I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đó học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy – học
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.
2. Bài mới *Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp. - Đạo đức - Học tập - Các hoạt động khác *GV đánh giá nhận xét: a. Nhận định tình hình chung của lớp Ưu điểm: + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ. + Có ý thức truy bài đầu giờ - Học tập: Nền nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác Phê: Một số em còn nô đùa trong lúc tập: Quang, Ái, Chìa,... - Có ý thưc đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy cô giáo Nhược điểm: - Một số em còn chưa làm bài tập: Thiệp, Ái, Chìa, Thuận, Hưng... - Còn MTT: Thiệp, Quang,... b. Kết quả đạt được - Tuyên dương: Dũng, Trang, Thảo, Hiếu, Quang Hăng hái phát biểu XD bài - Được điểm giỏi: Huyền, Hường, Dũng. c. Phương hướng: - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại - Thi đua giành nhiều hoa điểm tốt, Chào mừng ngày quốc tế Phụ nữ 8/3.Ngày TL Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. - Chuẩn bị KT định kì GHKII *Phần bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ===================================================== Thứ hai ngày 12/03/2012 Tiết 1: CHÀO CỜ. (LỚP 3A) --------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TẬP ĐỌC. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết 1 I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đó học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy – học + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27. + Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ. III. Phương pháp Đàm thoại, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm,... IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (4’) - Nêu mục đích tiết học và bắt thăm bài đọc. 2. Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng(12’) - CHo HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi - Cho điểm HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập.( 20’) Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Ngời ta là hoa của đất - GV ghi nhanh tên truyện, số trang lên bảng. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. - Kết luận về lời giải. 4. Củng cố – dặn dò (4’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? để chuẩn bị bài sau. - Lần lợt từng HS gắp thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị : Cức 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau. + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều có một nội dung nói lên một điều gì đó. + Các truyện kể : • Bốn anh tài trang 4 và 13 • Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21. - Hoạt động trong nhóm --------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: KĨ THUẬT. (Đ/C THU DẠY) ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: THỂ DỤC. (Đ/C TÌNH DẠY) ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: LỊCH SỬ. (Đ/C DƯỠNG DẠY) ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 6: TOÁN. Bài 135. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trong SGK. Phôtô sẵn phiếu bài tập như trong SGK cho mỗi HS 1 bản. III. Các họat động day – học chủ yếu Hoạt động học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 135. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luỵên tập a ) Tổ chức tự làm bài - GV phát cho mỗi HS 1 phiếu bài tập đã phôtô, sau đó yêu cầu các em làm bài giống như khi làm bài kiểm tra. Thời gian làm bài là 25 phút. b) Hướng dẫn kiểm tra bài - GV lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó chữa bài. * Có thể yêu cầu HS giải thích vì sao sai cho từng ý - GV yêu cầu HS đổi chéo bài để kỉêm tra lẫn nhau. - GV nhận xét phần bài làm của HS. 3. Củng cố –dặn dò - GV tổng kêt giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS nhận phiếu và làm bài. - Theo dõi bài chữa của các bạn và của GV. Kết quả bài làm đúng : Bài 1 : a - Đ; b - Đ; c- Đ; d – S Bài 2 : a – S; b - Đ; c - Đ; d - Đ Bài 3 : a Bài 4 Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là : 56 : 2 - 18 = 10 (m) Diện tích của hình chữ nhật là : 18 x 10 = 180 (m) Đáp số : 180 m - HS kiểm tra, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. Thứ ba ngày 13/3/2012 BUỔI SÁNG. Tiết 1: TOÁN. Bài 136. GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Bài 1, bài 3 II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau : III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài mới 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - GV nêu ví dụ : Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe khách bằng mấy phần số xe tải ? - GV nêu : Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh họa bài toán : + Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế ? + Số xe khách bằng mấy phần ? - GV vẽ sơ đồ theo phân tích như trên bảng - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS nghe và nêu lại bài toán. + Số xe tải bằng 5 phần như thế. + Số xe khách bằng 7 phần. - GV giới thiệu : + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay . + Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy. + Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. - GV yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số xe tải: + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay . + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải. - GV yêu cầu HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này. 2.2.Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung như phần Đồ dùng dạy – học đã nêu trên bảng. - GV hỏi HS : + Số thứ nhất là 5 số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu ? + Số thứ nhất là a , số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu ? - GV nêu: Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay với b khác 0. - GV nêu tiếp : Biết a = 2m, b = 7m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu ? - GV nhắc HS : khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán trên ta viết tỉ số của a và b là 2 : 7 hay không viết là 2m : 7m hay m. 2.4. Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (Nếu còn thời gian) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi : + Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của cả tổ chúng ta phải biết được gì ? + Vậy chúng ta phải đi tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó chữa bài nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (Hướng dẫn thực hiện ở nhà) - GV gọi HS đọc đề bài. 3. Củng cố – dặn dò - GV hỏi: Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm như thế nào ? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - HS nghe giảng. - HS xung phong trả lời câu hỏi : + Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay . + Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6 hay . + Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là a : b hay . + Tỉ số của a và b là : 2 : 7 hay - HS nghe giảng. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc. Ví dụ : a ) a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay . - HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Viết câu trả lời như sau : a ) Tỉ số bút đỏ và bút xanh là . b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là . - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn. + Chúng ta phải tính số bạn trai của cả tổ. - HS làm bài vào vở bài tập : Bài giải : Số học sinh của cả tổ là : 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của bạn trai và số bạn của cả tổ là : 5 : 11 = Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là : 6 : 11 = - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TIẾNG ANH. (GV CHUYÊN DẠY) ------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: MĨ THUẬT. (Đ/C TÌNH DẠY) ------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đó học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. ... 144 - GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ. Bài 2 - GV gọi 1 HS độc đề bài trước lớp. - GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Vì sao em biết ? - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó cho HS tự làm bài. - HS theo dõi bài chữa của GV. - Nêu: Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. - 1 HS trả lời : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Ta có sơ đồ : ? cam Cam : 280 quả Quýt : ? quýt Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 (phần) Số cam là : 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là : 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số : Cam: 80 quả; Quýt: 200 quả - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (Nếu còn thời gian) - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV hướng dẫn giải bài toán : + Bài toán cho biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta phải làm như thế nào ? + Đã biết số cây mỗi HS trồng chưa ? + Làm thế nào để tìm được số cây mỗi HS trồng ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (Hướng dẫn thực hiện ở nhà) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó hỏi : + Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Vì sao em cho rằng đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài trên bảng lớp. 3. Củng cố- dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV để tìm lời giải bài toán : + Bài toán cho biết : Hai lớp trồng 330 cây. 4A có 34 HS; 4B có 32 HS. Mỗi HS trồng số cây như nhau. + Bài toán yêu cầu tìm số cây mỗi lớp trồng được. + Chúng ta phải lấy số cây mỗi bạn trồng được nhân với số học sinh của mỗi lớp. + Chưa biết ? + Lấy tổng số cây chia cho tổng số học sinh của hai lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số học sinh của cả hai lớp là : 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi HS trồng là : 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là : 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là : 330 – 170 = 160 (cây) Đáp số : 4A : 170 cây; 4B : 160 cây - HS theo dõi bài chữa của GV. - HS đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi của GV. + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS theo dõi bài chữa của GV. ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: THẾ DỤC. (Đ/C TÌNH DẠY) ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: ĐỊA LÍ. (Đ/C DƯỠNG DẠY) ***************************************************** BUỔI CHIỀU. Tiết 1: CHÍNH TẢ. ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 7) I. Mục tiêu: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các bài tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Chiếc lá. Sau đó, dựa theo nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong các câu trả lời đã cho. b). Đọc thầm: -GV nêu yêu cầu: Các em đọc thầm bài Chiếc lá, chú ý đến biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài, chú ý các loại câu, các kiểu câu. -Cho HS đọc. c). Chọn ý đúng: ¶ Câu 1: -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 + đọc 3 ý a, b, c đề bài đã cho. -GV giao việc: Các em đã đọc bài Chiếc lá. Dựa vào nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép sẵn BT1 lên. -GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Các ý: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. ¶ Câu 2: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý b: Vì lá đem lại sự sống cho cây. ¶ Câu 3: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý a: Hãy biết quý trọng những người bình thường. ¶ Câu 4: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá. ¶ Câu 5: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: nhỏ bé ¶ Câu 6: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến. ¶ Câu 7: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý c: Có cả 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ¶ Câu 8: -Cách tiến hành như câu 1. Lời giải đúng: Ý b: Cuộc đời tôi. 2. Củng cố, dặn dò: -HS lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm bài văn. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -1 HS lên làm trên bảng. -HS còn lại dùng viết chì khoanh tròn ở chữ a, b hoặc ở câu các em cho đúng. -Lớp nhận xét bài làm trên bảng. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. Tiết 2: TOÁN. Bài 139. LUYỆN TẬP (Trang 149) II. Mục tiêu Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài 1, bài 3 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 139. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới - Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Ta có sơ đồ : ? m Đoạn 1 : 28m Đoạn 2 : ?m Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là : 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là : 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là : 28 – 21 = 7 (m) Đáp số : Đoạn 1 : 21m; Đoạn 2 : 7m - GV chữa bài trên bảng lớp. Có thể hỏi lại HS về cách vẽ sơ đồ bài toán. Bài 2 (Nếu còn thời gian) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Ta có sơ đồ ? Nữ : 12 Nam : ? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là : 2 + 1 = 3 (phần) Số bạn nam là : 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn nữ là : 12 – 4 = 8 (bạn) Đáp số : Nam : 4 bạn; Nữ : 8 bạn - GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : + Tổng của hai số là bao nhiêu ? + Tỉ số của hai số là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. - HS : + Tổng của hai số là 72. + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ. Ta có sơ đồ : ? Số lớn : 72 Số nhỏ : ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 5 + 1 = 6 (phần) Số nhỏ là : 72 : 6 = 12 Số lớn là : 72 – 12 = 60 Đáp số : Số lớn : 60; Số nhỏ : 12 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (Hướng dẫn HS thực hiện ở nhà) - GV hỏi : + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ? + Tổng của hai số là bao nhiêu ? + Tỉ số của hai số là bao nhiêu ? + Dựa vào sơ đồ trên hãy đọc thành đề bài toán. - GV nhận xét các đề toán của HS và yêu cầu các em trình bày lời giải bài toán. - GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp đề chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. + Bài toán yêu cầu nêu đề bài toán rồi giải theo sơ đồ. + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tổng của hai số là 180l. + Số lít ở thùng thứ nhất bằng số lít ở thùng thứ hai. + Một số HS đọc đề toán trước lớp. - HS làm bài vào vở bài tập. - Theo dõi bài chữa của bạn đề tự kiểm tra bài của mình. -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC. (Đ/C LÊ DẠY) =============================================== Thứ sáu ngày 16/3/2012 Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Đề chuyên môn nhà trường) ------------------------------------------------------------- Tiết 3: TIẾNG ANH. (GV CHUYÊN DẠY) ------------------------------------------------------------- Tiết 4: TOÁN. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Đề chuyên môn nhà trường) ------------------------------------------------------------- Tiết 5: TIẾNG VIỆT. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Đề chuyên môn nhà trường) ------------------------------------------------------------- Tiết 6: SINH HOẠT TUẦN 28 I/ Yêu cầu - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp - Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ Lên lớp 1. Tổ chức: Hát 2. Bài mới *Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp. - Đạo đức - Học tập - Các hoạt động khác *GV đánh giá nhận xét: a. Nhận định tình hình chung của lớp Ưu điểm: + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ. + Có ý thức truy bài đầu giờ - Học tập: Nền nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác Phê: Một số em còn nô đùa trong lúc tập: Quang, Ái, Chìa,... - Có ý thưc đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy cô giáo Nhược điểm: - Một số em còn chưa làm bài tập: Thiệp, Ái, Chìa, Thuận, Hưng... b. Kết quả đạt được - Tuyên dương: Dũng, Trang, Hiếu, Quang Hăng hái phát biểu XD bài - Được điểm giỏi: Huyền, Hường, Dũng. c. Phương hướng: - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại - Thi đua giành nhiều hoa điểm tốt, Chào mừng ngày quốc tế Phụ nữ 8/3.Ngày TL Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. - Chuẩn bị KT định kì GHKII *Phần bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: