Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Lê Hữu Trình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Lê Hữu Trình

TIẾNG VIỆT (55 ) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 1

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :Đọc trôi chảy , phát âm rõ,tốc độ 120 chữ / phút, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ , đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật

- Kĩ năng đọc hiểu :Trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc , hiểu ý nghĩa của bài đọc

-Viết được những điểm cần ghi nhớ về : Tên bài , nội dung chính , nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 đến tuần 21 thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1/ Ổn định

2/ Bài cũ:(5)

3/ Bài mới :Giới thiệu bài- GV nêu mục đích tiết học.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Lê Hữu Trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Ngày soạn :20/3/2011 Ngày dạy:Thứ hai ngày 21/3/2011
ĐẠO ĐỨC (28 ) CÓ GV CHUYÊN DẠY
TIẾNG VIỆT (55 ) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 1
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :Đọc trôi chảy , phát âm rõ,tốc độ 120 chữ / phút, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ , đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật
- Kĩ năng đọc hiểu :Trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc , hiểu ý nghĩa của bài đọc 
-Viết được những điểm cần ghi nhớ về : Tên bài , nội dung chính , nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 đến tuần 21 thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1/ Ổn định
2/ Bài cũ:(5’)
3/ Bài mới :Giới thiệu bài- GV nêu mục đích tiết học.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1:(10’) Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng.
MT: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc .
-Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học. Gọi HS nhận xét.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
HĐ2:(20’) Hướng dẫn làm bài tập.
MT: Kĩ năng đọc hiểu :Trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc , hiểu ý nghĩa của bài đọc 
Bài 2 :-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi .
H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
H:Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm:Người ta là hoa đất.
-GV ghi nhanh tên truyện lên bảng .
-Phát phiếu cho từng nhóm .Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. 
-Nhận xét bổ sung .Kết luận về lời giải đúng.
-HS bốc thăm.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu .
-Trao đổi theo nhóm đôi.
-Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật , mỗi truyện đều có nội dung hoặc nói lên một điều gì đó.
Các truyện kể :Bốn anh tài .
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
-Hoạt động trong nhóm.
-Trình bày , nhận xét bổ sung.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa : trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây .
Cẩu Khây,Nắm tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng,yêu tinh, bà lão chăn bò .
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa .
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xâydựng nền khoa học trẻ của nước nhà .
Trần Đại Nghĩa.
4/ Củng cố-Dặn dò.Nhận xét tiết học.Dặn về nhà học bài, làm lại bài 2 vào vở và chuẩn bị bài sau. 
TOÁN (136 ) LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU Giúp HS củng cố kĩ năng :-Nhận biết dạng hình và đặc điểm của một số hình đã học .
-Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật ;các công thức tính diện tích của hình bình hành vàhình thoi.
-Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm
II/ CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập 1,2,3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/Ổn định
2/ Bài cũ: H:Nêu cách tính diện tích hình thoi?
 H: Tính diện tích hình thoi biết độ dài đường chéo là 19cm và 12cm ?
 H: Tính diện tích hình thoi biết độ dài đường chéo là 30cm và 7 dm ?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài –ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:(15’)Nhận dạng đặc điểm một số hình
 MT: -Nhận biết dạng hình và đặc điểm của một số hình đã học .
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1,2,3 .
-GV phát phiếu yêu cầu làm vào phiếu bài tập -Gọi 3 em lên bảng làm.
-Nhận xét sửa sai.
Kết quả: Bài 1 : a)Đúng. b)Đúng. c)Đúng . d)Sai.
Bài 2 : a. Sai. b. Đúng. c. Đúng. d. Đúng.
Hoạt động 2: (15’) Tính diện tích các hình
MT: Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật ;các công thức tính diện tích của hình bình hành vàhình thoi.
Bài 3 :Hình vuông có diện tích lớn nhất.
Bài 4 :Cho HS đọc bài rồi tìm hiểu bài
H: Bái toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt :
Chu vi : 56 m
Chiều dài :18 m
Tính diện tích : ?
-Hướng dẫn HS làm bài .Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Thu chấm một số bài – nhận xét .
4/ Củng cố –Dặn dò. GV nhận xét tiết học .Dặn về nhà làm lại các bài 1,2,3, vào vở ở nhà và chuẩn bị bài sau:Giới thiệu tỉ số.
-3 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
-Làm cá nhân vào phiếu bài tập.
-3 HS lên bảng làm.
-Nhận xét sửa bài.
-2 HS đọc rồi tìm hiểu bài.
-HS tóm tắt rồi làm bài vào vở.
Ngày soạn : 21/3/2011 Ngày dạy : Thứ ba ngày 22/3/2011
TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP GIỮA KÌ II :TIẾT 2
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :Nghe viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy
Hiểu nội dung của bài Hoa giấy.
Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY: 1-Ổn định: TT
2- Kiểm tra: 
3- Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(15’) Viết chính tả
MT: Nghe viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy
-Gv đọc bài Hoa giấy , sau đó 1 HS đọc lại
-H: Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Hoa giấy nở rất nhiều?
-H: Em hiểu “nở tưng bừng” nghĩa là thế nào?
-H: Đoạn văn có gì hay?
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết các từ này.
-Đọc chính tả cho hS viết bài
-Soát lỗi ,thu bài, chấm chính tả,
Hoạt động 2: (20’)Ôn luyện về các kiểu câu
MT: Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
Bài 2: Gọi hS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu hS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi
+Bài 2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
+Bài 2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
Bài 2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
-Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì? Ai thế nào? Ai là gì?
-Nhận xét từng câu HS đặt.
- Yêu cầu HS tự làm. Mỗi hS thực hiện cả 3 yêu cầu a,b,c , 3HS lên bảng viết bài, mỗi HS thực hiện một yêu cầu.
- Gv cùng HS cả lớp nhận xét , sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng hS.
-Cho điểm những HS viết tốt.
-Gọi hS dưới lớp đọc bài làm của mình.GV chú ý sửa lỗi cho từng hs.
-Cho điểm những hS viết tốt.
4- Củng cố- dặn dò:(5’)GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học ,HS nào viết chư xong BT 2 về nhà viết tiếp và chuẩn bị bài sau Tuần 29
-Hs lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
Theo dõi, đọc bài.
+ Những từ ngữ ,hình ảnh: Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân.
+ “Nở tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp , tươi vui.
+Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy.
- HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, giản dị, tản mát,
- Viết chính tả theo lời đọc của GV
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
+ Trao đổi, thảo luận,tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
* Bài 2a yêu cầu đặt các câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì?
* Bài 2b yêu cầu đặt các câu tương ứng với kiểu câu kể Ai thế nào?
* Bài 2c yêu cầu đặt các câu tương ứng với kiểu câu kể Ai là gì?
+3HS tiếp nối nhau đặt câu( Mỗi HS đặt một câu kể về một kiểu câu)
Ví dụ: 
-Cô giáo giảng bài.
-Bạn An rất thông minh.
-Bố em là bác sĩ.
-3HS lên bảng viết bài, mỗi HS thực hiện một yêu cầu.
Nhận xét , sửa chửa bài của bạn.
+Mỗi yêu cầu 3 HS đọc bài
TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP GIỮA KÌ II: TIẾT 3
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiểm tra đọc ( lấy điểm ) yêu cầu như tiết 1.
-Kiểm tra những kiến thức cần ghi nhớ về tên bài, nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Nghe viết đúng chính tả, đẹp bài thơ Cô tấm của mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19-27 (đã có từ tiết 1)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định: TT
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới:giới thiệu bài- ghiđề
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(10’) Kiểm tra tập đọc
MT: -Kiểm tra đọc ( lấy điểm ) yêu cầu như tiết 1.
- Gv tiến hành kiểm tra hS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 tương tự như cách tiến hành ở tiết 1 tuần này.
 Hoạt động 2:(10’) Hướng dẫn làm bài tập
MT: -Kiểm tra những kiến thức cần ghi nhớ về tên bài, nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-GVyêu cầu: Hãy kể tên các BT thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận và làm bài.
-GV gợi ý: HS có thể mở vở ghi các ý chính của bài để tham khảo.
-Yêu cầu 1 nhóm dán bài lên bảng,Gv cùng hS nhận xét, bổ sung để có một phiếu chính xác.
-Gọi HS đọc lại phiếu đã được bổ sung 
*Lời giải đúng:
-Hs đọc to thành tiếng trước lớp.
HS nêu các bài:
+Sầu riêng.
+ Chợ tết.
+Hoa học trò.
+Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
+ Vẽ về cuộc sống an toàn.
+ Đoàn thuyền đánh cá.
Hoạt động trong nhóm , làm bài vào phiếu học tập của nhóm.
Hs đọc thành tiếng trước lớp.
- Các nhóm bổ sung vào phiếu của mình
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẽ đẹp đặc sắc của sầu riêng-loa ...  hợp giải thích.
+ GV điều khiển cho HS tập, đi kiểm tra, uốn nắn.
C/ Trò chơi :Trao tín gậy 
* GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp chỉ dẫn cách chơi và làm mẫu.
+ Cho HS chơi thử. GV nhận xét và giải thích thêm cách chơi.
+ Cho HS chơi chính thức 2 lần ( cán sự điều khiển)
GV hệ thống bài học
 + Tập hợp lớp.
+ Hồi tĩnh..
+ Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh, trò chơi hồi tĩnh. Đứng vỗ tay và hát.
+ Nhận xét tiết học, đánh giá kết quả học tập của HS.
5 phút
22 phút
(12 phút)
( 10 phút)
5 phút
*********************************************
***** ĐẠO ĐỨC (28 ) TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I/ MỤC TIÊU:Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ an toàn giao thông : là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình , bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông.
-Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. Đồng tình noi gương những người chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông ; Không đồng tình với những người chưa chấp hành luật lệ an toàn giao thông.
-Thực hiện và chấp hành các luật lệ an toàn giao thông khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Nội dung một số tin về an toàn giao thông thu thập từ sách ,báo truyền hình,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1/ Ổn định.
2/ Bài cũ : H:Kể một số việc làm thể hiện lòng nhân đạo ?
H:Nêu ghi nhớ?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Giới tiệu bài ghi bảng .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:(10’) Trao đổi thông tin.
MT:-Yêu cầu HS trình bày kết quả và ghi chép trong tuần vừa qua.
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
-Hỏi:Từ những con số thu thập được ,em có nhận xét gì về tình hình an toàn giao thông của nước ta trong những năm gần đây?
-Giới thiệu: Để hiểu rõ ý nghĩa của những con số kể trên, chúng ta sẽ đi vào thảo luận những phần tiếp sau đây.
Hoạt đông 2:Trả lời câu hỏi
MT: -Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông
-Yêu cầu đọc 3 câu hỏi SGK.
-Chia lớp thành 4nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm,trả lời các câu hỏi trên.
1.Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
2.Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
3.Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kết luận:
Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông ,mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông mọi lúc mọi nơi.
Hoạt động 3 : (10’)Quan sát và trả lời câu hỏi .
*MT: Thực hiện và chấp hành các luật lệ an toàn giao thông khi tham gia giao thông
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi sau:
H:Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện luật giao thông trong các trang dưới đây, giải thích vì sao?
+Tranh 1 :
+Tranh 2 :
+Tranh 3 
+Tranh 4 :
+Tranh 5 :
+Tranh 6 :
-Nhận xét câu trả lời của HS. 
-Kết luận :Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các Luật lệ giao thông .Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ mình , bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-GV hệ thống bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học và chuẩn bị bài sau.
-3-4 HS đọc bản thu nhập vàkết quả bài tập về nhà .
-2 HS đọc.
-Trong những năm gần đây, nhiều vụ tai nạn giao thông đã xảy ra , gây thiệt hại lớn .
Sự vi phạm an toàn giao thông của nước ta trong những năm gần đây đã xảy ra ở nhiều nơi, trong đó có nhiều vụ nghiêm trọng .
-HS đọc câu hỏi.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Để lại những hậu quả như: bị các bệnh như chấn thương sọ não, bị tàn tật, bị liệt
-Tại vì không chấp hành các luật lệ an toàn giao thông , phóng nhanh , vượt ẩu hay không đội mũ bảo hiểm.
-Để tham gia giao thông an toàn điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông .Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn
-Nhận xét bổ sung.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện các cặp đôi trả lời câu hỏi.
-Tranh 1 :Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng đường bên phải , chỉ đèo một người.
-Tranh 2 : Thực hiện sai luật giao thông.Vì xe vừa chạy nhanh, lại vừa chở quá nhiều đồvà người trên xe 
-Tranh 3 :Thực hiện sai luật giao thông.Vì không được để trâu bò , động vật đi lại trên đường, ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông đi lại .
-Tranh 4 :Thực hiện sai luật giao thông .Vì đây là đường ngược chiều , xe đạp không được đi vào , sẽ gây tai nạn .
-Tranh 5 : Thực hiện đúng luật giao thông . Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo các tín hiệu của biển báo giao thông và đội mũ bảo hiểm.
-Tranh 6 :Thực hiện đúng luật giao thông.Vì mọi người đều đứng cách xa và an toàn khi xe lửa chạy
qua. 
-HS nhận xét bổ sung.
-3 HS đọc ghi nhớ
KHOA HỌC (55 )
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU.Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và Năng lượng;các kĩ năng quan sát , thí nghiệm.
-Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng .
-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước , không khí ,âm thanh,ánh sáng, nhiệt như:: cốc , túi ni lông , miếng xốp , xi- lanh,đén , nhiệt kế,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1/ Ổn định 
2/ Bài cũ : Nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống con người , động vật và thực vật ?
H:Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt trời sưởi ấm?
H:Nêu bài học?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Giớithiệu bài –ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 :(15’)Trả lời các câu hỏi ôn tập.
MT: -Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và Năng lượng;các kĩ năng quan sát , thí nghiệm.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1 ,2 trang 110 và 3,4 ,5 ,6 trang 111 SGK.HS làm bài 1, 2 vào vở.
-Chữa chung cả lớp.Với mỗi câu hỏi GV yêu cầu một vài HS trình bày sau đó thảo luận chung cả lớp.
Đáp án: 
Câu 5: Aùnh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Aùnh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
Câu 6:Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho cái cốc nước lạnh làm chúng ấm lên . Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
Hoạt động 2 :(15’)Trò chơi đố bạn chứng minh được
MT: HS biết yêu thiên nhiên
-Chia lớp thành 4 nhóm .Từng nhóm đưa ra câu đố .Các nhóm kia lần lượt trả lời .Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm .Tổng kết lại , nhóm nào trả lời được nhiều điểm hơn thì thắng .Nếu nhóm đưa ra câu đố sai thì bị trừ điểm.
Ví dụ về câu đố: Hãy chứng minh rằng :
-Nước không có hình dạng nhất định .
-Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt .
-Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
4/ Củng cố- Dặn dò.(3’)-Nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập (tiếp)
-Làm vào vở câu 1 ,2 
-Trả lời miệng câu 3,4,5,6.
-Nhận xét bổ sung.
-Hoạt động theo nhóm lớn .
Thi đua đặt và trả lời câu hỏi .
-Nhận xét bổ sung.
* KHOA HỌC: (56 )
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:Củng cố các kiến thức về phần : Vật chất và năng lượng.
Củng cố kĩ năng:Quan sát, làm thí nghiệm, kĩ năng bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật chất và năng lượng.
-Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật , lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các đồ dùng thí nghiệm có liên quan đến nội dung ôn tập.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 1,2 /110
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định: TT
2/ Bài cũ:(5’) Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật?
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1:(10’)Triển lãm
MT: -Củng cố các kiến thức về phần : Vật chất và năng lượng.
-GV phát giấy khổ lớn cho các nhóm
-Yêu cầu các nhóm dán tranh ảnh nhóm mình sưu tầm được sau đó tập thuyết minh giới thiệu tranh ảnh
-GV nêu tiêu chí đánh giá:
+Nội dung phong phú, đầy đủ phản ánh các nội dung đã học :10 điểm
+Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm
+Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn:3 điểm
+Trả lời được câu hỏi đặt ra: 2 điểm
Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: 2 điểm
-Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả
-GV nhận xét chung .
HĐ2:(15’)Thực hành.
MT: Củng cố kĩ năng:Quan sát, làm thí nghiệm, kĩ năng bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật chất và năng lượng.
-GV vẽ các hình sgk lên bảng 
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạvà trả lời các câu hỏi:
H:Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng xuất hiện bóng của cọc
-GV nhận xét câu trả lời của HS
-GV kết luận:
1.Buổi sáng bóng cọc dài ngảvề phía Tây
2. Buổi trưa bóng cọc ngắn lại ở ngay dưới chân cọc đó.
3. Buổi chiều bóng cọc dài ngảvề phía Đông.
4.Củng cố- Dặn dò:(5’)Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: “Thực vật cần gì để sống”
-HS dán các tranh ảnh GV đã cho HS sưu tầm.(Thực hiện theo nhóm)
-HS thực hành trả lời theo câu hỏi của GV
*******************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28LOP 4CKTKN.doc