A/ KTBC: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38
- Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống cô đơn, không nơi nương tựa, em sẽ làm gì?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong những năm gần đầy tình hình tai nạn giao thông đã trở nên nghiêm trọng. Vậy tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? Chúng ta cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay?
2) Bi mới:
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
- Gọi hs đọc thông tin SGK/40
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi phía dưới
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1,3: Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28 NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 14/3/2011 SHĐT Đạo đức Tốn Tập đọc Lịch sử 28 28 136 55 28 Chào cờ Tơn trọng Luật Giao thơng (Tiết 1) Luyện tập chung Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 1) Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786) Thứ 3 15/3/2011 Mỹ thuật Âm nhạc Anh văn Tốn LTvC 28 28 55 137 55 Giới thiệu tỉ số. Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 2) Thứ 4 16/3/2011 Tốn Chính tả Khoa học Tập đọc Kĩ thuật 138 28 55 56 28 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 3) Ơn tập: Vật chất và năng lượng Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 5) Lắp cái đu (tiết 2) Thứ 5 17/3/2011 Tốn TLV Địa lí LT&C Khoa học 139 55 28 56 56 Luyện tập Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 6) Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 7) Ơn tập: Vật chất và năng lượng (tiếp theo) Thứ 6 18/3/2011 TLV Tốn Kể chuyện SHL Anh văn 56 140 28 28 56 Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 8) Luyện tập Ơn tập và kiểm tra học kỳ II ( Tiết 4) Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 28 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiết 28 CHÀO CỜ _______________________________________________ Đạo đức Tiết 28: TƠN TRỌNG LUẬT GIAO THƠNG ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thơng ( những quy định cĩ liên quan tới học sinh) - Phân biệt được hành vi tơn trọng Luật Giao thơng và vi phạm Luật Giao thơng. - Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngày. KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật. - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số biển báo giao thông - Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2) - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38 - Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống cô đơn, không nơi nương tựa, em sẽ làm gì? - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong những năm gần đầy tình hình tai nạn giao thông đã trở nên nghiêm trọng. Vậy tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? Chúng ta cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay? 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật. - Gọi hs đọc thông tin SGK/40 - Gọi hs đọc 3 câu hỏi phía dưới - Các em hãy thảo luận nhóm 6 các câu hỏi sau: + Nhóm 1,3: Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? + Nhóm 2,4: Tại sao xảy ra tai nạn giao thông? + Nhóm 5,6: Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? - Yc các nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét, bổ sung Kết luận: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả tổn thất về người và của. Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, nhưng chủ yếu là do con người. Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật Giao thông . * Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - YC hs quan sát các tranh SGK/41 - Các em hãy thảo luận nhóm 4 quan sát các tranh trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Nội dung bức tranh nói về điều gì? + Những việc làm đó đã đúng theo Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông? + Tranh 3: Có nhiều trâu bò, động vật đi lại trên đường, việc làm này sai luật giao thông. Không nên để trâu bò, động vật đi lại trên đường, ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông đi lại. + Tranh 6: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa chạy qua. Kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông. * Hoạt động 3: BT2 SGK/42 KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng. - Gọi hs đọc BT2 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi dự đoán xem điều gì có thể sẽ xảy ra trong các tình huống trên? a) Một nhóm hs đáng đá bóng giữa lòng đường b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa c) Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ d) Một nhóm thiếu niên đang đứng xem cổ vũ cho đám thanh niên đua xe trái phép đ) Học sinh tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường e) Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ g) Đò qua sông chở quá số người qui định Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tình mạng con người. Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các Luật lệ giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ minh và bảo vệ mọi người. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40 C/ Củng cố, dặn dò: - Vận động mọi người thực hiện an toàn giao thông - Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Bài sau: Tôn trọng Luật giao thông. - 2 hs lên bảng trả lời trả lời và xử lí tình huống - Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em có thể làm như quét nhà, giặt đồ và làm những việc lặt vặt khác để giúp cụ. - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc - Chia nhóm 6 thảo luận - Đại diện trình bày + Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người làm cho nhiều gia đình mất con, mất cha, mất mẹ... + Vì không chấp hành luật lệ giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm... + Trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. sau đó vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn... - Lắng nghe - Quan sát - Chia nhóm 4 làm việc - Trình bày + Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng lề đường bên phải, chỉ chở một người. + Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều, việc làm này sai luật giao thông, vì xe chạy quá nhanh lại chở nhiều. Nên chạy chậm lại và chở người và đồ đúng qui định + Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thông. Vì đây là đường ngược chiều, xe đạp không được đi vào, sẽ gây tai nạn. + Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông và đội nón bảo hiểm. - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày a) Có thể xảy ra tai nạn cho mình và cho người khác b) Có thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy với tốc độ nhanh 2 bạn không chạy khỏi đường tảu hỏa. c) Có thể xảy ra tai nạn cho người khác (vì rơm rạ rất trơn) cũng có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu xe chạy nhanh không vào lề kịp. d) Có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu các xe đâm vào nhau và văng ra lề. d) Rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn vì là nơi có nhiều xe qua lại. e) Có thể xảy ra tai nạn cho người đang đi xe trên đường g) Có thể chìm đò và sẽ xảy ra tai nạn. - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện ______________________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng ôn lại một số đặc điểm của các hình đã học, sau đó áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán. B/ Hướng dẫu luyện tập Bài 1,2 Gọi hs đọc yc - YC hs đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. - Gọi hs nêu kết quả Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm sao? - YC hs làm bài vào SGK - Gọi hs nêu kết quả *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng - Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành. - Bài sau: Giới thiệu tỉ số - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài vào SGK Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ - 1 hs đọc y/c - Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất. - Làm bài vào SGK - Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180m2 - Lắng nghe, thực hiện __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 55: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II/ Đồ d ... ái; nuôi, đánh bắt thuỷ sản. - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp - Vì nơi đây có đất pha cát, khí hậu nóng, nước biển mặn thích hợp cho việc trồng mía, lạc và làm muối. ____________________________________ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 56: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 7) ( Kiểm tra đọc) I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII ( nêu ở tiết 1, Ơn tập). II/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi ___________________________________ Môn: KHOA HỌC Môn: KHOA HỌC Tiết 56: ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tiếp theo) I/ Mục tiêu: Ơn tập về: - Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn tập chương Vật chất và năng lượng B/ Ôn tập * Hoạt động 3: Triễn lãm Mục tiêu: - Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng - Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật * Cách tiến hành - YC các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học - YC các nhóm thảo luận tập thuyết trình - Gv cùng 3 hs làm giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá: Trình bày đẹp, khoa học: 3đ; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3đ; trả lời được các câu hỏi: 2đ; Có tinh thần đồng đội khi triễn lãm: 2đ - YC cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trình bày, BGK đưa ra câu hỏi. - BGK đánh giá. GV nhận xét, đánh giá Thực hành câu hỏi 2SGK - Vẽ các hình lên bảng, yc hs quan sát - Các em hãy nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các bài đã ôn tập - Bài sau: Thực vật cần gì để sống - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh - Các nhóm thảo luận nộidung thuyết trình - 3 hs cùng GV thống nhất tiêu chí và thang điểm đánh giá - Tham quan khu triển lãm - Nhận xét - Quan sát + Buổi sáng, bóng cọc ngả dài về phía Tâ + Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó. + Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía Đông. Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 56: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8) ( Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII : - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), khơng mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng hình thức bài thơ ( văn xuơi). - Viết được bài văn tả đồ vật ( hoặc tả cây cối) đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả. II/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra viết _______________________________________ Môn: TOÁN Tiết 140: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ. Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* và bài 4 * dành cho HS khá giỏi II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. B/ HD luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải - YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải *Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - Yc hs làm bài trong nhóm đôi, sau đó nêu cách giải và trình bày bài giải - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Tổng của hai số là bao nhiêu? - Tỉ của hai số là bao nhiêu? - Yc hs tự giải vào vở - Chấm một số bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét *Bài 4: Gọi hs đọc yc - GV vẽ sơ đồ lên bảng - Yc hs suy nghĩ, đặt đề toán (phát phiếu cho 2 nhóm) - Chọn một vài bài để cùng cả lớp phân tích, nhận xét - YC hs tự giải bài toán mà mình đặt. - Cùng hs nhận xét bài làm của bạn C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? - Bài sau: Luyện tập chung - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm độ dài mỗi đoạn - 1 hs lên bảng giải, cả lớp tự làm bài Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m - 1 hs đọc đề bài - Làm bài trong nhóm đôi - Nêu các giải: Vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm số bạn trai, số bạn gái Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn) Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái - 1 hs đọc đề toán - Là 72 - Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1/5 số lớn) - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) SB là: 72 : 6 = 12 SL là: 72 - 12 = 60 Đáp số: SL: 60; SB: 12 - Đổi vở nhau kiểm tra - 1 hs đọc yc - Quan sát - Suy nghĩ, tự đặt đề toán, sau đó lần lượt đọc trước lớp. Hai thùng đựng 180 lít dầu. Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/4 số lít dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng. - Phân tích, nhận xét - HS tự làm bài, sau đó một vài hs lên giải trước lớp - Nhận xét - 1 hs trả lời ______________________________________________ Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 28: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4) I/ Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muơn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số bảng nhĩm kẻ bảng để hs làm BT1,2 - Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: - Từ đầu HKII, các em đã học những chủ điểm nào? - Trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hóa các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ ngữ đó. B/ Ôn tập Bài 1,2: Gọi hs đọc yc BT1,2 - Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm (phát bảng nhĩm cho các nhóm-trên phiếu có ghi yêu cầu) - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm hệ thống hóa vốn từ tốt nhất. Người ta là hoa đất Từ ngữ - tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai,... - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,... Vẻ đẹp muôn màu - đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt,... - thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, bộc trực, cương trực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, chân thực, chân tình,... - tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,... - xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,... - tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,... Những người quả cảm - gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, bạo ban, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, nhu nhược,... - tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm nói lên sự thật,... Bài 3: Gọi hs đọc yc - Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi hs lên bảng làm bài - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. C/ Củng cố, dặn dò: - Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên - Về nhà tiếp tục luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra - Nhận xét tiết học - Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. - Lắng nghe - HS đọc yc - Các nhóm làm bài - Dán bảng nhĩm và trình bày - Nhận xét Thành ngữ, tục ngữ - Người ta là hoa đất. - Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ - Khỏe như voi (như trâu, như beo...) - Nhanh như cắt (như gió, chớp, điện) - Ăn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. + Mặt tươi như hoa + Đẹp người đẹp nết + Chữ như gà bới - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Người thanh ....bên thành cũng kêu. - Cái nết đánh chết cái đẹp - Trông mặt mà bắt...cỗ lòng mới ngon. - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt - 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài vào VBT - 3 hs lên bảng thực hiện (mỗi hs 1 ý) a) Một người tài đức vẹn toàn Nét chạm trổ tài hoa Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt Một ngày đẹp trời Những kỉ niệm đẹp đẽ c) Một dũng sĩ diệt xe tăng Có dũng khí đấu tranh Dũng cảm nhận khuyết điểm ________________________________________ Tiết 28: SINH HOẠT LỚP ________________________________________ Môn: Anh Văn
Tài liệu đính kèm: