Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - GV: Trần Minh Việt - Trường tiểu học Vĩnh Kim

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - GV: Trần Minh Việt - Trường tiểu học Vĩnh Kim

Tiếng Việt

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II ( Tiết 1)

I. Mục đích, yêu cầu :

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kỹ năng đọc hiểu. Yêu cầu H về kỹ năng đọc thành tiếng: H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kỳ II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

II. Đồ dùng dạy học :

- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu của học kỳ II để H bốc thăm.

 III. Các hoạt động dạy học

 1.Giới thiệu bài

 2.Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng.

- Từng H lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài 1 – 2 phút).

- H đọc trong sgk hoặc học thuộc lòng bài tập đọc mà mình bốc thăm.

- T đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. H trả lời.

-T cho điểm theo qui định của Bộ. Nếu H đọc chưa đạt yêu cầu cần tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lại giờ sau.

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - GV: Trần Minh Việt - Trường tiểu học Vĩnh Kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Tiếng Việt
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II ( Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu :
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kỹ năng đọc hiểu. Yêu cầu H về kỹ năng đọc thành tiếng: H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kỳ II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu của học kỳ II để H bốc thăm.
	III. Các hoạt động dạy học 
 1.Giới thiệu bài 
 2.Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng.
- Từng H lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài 1 – 2 phút).
- H đọc trong sgk hoặc học thuộc lòng bài tập đọc mà mình bốc thăm.
- T đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. H trả lời. 
-T cho điểm theo qui định của Bộ. Nếu H đọc chưa đạt yêu cầu cần tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lại giờ sau.
	3. Tóm tắt lại bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- H đọc yêu cầu bài tập
- T: Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài tập đọc nào là truyện kể ? (Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa).
-H làm bài vào phiếu. Viết tên bài, nêu nội dung chính và các nhân vật có trong truyện.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi Anh hùng lao độ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
Trần Đại Nghĩa
 4. Củng cố, dặn dò: 
T nhận xét giờ học Dặn H về nhà xem lại các bài học về 3 kiểu câu: Ai làm gì?; Ai thế nào?; Ai là gì?. 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục đích, yêu cầu : Giúp H củng cố kỹ năng
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm một số hình đã học
- Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật; các công thức tính diện tích hình bình hành và hình thoi.
 II. Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 H lên bảng nêu lại công thức tính diện tích hình bình hành và diện tích hình thoi.
 B. Thực hành
* Bài tập 1:
- H quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD trong sgk, lần lượt đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật. Từ đó xác định được câu nào là câu phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai, rồi chọn chữ tương ứng.
-VD. d, “Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau” là một phát biểu sai, do đó ghi chữ S.
* Bài tập 2: 
- 1H nêu yêu cầu bài tập. T tổ chức cho H thảo luận theo nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả. T và lớp kết luận.
VD. Trong hình thoi PQRS thì “PQ không song song với PS” – Đây là câu trả lời đúng. H chọn chữ Đ rồi ghi vào ô trống.
* Bài tập 3. T nêu yêu cầu bài tập.
-H lần lượt tính diện tích từng hình.
Sau đó so sánh số đo diện tích từng hình (cùng đơn vị đo là cm2 ).
*Kết luận: Hình vuông là hình có diện tích lớn nhất.
* Bài tập 4: H nêu yêu cầu của bài.
-H giải bài tập vào vở. 1H lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 8 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m2)
 Đáp số: 180 m2.
 C. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học, yêu cầu HS xem kĩ các bài tập đã luyện.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiếng Việt
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II ( Tiết 2)
 ÔN CHÍNH TẢ, LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
 I. Mục đích, yêu cầu 
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì ?; Ai là gì ?; Ai thế nào ?
 II. Đồ dùng dạy học : Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1.
Ba tờ giấy khổ to để 3 H làm BT2.
 III. Các hoạt động dạy học 
Giới thiệu bài 
Nghe viết chính tả: Hoa giấy
-T đọc đoạn văn Hoa giấy, H theo dõi trong sgk.
-H đọc thầm lại đoạn văn. Nhắc H chú ý những từ đễ viết sai.
-T hỏi về nội dung đoạn văn. (Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy). T giới thiệu tranh ảnh về hoa giấy.
-H gấy sgk, T đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu để H viết.
-T đọc, H soát lỗi.
-T chấm chữa 8 bài. H đưa bài chon bạn cùng soát lỗi.
Đặt câu
- H đọc bài tập 2.
T: +BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ? (Ai làm gì ?)
 + BT2b yêu cầu đặt các câu tương ứng với kiểu câu gì? (Ai thế nào ?)
 + BT2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng vơi kiểu câu gì ? (Ai là gì ?)
- H làm bài vào vở bài tập. Đọc kết quả bài làm. 
-T nhận xét, mời 3 H làm phiếu dán kết quả lên bảng. 
-T chấm điểm bài làm tốt, chốt lại kết quả đúng.
VD: BT2a: Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam chơi đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy dứa bạn em thích đọc chuyện dưới gốc cây bàng.
Củng cố, dặn dò : 
-T nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau 
----------------------------------a&b------------------------------
BUỔI CHIỀU
Bồi dưỡng phụ đạo Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục đích, yêu cầu 
-Giúp các đối tượng H luyện tập về các kiểu câu kể đã học.
II. Các hoạt động dạy học 
Giới thiệu bài 
Luyện tập
Bài dành cho H yếu, trung bình.
Tìm 3 kiểu câu kể đã học trong đoạn văn sau. Nói rõ tác dụng của từng kiểu câu.
 Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt sỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một. Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.
- HS: Nhắc lại khái niệm 3 kiể câu kể đã học
- T: Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về 3 kiểu câu kể đã học. 
- H suy nghĩ, làm bài vào vở, nêu câu trả lời.
-T chốt lại câu trả lời đúng.
VD: - Câu: Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.
Kiểu câu Ai là gì ? Tác dụng: giới thiệu nhân vật “tôi”
- Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi........từng cây một.
Kiểu câu Ai là gì ?. Tác dụng: giới thiệu những hoạt động của nhân vật “tôi”
- Câu: Buổi chiều....một cách lạ lùng. 
Câu kể: Ai thế nào ?. Tác dụng: kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng chài ven sông.
b. Bài dành cho H giỏi
Hãy viết một đoạn văn ngắn về nhân vật Ga-vrốt trong truyện: Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. Trong đoạn văn sử dụng 3 kiểu câu kể đã học.
-H viết đoạn văn vào vở, đọc đoạn văn của mình trước lớp, nêu rõ từng loại câu kể đã học được sử dụng trong từng câu của đoạn văn.
-T nhận xét, khen những H viết đúng và hay.
3. Củng cố, dặn dò : 
-T nhận xét giờ học 
----------------------------------a&b------------------------------
Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT
I .Mục đích yêu cầu:
- HS luyện viết đúng, đẹp, trình bày khoa học bài luyện viếttuần 14, 15 trong vở luyện viết Tập II
- Rèn cho HS tính cẩn thận kiên trì trong học tập
- Chẩn bị cho đội HS thi chữ viết cấp trường
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1.Luyện vết chữ hoa.	
- HS: Đọc đoạn cần viết ở vở Luyện viết, tìm những tiếng có viết hoa.
- HS: Đọc những tiếng có viết hoa trong đoạn văn cần viết.
- GV: Giới thiệu bảng mẫu chữ cái có ghi các chữ cái hoa:S, T, V, L, C, M
- T: Sửa những nét H viết sai, cho H luyện lại những nét viết sai đó.
- HS: Tập viết bảng con các chữ cái viết hoa trên.
- GV: Nhận xét sửa sai các nét cho HS.
2. Luyện viết vào vở:
- T: Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, yêu cầu HS quan sát thật kĩ mẫu chữ trong vở luyện viết để viết cho đẹp.
- T: Lưu ý HS quan sát thật kĩ mẫu chữ ở vở để viết cho đúng mẫu.
- Cách trình bày bài ca dao
- HS : Dựa vào cách viết mẫu ở vở để viết vào vở
- T: Ra thêm một đoạn văn cho 1HS giỏi thi chữ viết cấp huyện
- T: Chấm bài và nhậ xét kĩ lỗi của HS 
3. Nhận xét bài viết của HS.
- GV: Xem và chấm bài một số em.
- GV: Nhận xét bài viết của HS.
- Sửa những lỗi phổ biến trong bài viết của HS.
4. Củng cố dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc những hs viết chưa đẹp, luyện viết thêm ở nhà.
-----------------------------------o0o-------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
- Củng cố cách tính diện tích hình bình hành và hình thoi.
- Giải toán có phân số.
 II. Các hoạt động D-H
* Bài 1: Một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành đó.
- HS: Nêu các bước giải bài toán, giải vào vở
- HS: 1em chữa bài bảng lớp
VD: Giải
Chiều cao hình bình hành là:
18 x 5 : 9 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2
Đáp số: 180 cm2
* Bài 2: Hình thoi ABCD có đường chéo AC là 20cm, độ dài đường chéo BD bằng 
độ dài đường chéo AC. Tính diệntích hình thoi ABCD.- HS: Tự giải bài toán.
- T: Tổ chức chữa bài và yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi.
* Bài 3: Tìm x
a) b) c) x - 
- HS: Tự làm bài vào vở.
- T: Chấm bài một số em và tổ chức chữa bài
III. Nhận xét dặn dò
T: Nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các bài tập đã làm.
-----------------------------------o0o-------------------------------
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009
Toán
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
 I. Mục đích, yêu cầu : Giúp H:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của hai số đó.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số, biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
 II. Các hoạt động dạy học 
 1. Giới thiệu tỉ số: 5 : 7 và 7 : 5
-T nêu VD: Một đội có 5 xe tải và 7 xe khách, vẽ sơ đồ minh hoạ.
-T nêu: Số xe tải
-Số xe khách
Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay (5 chia 7 hay 5 phần 7).
- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
- Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay (7 chia 5 hay 7 phần 5)
Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
2. Giới thiệu tỉ số a : b (hay ): T kẻ bảng như ở sgk.
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
5
7
5 : 7 hay 
3
6
3 : 6 hay 
a
b (khác 0)
a : b hay 
H lập tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
T lưu ý: viết tỉ số không kèm theo tên đơn vị
 3. Thực hành
* Bài tập 1: H nêu yêu cầu bài tập. T hướng dẫn H cách viết.
Viết tỉ số của a và b biết: 
A, a = 2; b = 3 thì =. Hoặc tỉ số của a và b là 
-H làm các câu còn lại vào bảng con.
Bài tập 2: H nêu yêu cầu bài toán, làm bài vào vở, 1H làm bảng lớp.
a, Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là: 
b, Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là : 
Bài tập 3: H nêu yêu cầu bài tập.  ... đã dệt bao nhiêu m vải?
- HS: Tóm tắt bài toán, nêu cách giải và giải vào vở
- HS: 2em giải bảng lớp
VD: Tìm tổng số ngày dệt của hai người – Tìm số m vải dệt trong 1 ngày – Tìm số vải của mỗi người dệt được.
 III. Nhận xét dặn dò:
T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại bài tập.
-----------------------------------o0o-------------------------------
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu : 
Giúp H rèn kỹ năng giải toán, tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học 
Giới thiệu bài 
Luyện tập.
*Bài tập 1: H nêu bài toán, nêu các bước giải, vẽ sơ đồ tìm tổng số phần bằng nhau, tìm số bé, tìm số lớn.
-H giải vào vở, nêu kết quả.
-Lớp cùng T nhận xét và chốt kết quả đúng.
*Bài tập 2: H đọc bài toán, nêu các bước giải. 1H làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở, T cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Theo sơ đồ ta có tổng phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7(phần)
Số cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả
 Quýt: 200 quả.
*Bài tập 3: H nêu bài toán, suy nghĩ, xác định dạng toán, nêu các bước giải.
Bài giải:
Tổng số H cả hai lớp:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi H trồng được là:
330 : 66 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng được là:
34 x 5 = 170 (cây)
Lớp 4B trồng được là :
330 – 170 = 160 (cây)
 Đáp số: 4A: 170 cây
 4B: 160 cây
*Bài tập 4: H nêu bài toán, vẽ sơ đồ và làm bài vào vở.
T chấm một số em. Nhận xét và chốt kết quả đúng.
Nửa chu vi: 350 : 2 = 175 (m)
Theo bài ra ta có sơ đồ: T vẽ sơ đồ
- Theo sơ đồ, tổng phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7(phần)
- Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 (m)
- Chiều dài hình chữ nhật là: 175 – 75 = 100 (m)
T chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò : 
T nhận xét giờ học 
-----------------------------------o0o-------------------------------
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Kiểm tra theo đề do chuyên môn trường ra)
-----------------------------------o0o-------------------------------
Lịch sử:
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
I. Mục đích, yêu cầu : Học xong bài này, H biết:
- Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền học Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.
- Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh.
II. Đồ dùng dạy học : Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.
III. Các hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS
-Thành thị ở thế kỷ XVI – XVII có gì đặc biệt ?.
 B. Dạy bài mới 
 1. Giới thiệu bài 
 2. Nguyên nhân của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
-T dựa vào lược đồ trình bày sự phát triển của nghĩa quân Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long.
- HS: Đọc SGK và nêu nguyên nhân của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
 3. Diễn biến cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn
* Trò chơi Đóng vai.
-1H đọc cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn.
T nêu: Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đằng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì?
? Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của quân tướng Trịnh Khải như thế nào ?
? Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra như thế nào ?
-H đóng vai theo SGK, đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- HS: Các nhóm lần lượt thi đua trình diễn và nhânj xét cho nhau
 4. Kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
- HS: Đọc SGK
 -T nêu: Kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ?
- T: Kết luận: Nghĩa quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Nguyễn Huệ đã lật đổ chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài, giao lại chính quyền cho vua Lê Chiêu Thống, mở đầu cho việc thống nhất lại giang sơn sau hơn 200 năm bị chia cắt bởi các cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn 
H: đọc phần bài học ở sgk
 5. Củng cố, dặn dò : 
-T nhận xét giờ học 
ưĐịa lí:
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu : Học xong bài này, H biết:
- Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển một số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
- Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nhà nghĩ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung
- Mẫu vật: đường mía
III. Các hoạt động dạy học 
 1. Hoạt động du lịch
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
B1: H quan sát hình 9 và trả lời câu hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì?
H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của sgk
B2: T khẳng định điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống của người dân vùng này và vùng khác.
 2. Phát triển công nghiệp
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
H quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lý do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển.
T khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.
B2: H tìm hiểu quá trình sản xuất đường. H quan sát hình 11 và nói với nhau biết về các công việc của sản xuất đuờng.
T yêu cầu H liên hệ bài trước: từ điều kiện đến các hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài.
B3: T giới thiệu cho H biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển tỉnh Quảng Ngãi.
 3. Lễ hội
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- T giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ hội cá Ông.
- T cho đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang và yêu cầu H mô tả khu Tháp Bà.
T tổng kết bài.
 4. Củng cố, dặn dò: 
- HS: Đọc phần bài học ở SGK
-T nhận xét giờ học 
-----------------------------------o0o-------------------------------
Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009
Thể dục
BÀI 56
I. Mục tiêu 
- Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sức nhanh.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn tập luyện.
- Dây nhảy cho H, tín gậy.
III. Các hoạt động dạy học 
 1. Phần mở đầu
- T nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- H khởi động.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Thi nhảy dây: Lần 1 chơi thử, lần 2 chơi chính thức.
2. Phần cơ bản.
a, Môn tự chọn: Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân: Tập theo đội hình 2 – 4 hàng ngang quay mặt vào nhau từng đôi cách nhau 2 – 3 m, mỗi hàng 2 người cách nhau 1,5m, một người tâng cầu một người đỡ, sau đó đổi vai.
T làm mẫu giải thích kĩ thuật động tác.
- H tập đồng loạt
-T kiểm tra, sửa sai.
 b, Trò chơi: 
-Trò chơi “Trao tín gậy”. 
-T nêu trò chơi
- H nhắc lại cách chơi
- lớp chơi thử sau đó chơi chính thức.
- T: Quan sát động viên HS chơi đúng luật và hào hứng
 3. Phần kết thúc:
- T cùng H hệ thống bài 
- Một số động tác và trò chơi hồi tĩnh.
- T nhận xét giờ học
-----------------------------------o0o-------------------------------
Tiếng Việt
KIỂM TRA CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN
(Kiểm tra theo đề chuyên môn trường ra)
-----------------------------------o0o-------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Giúp H rèn kĩ năng giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. Các hoạt động dạy học 
Giới thiệu bài 
Luyện tập
*Bài tập 1: H nêu yêu cầu. T hướng dẫn các bước giải: 
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm độ dài mỗi đoạn
1H lên bảng vẽ sơ đồ.
H giải vào vở, 1H lên bảng giải bài tập
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 – 21 = 7 (m)
 Đáp số: Đoạn 1: 21m
 Đoạn 2: 7m
*Bài tập 2: H nêu yêu cầu, H nêu các bước giải: 
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm số bạn trai, bạn gái
1H lên bảng vẽ sơ đồ. Lớp giải vào vở
1H lên bảng giải bài tập
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là:
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là:
12 – 4 = 8 (bạn)
 Đáp số: 4 bạn trai
 8 bạn gái
Bài tập 3: H tìm bước giải:
- Xác định tỉ số
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm hai số
Bài giải:
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
72 : 6 = 12
Số lớn là:
72 – 12 = 60
 Đáp số: Số bé: 12
 Số lớn: 60
*Bài tập 4: Mỗi H tự đặt 1 đề toán theo số liệu đãcho ở bài tập rồi giải bài toán đó.
-T chọn một vài đề để cả lớp phân tích, nhận xét
-T nhận xét, chấm điểm
 4. Củng cố, dặn dò : 
T nhận xét giờ học 
-----------------------------------o0o-------------------------------
Khoa học
ÔN TẬP:VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu : 
Củng cố những kỹ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Hoạt động 3: Triển lãm
- Mục tiêu :
+ Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần vật chất và năng lượng.
+ Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
+ H biết yêu thiên nhiên, có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học – kỹ thuật.
- Cách tiến hành : B1: Các nhóm trưng bày tranh ảnh về sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiêt trong đời sống.
-B2: H tập giới thiệu tranh ảnh nhóm mình sưu tầm được. 
-T cùng H đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm H, cách giới thiệu về tranh ảnh của nhóm mình. 
2. Hoạt động 4: Trình bày nội dung thực hành: Quan sát sự thay đổi của bóng chiếu cọc theo thời gian trong ngày. 
-H lần lượt nối tiếp trình bày những gì đãquan sát được, nhận xét, trao đổi.
-T chốt lại cách giải thích đúng.
-T lưu ý H: Nối đỉnh của bóng cọc lúc 9 giờ sáng với đỉnh bóng cọc lúc 3 giờ chiều sẽ được hướng Đông – Tây.
3. Củng cố, dặn dò : 
T nhận xét giờ học nhắc HS tiếp tục ôn tập ở nhà.
-----------------------------------o0o-------------------------------
Sinh hoạt Đội
đ/c Tổng phụ trách đội thực hiện
-----------------------------------o0o-------------------------------
Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 282 buoi.doc