I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi
- Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật , hình bình hành, hình thoi.
- HS khá , giỏi làm hết bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1; 2; hình vè bài tập 3 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 19 tháng 3 năm 2012 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (T1) I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/1phút); Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh ,chi tiết có ý nghĩa trong bài ;bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS khá , giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ trên 85 tiếng / 1phút). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC . Phiếu cho HS bốc thăm bài tập đọc, học thuộc lòng. Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu Y/c bài học. 2.Nội dung ôn tập: HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số HS ) - Cách kiểm tra: + Từng HS bốc thăm và đọc lần lượt từ bài 1(Mỗi HS đọc 1 bài) + HS đọc trong SGK bài tập đọc (HTL) cả bài. + GV đặt 1 câu hỏi cho HS đ/với bài vừa đọc. + GV cho điểm. HĐ2.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm : Người ta là hoa đất . - Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Người ta là hoa đất . - GV ghi lại những điều cần nhớ - 1 HS nêu y/cầu bài. về các bài tập đọc là truyện kể + HS làm bài cá nhân Tên bài Nội dung chính Nhân vật VD: Bốn anh tài Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: Trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò . ...... - Y/c mỗi HS trình bày 1 bài . - HS nối tiếp trình bày. + HS khác nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò. VN: Ôn bài - Chốt lại ND và nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau. . . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi - Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật , hình bình hành, hình thoi. HS khá , giỏi làm hết bài tập 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1; 2; hình vè bài tập 3 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. KT Bài cũ: Chữa bààitapj về nhà. - Củng cố về kĩ năng nhận dạng và tính diện tích hình thoi. 2. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Bài tập ôn luyện. Bài1: Y/C HS quan sát hình chữ nhật ABCD trong SGK để thấy được đặc điểm đã biết của HCN. + Xác định câu nào đúng ? Câu nào sai? - rồi chọn chữ tương ứng . Bài2: HD HS quan sát hình thoi PQRS để nhận biết đặc điểm cơ bản của hình . + Xác định sự đúng - sai trong các câu . + GV nhận xét chung . Bài3: Y/C HS lần lượt tính diện tích của từng hình . + So sánh số đo diện tích của các hình (Với đơn vị đo là cm2) và chọn số đo lớn nhất . Bài4: HD HS phân tích và xác định được các bước giải : + Tìm nửa chu vi HCN . + Tìm chiều rộng HCN . + Tìm diện tích HCN . + GV nhận xét, cho điểm . HĐ2: Củng cố ,dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS chữa bài tập. + Lớp nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài . - HS quan sát hình chữ nhật - SGK : Nêu được: + Câu đúng : a, b, c. + Câu sai: d- Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau . +HS chữa bài và nhận xét . - HS quan sát hình thoi PQRS : Câu đúng: b) PQ không song song với PS . c) Các cặp cạnh đối diện song song . d) Bốn cạnh đều bằng nhau . Câu sai: a) PQ và RS không bằng nhau - HS đọc y/c đề bài, xác định cách làm : + Tính diện tích từng hình . Hình vuông: 5 x 5 = 25 cm2 Hình chữ nhật: 4 x 6 = 24 cm2 Hình bình hành: 4 x 5 = 20 cm2 Hình thoi : 4 x 6 = 24 cm2 + Diện tích hình vuông lớn nhất . - 1 HS khá, giỏi chữa bài. Nửa chu vi hình chữ nhật : 56 : 2 = 10 ( m ) Chiều rộng hình chữ nhật: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhât : 18 x 10 = 180 (m2) - 1HS nhắc lại ND bài học . * VN : Ôn bài . . TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (T2) I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút) , không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả . - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì?Ai thể nào?Ai là gì?)để kể ,tả hay giới thiệu. - HS khá , giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc đọ trên 85 chữ / 15 phút) ; hiểu nội dung bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - GV : Bông hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở bài tập 1. 3tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1/Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học . 2/Nội dung bài ôn tập : HĐ1: Nghe - viết đúng chính tả bài : Hoa giấy . - GV đọc đoạn văn Hoa giấy. - Nhắc HS đọc thầm lại đoạn văn : + Nội dung đoạn văn nói về điều gì ? + Chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai : rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát, + GV đọc từng câu, bộ phận để HS viết bàivào vở. HĐ2: Đặt câu .(BT2) - Bài tập y/c đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ? +Y/C HS đọc đề bài và làm bài tập vào vở. + Y/C HS trình bày kết quả . + GV chốt lại lời giải đúng . 3/Củng cố, dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - HS mở SGK,theo dõi vào bài . - HS theo dõi SGK. + HS trả lời: Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy .(Quan sát hoa). + HS viết vào nháp . + HS viết bài vào vở cẩn thận, đúng tốcđộ . - HS đọc đề bài . + Làm bài cá nhân vào vở (3HS làm vào giấy khổ to) và nêu KQ : Câu a: Ai làm gì ? Câu b: Ai thế nào ? Câu c: Ai là gì ? + HS dán phiếu lên bảng . + HS khác nhận xét. * VN: Ôn bài Chuẩn bị bài sau. . . Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2012 TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ I .MỤC TIÊU: GIÚP HS : - Biết lập tỉ số của 2 đại lượng cùng loại - HS khá , giỏi làm hết bài tập 2; 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ ghi nội dung VD 1 và VD2. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. KT Bài cũ: Chữa bài tập về nhà. Củng cố về tính chu vi và diện tích HCN. 2.Bài mới: * GTB : Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 . - GV nêu VD: Có 5 xe tải và 7 xe khách : Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK. + Giới thiệu tỉ số: Tỉ số xe tải và xe khách là 5 : 7 hay - Tỉ số này cho biết: Số xe tải bằng số xe khách . - Tỉ số xe khách và xe tải là 7 : 5 hay - Tỉ số này cho biết: Số xe khách bằng số xe tải . HĐ2: Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0) . - Y/C HS lập các tỉ số của 2 số : 5 và 7 3 và 6 . + Sau đó lập tỉ số của a và b ( b khác 0) . HĐ3: Bài tập thực hành . Bài1: Củng cố cách viết tỉ số . + GV trình bày mẫu một bài : hoặc Tỉ số của a và b là - Nhận xét , chốt bài đúng. Bài2: Giúp HS củng cố về xác định tỉ số của hai số cho trước . + GV nhận xét, chốt KT . Bài3: Y/C HS nêu đề bài . + Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ . + Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ . - Nhận xét , chốt bài đúng. Bài4: Y/C HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng . + Tính số trâu trên bãi cỏ ? - Nhận xét , chốt lại bài đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . - 1HS làm bảng lớp. + HS khác nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài . - HS theo dõi theo GV. + HS đọc : Năm chia bảy hay năm phần bảy . + HS đọc: Bảy chia năm hay bảy phần năm . - HS làm : 5 : 7 hay 3 : 6 hay (bằng ) + a : b hay ( Cách viết tỉ số không kèm theo tên đơn vị. VD : Tỉ số của 3m và 6m là 3 : 6 hay ) - HS theo dõi mẫu, làm bài vào vở. + Vài HS chữa trên bảng lớp : - HS khá , giỏi nêu miệng : a) Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là b) Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là + HS khác nhận xét. - HS tự viết được tỉ số : + Tỉ số . + Tỉ số ... - 1HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán lên bảng: + HS khá , giỏi chữa bài. Bài giải: Số trâu trên bãi là: 24 : 4 = 5 (con) . + HS khác nhận xét . * VN : Ôn bài -Chuẩn bị bài sau . . . ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T1) I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày. - Biết nhắc nhở bạn cùng tôn trọng Luật Giao thông. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. KTBC: - Em đã tham gia những hoạt động nhân đạo nào ? 2. Dạy bài mới: - GTB: Nêu mục tiêu bài dạy. HĐ1: Đàm thoại về tôn trọng luật giao thông . + Y/C HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về : Nguyên nhân. Hậu quả của tai nạn giao thông. Cách tham gia giao thông an toàn KL: Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọngvà chấp hành luật giao thông . HĐ2: Nhận biết các hành vi giao thông . (BT1) - GV Y/C từng nhóm xem tranh để tìm hiểu: + Nội dung bức tranh nói về điều gì ? + Những việc làm đó đã theo đúng quy định giao thông chưa ? + Nên làm thế nào để đúng luật giao thông ? - G chốt ý đúng . HĐ3: Những tình huống giao thông - Giao cho mỗi nhóm xử lý một tình huống . + Những việc làm trong bài tập2 đã tôn trọng luật giao thông chưa ? Vì sao ? - KL: Luật giao thông cần phải được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi . 3. Củng cố - dặn dò: - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. - 2 HS nêu miêng. + HS khác nhận xét. - HS mở SGK, theo dõi bài . (BT4) - HS thảo luận nhóm : + Nguyên nhân: Do lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông ... + Hậu quả: Tổn thất về người và của( người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ ,. ) + HS tự nêu. - