I. Mục đích – yêu cầu
- Đọc rành mạch tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ 85 tiếng/phút); bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong vưn bản tự sự.
- HS K-G đọc tương đối
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
Ngày soạn: 17/3/2012 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Tiết 55 ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mục đích – yêu cầu - Đọc rành mạch tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ 85 tiếng/phút); bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong vưn bản tự sự. - HS K-G đọc tương đối II. Đồ dùng dạy học: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27. + Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “ga-vrốt ngoài chiến lũy” - GV nx và cho điểm. - 2 HS đọc bài và nêu nội dung của bài. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Kiểm tra đọc HĐ1 Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng (20’). - GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gv gọi HS đọc và TLCH về nd bài đọc. Lớp theo dõi nx. * GV nx và cho điểm từng HS - HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc rồi về chuẩn bị (2’). HĐ2: HD làm bài tập (15’) - HS đọc y/c và nd bài tập. + Yêu cầu HS trao đổi nhóm và TLCH. H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất * GV phát phiếu cho 1 nhóm. Các nhóm khác làm ra nháp. - HS trình bày bảng nhóm, nhóm khác nx -> GV chốt ý. 1 HS - HS trao đổi nhóm đôi - Bốn anh tài, Anh hùng lao động TĐN. Tên bài Nd chính Nv 4 anh tài Ca ngợi sk, tài năng, ... Ck, NTĐC, LTTN, ... Ah LĐ TĐN Ca ngợi anh .... Trần Đại Nghĩa D. Củng cố (2’) G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học E. Dặn dò (1’) - HS về xem lại 3 kiểu câu kể đã học trong bài học giờ sau. ----------------*************--------------- Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) ----------------*************--------------- Toán Tiết 131 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 139) I. Mục đích – yêu cầu - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) - Làm bài 2 sgk t.139 GV chữa bài và cho điểm 3 HS làm bảng, cả lớp làm vào nháp C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD làm bài tập (30’) Bài 1 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS qs hình và nêu đặc điểm của hcn - HS làm vào vở, nêu câu TL trước lớp - GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Đáp án: - a) b) c) đúng - d) sai Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu định nghĩa hình thoi. - GV HD, HS làm bài vào vbt -> nêu miệng đ.án - GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Đáp án: a) S b) Đ c) Đ d) Đ Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách tính của các hình có trong bài. - 1 HS làm bài vào vở, nêu kết quả. - GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Đáp án: Hình vuông có diện tích lớn nhất Bài 4: : - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng nhóm - GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Dành cho HS K-G Bài giải Nửa chu vi hcn là: 56:2=28 (m) Chiều rộng hcn là: 28-18=10 (m) S hcn là: 18x10=180 (m2) Đáp số: 180m2 D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài: “Giới thiệu tỉ số” ----------------***************--------------- Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Chính tả Tiết 28 ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục đích – yêu cầu - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. KNS: Giáo dục tình yêu môn học, tìm hiểu thêm về các cảnh đẹp trên thế giới. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (4’) - viết: lung linh, lóng lánh, ... - GV nx và cho điểm - 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD HS nghe viết. a) HD HS nghe viết (4’) - 1 HS đọc bài viết - Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài viết. - HS tìm từ khó hay viết sai - viết vào bảng con một số từ. - HS nêu nội dung đoạn viết. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại trong sgk. - Từ dễ sai: rực rõ, trắng muốt, tinh khiết, tản mát, - Tả vẻ đẹp đặc sắc của hoa giấy b) Viết chính tả (15’) - HS gấp sách và viết bài H. nêu tư thế ngồi viết bài - HS viết bài vào vở. soát bài c) Chấm bài (2’) GV chấm 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi cùng cách khắc phục. - Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài 3. HD HS làm bài tập (10’) Bài 2 - 1 HS nêu yêu cầu của bài - GV giải thích yêu cầu BT. + Phần a y/c đặt câu theo kiểu câu nào đã học? + Phần b y/c đặt câu theo kiểu câu nào đã học? + Phần c y/c đặt câu theo kiểu câu nào đã học? - HS đọc thầm và làm bài vào vbt. - Y/c HS đọc bài đã hoàn chỉnh - GV nx, chữa bài (đọc bài mẫu sgv (nếu cần)). Lời giải: - HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT. - Kiểu câu kể “Ai làm gì?” - Kiểu câu kể “Ai thế nào?” - Kiểu câu kể “Ai là gì?” 5-6 em D. Củng cố (2’): G. nhận xét tiết học HS nêu lại nội dung tiết học E. Dặn dò (1’) - HS về xem lại lỗi trong bài của mình và làm lại BT2 - Chuẩn bị bài học sau ----------------***************---------------- Toán Tiết 137 GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục đích – yêu cầu - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) GV nhận xét bài kiểm tra và công bố điểm trước lớp cho HS. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Hình thành kiến thức * Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - GV nêu vd và vẽ sơ đồ. - GV HD cách đọc tỉ số như sgk * GT tỉ số a:b (b khác 0) - GV y/c HS lên bảng lập tỉ số của 2 dòng đầu. - GV HD viết tỉ số của a:b (b khác 0) Chú ý: khi lập tỉ số không ghi tên đơn vị. 5:7 hay và 3:6 hay 3. HD thực hành (17’) Bài 1: Viết tỉ số - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc thế nào là tỉ số. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) hoặc TL tỉ số của a và b là b) ; ... Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS viết tỉ số và nêu kết quả. - GV nx và chữa bài Dành cho HS K-G a) Tỉ số bút đỏ và xanh là: b) Tỉ số bút xanh và đỏ là: Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. - GV phân tích y/c - HS viết tỉ số và nêu kết quả. - GV nx và chữa bài a) Tỉ số bạn trai và tổng số bạn là: b) Tỉ số bạn gái và tổng số bạn là: Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. - GV vẽ sơ đồ biểu thị số bò và trâu - HS làm bài vào vở. - Gv nx chữa bài. Dành cho HS K-G Bài giải Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20:4=5 (con) Đáp số: 5 con trâu D. Củng cố (2’) - G: Củng cố kt bài học và nhận xét giờ học. - HS nhắc lại khái niệm tỉ số E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó” ----------------***************---------------- Khoa học Tiết 55 - 56 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu - Ôn tập về: + Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. + Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. KN: biết vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về a/s mặt trời. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. KTBC (4’) - Nêu ví dụ vật dẫn nhiệt tốt, vật cách nhiệt H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm. H: HS nêu (2 em) C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’). 2. Nội dung (30’). HĐ1: TLCH ôn tập - HS làm bài 1,2 vào sgk Câu 3,4,5,6 GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nx, GV chốt ý. VD: câu 5: Á/s từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Á/s phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy quyển sách. Câu 6: KK nóng hơn ở xq sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc có quấn khăn lạnh hơn cốc khoogn quấn. HĐ2: Trò chơi “nhà khoa học trẻ ...” - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm là 1 tổ. - GV đưa ra các câu hỏi y/c chứng minh, mỗi nhóm chọn cho mình ít nhất 2 câu hỏi. VD: + Nước không có hình dạng nhất định. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có a/s từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. + Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn nhựa, gỗ. KNS: Em hãy nêu ví dụ thực tế về nước bị nén lại và giãn ra trong đời sống mà em biết. - HS hoạt động nhóm 4. - HS trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nx, GV chốt ý. Ôn tập tiết 2: HĐ1:- GV HD HS ôn lại các kiến thức theo hệ thống câu hỏi sau: + Nêu tác dụng của không khí đối với đ/sống? + Giải thích tại sao ban ngày lại có gió từ biển thổi vào đất liền và ngược lại? + Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? + Tác dụng của âm thanh trong cuộc sống? + Tác dụng của ánh sáng đối với đời sống ? + Khi nào có bóng của vật? nêu vd thực tế mà em biết. + Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt? KNS: người ta vận dụng vật cách nhiệt ntn để có thể giữ cho nước nóng lâu hơn? - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nx, Gv chốt ý đúng. - HS ghi lại kết quả thảo luận vào vở. HĐ2: Cho HS ra thực hành cắm 1 cây cọc và nêu sự thay đổi của bóng vật. - Y/c HS nêu hiện tượng và nguyên nhân của các hiện tượng trong hình 4,5,6 sgk T.112 - GV nx, chốt ý đúng. - HS thực hành. D. Củng cố (2’) GV hệ thống nội dung, khắc sâu kiến thức và nhận xét tiết học. KNS: Em sẽ giải thích thế nào nếu có bạn bảo “mắt nhìn vật không cần á/s”? E. Dặn dò (1’) -Về nhà học và chuẩn bị bài “Thực vật cần gì để sống”. ----------------***************--------------- Luyện từ và câu Tiết 56 ÔN TẬP TIẾT 3 I. Mục đích – yêu cầu - Y/c như tiết 1 - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết 85 chữ/ phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; KNS: Giáo dục tình yêu môn học, vận dụng bài học vào th ... ủa bài. - 1 HS nêu tên 3 kiểu câu đã học. - HS làm vào vbt -> đọc trước lớp. HS+GV chốt ý đúng (sgv T.179) Cả lớp đọc thầm - 3 em Bài 2: - 1 HS đọc y/c - GV HD cách làm - HS làm vào vbt -> đọc trước lớp HS+GV chốt ý đúng (sgv T.179) - 2 em Bài 3: - HS đọc y/c - GV HD và nêu ví dụ về các kiểu câu cần có trong đoạn văn (sgv T.180) - HS viết vào vbt (HS K-G viết ít nhất 5 câu) -> HS đọc trước lớp. HS+GV nx về các kiểu câu, chốt ý đúng - HS nghe. - 3 em D. Củng cố (2’) GV nx tiết học E. Dặn dò (1’) - HS về tự làm bài ôn tập tiết 7,8 - Chuẩn bị giấy, bút giờ sau kiểm tra ----------------***************---------------- Toán Tiết 139 LUYỆN TẬP (Trang 148) I. Mục đích – yêu cầu - Giải được bài toán: tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó KN: Áp dụng bài học vào làm BT1, BT2 và thực tế II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài 1 (T.148) GV chữa bài và cho điểm - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 3. HD làm bài tập (18’) Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại các bước tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS nêu các bước giải bài toán. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng nhóm. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11 (phần) Số bé là: 198:11x3=54 Số lớn là: 198-54=144 Đáp sô: số bé là 54, số lớn là 144 Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS nêu các bước giải bài toán. - HS làm bài vào vở. rồi đọc bài giải - GV nx và ghi điểm Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+5=7 (phần) Số cam đã bán là: 280:7x2=80 (quả) Số quýt đã bán là: 280-80=200 (quả) Đáp sô: cam:80 quả, quýt là 200 quả Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS nêu các bước giải bài toán. - HS làm bài vào vở. rồi đọc bài giải - GV nx và ghi điểm Dành cho HS K-G Bài giải Tổng số học sinh của hai lớp là: 34+32=66 (học sinh) Mỗi học sinh trồng được số cây là: 330:66=5 (cây) Lớp 4A trồng được số cây là: 34x5=170 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 32x5=160 (cây) Đáp số: 4A: 170 cây, 4B: 160 cây Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ. - HS làm bài vào vở. rồi đọc bài giải - GV nx và ghi điểm Dành cho HS K-G - 5-6 em đọc. D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. - HS nhắc lại cách tìm phân số của 1 số E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập” ----------------***************---------------- Luyện từ và câu Tiết 55 KIỂM TRA ĐỌC ----------------***************---------------- Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn Tiết 56 KIỂM TRA VIẾT ----------------***************---------------- Toán Tiết 140 LUYỆN TẬP (trang 149) I. Mục đích – yêu cầu - Giải được bài toán: tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó KN: Áp dụng bài học vào làm BT1, BT3 và thực tế. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) - làm BT 2 (T.148) GV chữa bài và cho điểm 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào nháp C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập (30’) Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại các bước tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS nêu các bước giải bài toán. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng nhóm. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+1=4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28:4x3=21 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28-21=7 (m) Đáp sô: Đoạn 1:21m, Đoạn 2: 7 m Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS nêu các bước giải bài toán. - HS làm bài vào vở. rồi đọc bài giải - GV nx và ghi điểm Dành cho HS K-G -5-6 em đọc bài giải. Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS nêu các bước giải bài toán. - 1 HS vẽ sơ đồ lên bảng. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng nhóm - GV nx và ghi điểm Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 5+1=6 (phần) Số bé là: 72:6=12 Số lớn là: 72-12=60 Đáp số: số bé là 12, số lớn là 60 Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS tự viết đề bài theo sơ đồ trong sgk vào vở và đọc trước lớp. - GV+HS chọn 1 đề bài hợp lí nhất và giải bài toán. - GV nx và ghi điểm Dành cho HS K-G - 5-6 em đọc đề. - Vài em đọc bài đã giải D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài: luyện tập chung ----------------***************---------------- Địa lý Tiết 27 NGƯỜI DÂN VÀ HĐ SX Ở ĐB DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục đích – yêu cầu - Biết người kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đb duyên hải miền trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sx: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản, KNS: GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân cư VN III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu ghi nhớ bài “Dải đồng bằng duyên hải miền Trung” - GV nx và ghi điểm - 3 HS đọc. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Nội dung (30’) . a) Dân cư tập trung khá đông đúc - GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân số đông đúc chủ yếu ở ven biển, ở vùng núi TS ít người sinh sống hơn. - 1 HS đọc mục 1 - HS so sánh HS ở đây với đb BB - 2 HS hỏi đáp và nx về trang phục của 2 dân tộc. GV: thường ngày thì người Kinh và người Chăm mặc gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để tiện lao động sx. - HS chú ý qs Cả lớp đọc thầm. ĐBBB đông dân cư hơn. Phụ nữ kinh mặc áo thân dài kín cổ, ... b) Hoạt động sx của người dân - Y/c HS qs hình 3->8 và nêu tên các hđ. - GV kẻ bảng – HS lên bảng điền. Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản Ngành khác - Lúa, Mía. - Ngô -Gia súc (bò) - Đánh bắt cá, nuôi tôm. - Làm muối. - 1 HS đọc lại kết quả trên bảng. Giảng: Tại hồ nuôi tôm, cá người chủ trang trại thường đặt guồng quay để tăng lượng kk trong nước, giúp tôm, cá hô hấp tốt và phát triển nhanh Người dân làm muối có tên gọi là diêm dân. - HS đọc bảng tên hđ sx và 1 số đk (t.140) Giảng: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn nhưng người dân vẫn luôn khai thác các đk để sx ra sp phục vụ ndan trong cùng và ngoài vùng. Cả lớp - 1 HS lên bảng 2 em đọc lại kết quả * Ghi nhớ (sgk t.140) 3 HS đọc D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê học ghi nhớ và chuẩn bị bài “Người dân và hđ sx ở đb duyên hải miền trung (tt)” ----------------***************---------------- Sinh hoạt lớp Tuần 28 I Muc tiêu - HS nghe và biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua và có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn. II. Nội dung 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp. 2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình. 3. GV nhận xét chung các mặt. a. ưu điểm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b. Nhược điểm: - Vẫn còn một số HS lười học bài cũ: .................................................................. - Không chú ý nghe giảng: ................................................................................................ - Giờ truy bài chưa thực sự nghiêm túc như: ......................................................................... c. Tuyên dương tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh. ........................................................................................... .................................. 4. Kế hoạch tuần 29 - Ổn định tổ chức, nề nếp. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thi đua giành nhiều điểm tốt. - Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh. 5. Sinh hoạt văn nghệ. - Hát các bài hát ưa thích. ----------------***************---------------- Ôn Toán (buổi chiều) Bài 140 LUYỆN TẬP (T.65) I. Mục đích – yêu cầu Giúp HS: - Ôn tập bài diện tích hình thoi. KNS: - Giáo dục tình yêu môn học. Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu quy tắc tính S hình thoi GV chữa bài và cho điểm. 2 HS nêu, cả lớp tự nhẩm lại. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Ôn tập Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhìn sơ đồ và nêu cái đã biết trên sơ đồ. - GV đặt các câu hỏi và HS TL rồi điền vào vbt - GV nx và đưa ra kết quả chính xác. Bài giải a) Tổng của hai số là 12 Số lớn được biểu thị là 3 phần bằng nhau, số bé được biểu thị là 1 phân như thế. Tỉ số của số lớn và số bé là 3:1 Tổng số phần bằng nhau là: 4 phần b) HS làm tương tự Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ. - 1 HS nêu các bước giải bài toán. - HS làm bài vào vở. 1 em làm bảng nhóm - GV nx và ghi điểm Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2+1=3 (phần) Số xe bán buổi sáng là: 24:3x2=16 (xe) Số xe bán buổi chiều là: 24-16=8 (xe) Đáp số: sáng bán: 16 xe đạp, chiều bán: 8 xe đạp Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS tự viết đề bài theo sơ đồ trong sgk vào vở và đọc trước lớp. - GV+HS chọn 1 đề bài hợp lí nhất và giải bài toán. - GV nx và ghi điểm Dành cho HS K-G - 5-6 em đọc đề. - Vài em đọc bài đã giải D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập chung” ----------------***************---------------- Ôn tiếng việt (buổi chiều) GV nhận xét bài làm của HS và chữa một số bài tập cần thiết cho HS nhớ lại và khắc sâu kiến thức.
Tài liệu đính kèm: