Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng

Tiết 2: Khoa học:

 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

I. Mục tiêu:

- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.Và những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.

- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, thảo luận, nêu nhận xét, trình bày ý kiến ngắn gọn, rõ ràng.

- GD cho HS ý thức học tập. Biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.

II.Đồ dùng dậy học:

- Phiếu học tập, một số đồ dùng thí nghiệm, tranh ảnh.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012 - Ngô Duy Bồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Chiều. Lớp 4A: 
 Ngày soạn: 10/3/2012
Ngày giảng:Thứ 2, ngày 12/3/2012
Tiết 1: Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:: 
- Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
- Rèn cho HS kĩ năng tư duy, luyện tập thực hành, tổng hợp, vận dụng tham gia giao thông an toàn.
 - GD cho HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
II.Đồ dung dậy học:
- Tranh vẽ minh hoạ, một số biển báo hiệu, thẻ 2 mầu.
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:(2’)
B. Bài mới:
1. GTB: (1’)
HĐ1: Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 4: (10’)
HĐ 2: Thảo luận nhóm bài tập 1:
(10’) 
HĐ 3: Thảo luận nhóm bài tập 3:
 (10’)
C. Củng cố: (2’)
- Cho HS nêu ghi nhớ bài học trước
- Nhận xét, kết luận, đánh giá kết quả
- GTB – Ghi bảng:
+ Qua những thông tin học sinh hiểu được hậu quả nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông.
Cách tiến hành:
- Tổ chức học sinh đọc thông tin và trao đổi theo nhóm:
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, kết luận:
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị...
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông.
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
+ Qua quan sát tranh học sinh nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao.
- Tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông?
- GV nhận xét chung, kết luận:
- Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông.
+ cho dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống.
+Cách tiến hành: 
- Tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm? 
(Tình huống do giáo viên giao việc)
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng: 
+ Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khẻo và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét chung giờ học
- Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
- 2 HS nêu
- Nghe
- Nghe
- Làm việc theo nhóm
- Trình bày ý kiến
-Lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS trao đổi thảo luận nhóm
- HS trình bày
nhận xét, bổ sung
Thảo luận nhóm ý kiến
Nhận xét, đánh giá
-2,3 em đọclại
- Nghe, chuản bị bài kỳ sau 
Tiết 2: Khoa học:
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.Và những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát, thảo luận, nêu nhận xét, trình bày ý kiến ngắn gọn, rõ ràng.
- GD cho HS ý thức học tập. Biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II.Đồ dùng dậy học:
- Phiếu học tập, một số đồ dùng thí nghiệm, tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (2’)
B.Bài mới: 
1.GTB: (1’)
HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập: (30’)
C. Củng cố -dặn dò: (2’)
- Gọi HS nêu nội dung bài học trước
? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất?
? Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được mặt Trời sưởi ấm?
- Nhân xét, đánh giá
- GTB – Ghi bảng
+ Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
+ Cách tiến hành:
- Gọi H/S đọc yêu cầu (sgk/110)
- Tổ chức trao đổi theo nhóm:
- Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung chốt ý đúng:
Câu 1:
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể rắn
Nước ở thể khí
Có mùi không?
Không
Không
Không
Có vị không?
Không
Không
Không
Có nhìn thấy bằng mắt thường không?
có
có
Có
Có hình dạng nhất định không?
Không
Không
Có
Câu hỏi 2. – Học sinh đọc câu hỏi.
- Học sinh trao đổi theo cặp, đại diện trả lời.
- Thực hành và trả lời: - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.
Câu 3: Trao đổi, trả lời và kết luận: - Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.
Câu 4. Làm tương tự như câu 4. ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
Câu 5. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
- GV củng cố và hệ thống các kiến thức:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho bài 56: 
- 2 HS nêu, trả lời 
Nhận xét, bổ sung
- Nghe theo dõi 
- Đọc yêu cầu
Thảo luận nhóm, đại diện Báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung
- Đoc và thảo luận theo cặp đôi đại diện báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung
- Nghe, chuẩn bị bài 
Tiết 3: HĐNGLL:
CHỦ ĐIỂM THÁNG 3
YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO
TỔNG KẾT TUẦN HỌC TỐT
1. Yêu cầu giáo dục:
 - Hiểu được ý nghĩa của tuần học tốt lập thành tích để dâng lên người mẹ và cô giáo. 
+ Phát động thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng ngày 8/3 và ngày 26/3. 
+ Tổ chức nhiều hoạt động văn hóa văn nghệ để chào mừng ngày 8/3 và 26/3 
 - Thấy được ưu điểm để phát huy và những khuyết điêm để khác phục ngay trong tuần học này tạo niềm tin trong học tập.
- Giáo dụcquyền trẻ em và thực hiện an toàn giao thông. 
2. Nội dung và hình thức hoạt động:
a. Nội dung
 - Số các bạn học sinh đâ được điểm 9, 10 ở trong tuần qua như: (Phạm Oanh) 
 - Danh sách các bạn chưa được tiến bộ (hoặc) còn bị nhắc nhở trong học tập
 (Thật, Tam, Đại, Tuấn Anh, Phượng)
b. Hình thức hoạt động:
- Trao đổi tìm hiểu
- Tổng kết nhận xét những ưu và còn tồn tại ở trong tuần qua. 
Nhìn chung đã có nhiều cố ngắng như trong lớp đã có nhiều em sung phong phát bpiểu xây dụng bài, trong lớp chú ý nghe giảng. Lao động vệ sinh sạch sẽ, chăm sóc cây xanh, tham gia các hoạt động của đội tương đối đều, nhà ở vệ sinh tương đối sạch sẽ.
Về tồn tại. Bên cạch những điểm tốt vẫn còn một số tồn tại: Một số em vẫn còn hay nghỉ học, vẫn còn làm việc riêng ở trong giờ học để thầy cô nhắc nhở,..... 
3. Chuẩn bị hoạt động:
a. Về phương diện hoạt động:
 - Nội dung tổng kết thi đua
 - Khăn trải bàn, lọ hoa
b. Về tổ chức
 - Tổng kết một số nội dung sau
 + Kỉ luật trật tự ở trong và ngoài lớp học
 + Số điểm tốt của các tổ đã đạt được ở trong tuàn như bạn (Phạm Oanh) là những bạn đã có nhiều cố giắng trong học tập ở trong tuần qua. 
 - Trưởng ban thi đua đánh giá hoạt động của các tổ chưa hoạt động đều tay. 
4. Tiến hành hoạt động
a. Khởi động
 - Hát tập thể và vỗ tay 2 bài.
 - Người điều kiển tuyên bố lý do và điều khiển chương trình.
b. Tổng kết thi đua của tuần học:
 - Tổng kết một số nội dung sau
 + Kỉ luật trật tự ở trong lớp học
 + Một số nề nệp sếp hàng trước khi vào lớp, hát đầu giờ, quàng khăn đỏ, truy bài đầu giờ, tập thể dục giữa giờ, vệ sinh lớp và xung quanh lớp học, về nhà thường xuyên vệ sinh cá nhân (tắm rửa và răng miệng buổi sáng) thực hiện công trình măng non,.....
 + Những điểm tốt đã đạt được ở trong tuần qua (Phạm Oanh)
 + Ban thi đua đánh giá thi đua giữa tổ này với tổ khác
 + Tuyên dương và thưởng cho cả lớp một tràng vỗ tay đã có nhiều cố giắng. 
5. Kết thúc hoạt động:
 - Cán bộ lớp nhận xet.
 - Đề nghị cỏ tổ phát huy các thành tích đã đạt được ở trong tuần qua và khác phục ngay những tồn tại ở ngay trong tuần học tới.
 Ngày soạn: 11/3/2012 
 Ngày giảng: Thứ 3, ngày13/3/2012
Tiết 1:Toán:
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số. Đọc, viết tỉ số của hai số vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. Cả lớp thực hiện được (bài tập 1+ bài tập 3 ở sgk / T 146)
- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập nhanh, thành thạo. Trình bày bài rõ ràng và chính xác.
