b/ Lắp từng bộ phận
 -Trước khi thực hành GV yêu cầu 1 em đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
 -Khi lắp, GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau :
 +Vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài.
 +Phải tuân thủ theo các bước lắp theo đúng ï H.3a , 3b, 3c, 3d khi lắp ca bin.
 +Khi lắp bệ thang và giá đỡ thang phải dùng vít dài để lắp và chỉ lắp tạm thời.
 +Chú ý thứ tự các chi tiết lắp (thanh chữ U dài, bánh đai, bánh xe).
 +Lắp thang phải lắp từng bên một .
 c/ Lắp ráp xe có thang
 -Cho HS quan sát H.1 và các bước lắp trong SGK để lắp ráp cho đúng.
 -Khi HS thực hành GV quan sát kịp thời giúp đỡ và chỉnh sửa.
 -GV lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau đó mới lắp thang.
 -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS , nhóm còn lúng túng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 +Lắp ráp xe có thang đúng mẫu và đúng quy trình.
 +Xe và thang lắp chắc chắn, không xộc xệch.
 +Thang có thể quay được các hướng khác nhau. 
 +Xe chuyển động được.
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp con quay gió”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS thực hành cá nhân.
-HS quan sát.
-HS thực hành lắp ráp.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_ban_dep_2_cot_chuan_kien_thuc.doc