- GD cho HS ý thức tự giác học bài, làm bài cẩn thận, say mê học môn toán. 
II.Đồ dùng dậy học:
- Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC: (2’) 
B.Bài mới: 
1.GTB: (1’)
 2. Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7: 5 
(10’)
3. Giới thiệu tỉ số a:b (b#0) 
(7’)
3.Thực hành:
Bài tập1: (7’)
Bài tập 2: (2’)
Bài tập 3: (7’)
Bài tập 4: (2’)
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
? Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Nhận xét và đánh giá kết quả. 
- GTB – Ghi bảng
VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách 
? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách?
(Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay )
Đọc là: Năm chia bảy hay năm phần bảy.
? Tỉ số này cho biết gì? (số xe tải bằng số xe khách.)
? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ?
 (7: 5 hay )
? Đọc như thế nào?
? Tỉ số này cho biết gì? (Số xe khách bằng số xe tải).
- Giáo viên nêu số thứ nhất và số thứ hai:
? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là....
- Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc 
- Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Tổ chức cho học sinh làm bảng con
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chữa bài, chốt bài đúng:
a. (Bài còn lại làm tương tự).
(Có thể trình bày: a.Tỉ số của a và b là )
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho học sinh làm bài
- Nhận xét, bổ sung và chữa bài
Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là: 
Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là: 
 = 4
- HD và cho HS làm tương tự:
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải:
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11(bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 
- Giáo viên trao đổi cùng học sinh để vẽ sơ đồ minh hoạ:
- Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
 Đáp số: 5 con trâu.
- Gv cùng học sinh nhận xét chữa bài
- Nhận xét đánh giá kết quả 
- Nhận xét tiết học 
- Giao bài tập về nhà.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- 2 HS chữa  ... i:
1. GTB:(2’)
2. Các HĐ:
HĐ1: Quan sát- nhận xét: (5’)
HĐ2: Cách trang trí: (5’)
HĐ3: Thực hành 
 (15’)
 HĐ4: Nhận xét - đánh giá: (5’)
3. Củng cố:(2’)
- KT đồ dùng HS đã CB
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Gv đưa ra 1 số mẫu đã CB 
- Gợi ý để HS quan sát – nêu nhận xét
? Hình dáng của lọ hoa?
? Các bộ phận cuả lọ hoa? (Miệng cổ, thân, đáy,...)
?Cách trang trí? (Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng...)
? Màu sắc trang trí lọ hoa?( Màu sắc phong phú, đa dạng,)
? ích lợi lọ hoa? (Dùng trang trí trong phòng, để cắm hoa vào dịp lễ Tết.)
- Gv treo hình gợi ý. - Hs quan sát.
? Nêu cách vẽ:
- Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng lọ, thân hoặc chân lọ.
- Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,...
- Vẽ màu theo ý thích..
- Hs thực hành vào vở.
- Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích.
- Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp.
- Hs trưng bày bài vẽ của mình.
- Gv nêu tiêu chí nhận xét: 
- Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc.
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
- GV nhận xét chung giờ học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
- Sưu tầm và quan sát hình ảnh về an toàn giao thông có trong sách, báo, tranh ảnh,...
- Quan sát 
- Nghe 
- HS nêu 
- Nhận xét 
- QS
- Vẽ vào vở thực hành 
- Trưng bày 1 số bài 
- Nhận xét
- Nghe
Tiết 4: Kĩ thuật
LẮP CÁI ĐU (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
+: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
+: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nêu nhận xét. Thực hành lắp ráp được một số chi tiết với nhau tạo thành cái đu.
+: Có ý thức học bài và làm việc theo mô hình kĩ thuật. Sử dụng các đồ dùng an toàn, ngăn lắp.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (1’) 
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Thực hành:
 (23’)
3. Nhận xét - Đánh giá : (7’)
3. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
- GTb – Ghi bảng
- GV nêu yêu cầu tiết học và hướng dẫn HS lựa chọn để thực hành làm sản phẩm.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em, phải quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp
- HD HS chọn các chi tiết để lắp
* theo dõi và giúp đỡ các em chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu.
- Cho HS lắp từng bộ phận
* lưu ý các vị trí trong ngoài của các bộ phận, thứ tự các bước lắp, vị trí các vòng hãm
- Cho HS lắp ráp các bộ phận để hoàn thành cái đu - kiểm tra sự chuyển động của ghế đu
- Tổ chức cho HS thực hành
- Theo dõi và giúp đỡ HS yếu
- Cho HS trưng bày sản phẩm của mình trước lớp
- GV đưa ra mức đánh giá: Hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm thực hành.
- GV nhận xét – khen ngợi, tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp.
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. 
- Chuẩn bị tiết sau:
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- nghe
- HS nhắc lại
- Lựa chọn
- Thực hành
- Trưng bày sp
- Qs và nhận xét
bổ sung 
- Nghe
Tiết 4: Địa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
(TIẾP)
I. Mục tiêu: 
+: Sau bài học, hs có khả năng:
 - Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
 - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành kinh tế ở ĐBDHMT.
	- Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
+: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, trình bày đúng các kiến thức của bài từ tranh ảnh, bản đồ.
+: GD cho HS ý thức học tập. Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. Đồ dùng: 
- Bản đồ dân cư Việt Nam. 
III. Các HĐ dạy- học: 
ND&TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
1.GTB:(2’)
2. Các HĐ: 
HĐ1: Hoạt động du lịch:
 (10’)
 HĐ2 : Phát triển công nghiệp:
 (10’)
HĐ3: Lễ hội ở ĐBDHMT:
(8’)
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS nêu nội dung bài cũ
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
a) Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế du lịch.
b) Cách tiến hành:
- Gv treo lược đồ :
? Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch? (Vị trí này có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch.)
- Hs trao đổi theo cặp kể tên những bãi biển mà mình biết? (VD: Bãi biển Sầm Sơn ( Thanh Hoá), Cửa lò (Nghệ An); Thiên Cầm (Hà tĩnh); Lăng Cô (Thừa Thiên Huế)...)
- Trình bày trước lớp:
? Điều kiện phát triển du lịch ở ĐBDHMT có tác dụng gì đối với người dân? (Người dân có thêm việc làm tăng thêm thu nhập...)
* Kết luận: Gv tóm tắt lại ý trên
a) Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế : công nghiệp. Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
b) Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận và TLCH
? Ở ĐBDHMT phát triển loại đường giao thông nào?
? Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện phát triển nghành công nghiệp nào? (công nghệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.)
? Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm làm từ mía đường? (bánh kẹo, sữa, nước ngọt,...)
? Cho biết khu vực này còn phát triển nghành công nghiệp gì?(...nghành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất.)
? Người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động sản xuất nào? (...hoạt động kinh tế mới: pục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy, đóng sửa, chữa tàu, nhà máy đường, các khu công nghiệp)
- Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên
a) Mục tiêu: Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội
b) Cách tiến hành:
? Kể tên cá lễ hội nổi tiếng ở vùng ĐBDHMT? (Lễ hội Tháp Bà, lễ hội cá Ông, lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người Chăm.)
? Mô tả Tháp bà H13? (Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp có đỉnh nhọn...)
? Kể các hoạt động lễ hội Tháp Bà? 
(- Lễ ca ngợi công đức Nữ thần; 
-Thể thao: bơi thuyền, đua thuyền, cầu chúc cuộc sống ấm no, hạnh phúc.)
* Kết luận: Hs đọc phần ghi nhớ bài.
- Nhận xét tiết học.
- BTVN: Ôn bài. 
- CB bài: Thành phố Huế
- 2 HS TL
- NX – bổ sung
- Nghe
- QS
- TL
- NX – bổ sung
-Trao đổi
- Thảo luận
- Các nhóm trình bày k/quả.
- NX – bổ sung
- Nêu
- NX – bổ sung
- 2 – 3 HS đọc
- Nghe
Tiết 1: Luyện từ và câu:
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
 ( Đọc hiểu – LTVC đề do chuyên môn nhà trường ra) 
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
+: Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán"Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số"
+: Rèn cho HS kĩ năng thực hành, tư duy, làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
* TCTV: HS nêu được các bước giải bài toán.
+: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm
 III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới: 
1. GTB: (1’) 
2. Thực hành:
Bài tập 1: (5’)
ơBài tập 2: (6’)
Bài tập 3: (7’)
Bài tập 4: (7’)
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp và làm bài – nêu kết quả:
* Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán.
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần ).
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x3 = 21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m).
 Đáp số: Đoạn 1: 21 m;
 Đoạn 2: 7 m.
- NX - đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra đáp án đúng
 Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái.
- NX và đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD và cho HS làm
- NX – bổ sung và chữa bài
 Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là: 72 : 6 = 12
Số lớn là: 72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 72; 
 Số bé : 12.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra lời bài toán
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. 
- NX - đánh giá
 Đáp số: thùng 1: 36 l; thùng 2 : 144l
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau:
- HS chữa bài
- nhận xét – bổ sung
- Nghe
- Nêu
- HS làm bài – nêu kq
- NX – bổ sung
- HS đọc
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Nêu
- làm bài - chữa bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 3: Tập làm văn
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
 (Chính tả - Tập làm văn do nhà trường ra)
Tiết 4: Âm nhạc
HỌC HÁT: BÀI THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN
I. Mục tiêu :
1. KT: - Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
	- Hs biết bài hát có thể tình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi, trong các ngày, lễ hội, tập trình bày cách đối đáp và hoà giọng, thể hiện sự nhiệt tình sôi nổi.
2. KN : Rèn kĩ năng:
 - Hát tròn vành, rõ tiếng, sắc thái tình cảm hợp lý.
 - Thể hiện đúng những tiếng có luyến, láy và ngắt hơi đúng chỗ.
3. TĐ: Giáo dục học sinh:
 - Yêu thích âm nhạc. Có ý thức tham gia nhiệt tình các hoạt động văn nghệ ở trường, lớp, địa phương.
II. Chuẩn bị:
- Thanh phách.
III. Phương pháp:
- Luyện tập, thực hành.
IV. Hoạt động dạy và học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 B. Bài mới :
 1. GTB: (2’)
 2. Học hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan: (20’)
 HĐ2: Củng cố bài
 hát: (10’)
 C. Củng cố, dặn dò:
 (3’)
- GTB – ghi bảng
 - GV hát bài hát 1, 2 lần
 “ Ngàn dặm xa khôn ngăn anh em...vang khúc ca yêu đời.”
 - Kết hợp giới thiệu về bài hát, xuất sứ,..
 - GV cho HS đọc lời ca
- Gv dạy hát từng câu. 
- Đoạn 1: gồm 4 câu. “Ngàn dặm xa ... thái bình”
- Đoạn 2: Đoạn còn lại – gồm 4 câu
- Gv hát cả đoạn bài hát - cho HS hát theo.
- Gv hát từng đoạn.
- GV bắt nhịp cho HS hát cả bài
- Theo dõi và nhắc các em chú ý hát đúng chỗ luyến hai nốt nhạc
- Tổ chức cho HS trình bày bài hát theo hình thức hát đối đáp và hòa giọng:
+ Chia lớp thành 2 nửa. Đoạn 1 hát đối đáp, mỗi nửa hát một câu. Ddpạn 2 tất cả cùng hòa giọng.
- Cùng HS nhận xét và sửa sai (nếu có)
- Hệ thống hoá kiến thức toàn bài.
- Liên hệ giáo dục tư tưởng.
- Chuẩn bị tiết sau: 
 - Nghe
- Nghe
- Thực hiện
- Hát
- Nx – tuyên dương
- Thực hiện
- Nx – bổ sung – tuyên dương 
- HS hát theo
-Thực hiện
- NX – sửa sai
- Nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2011_2012_ngo_duy_bong.doc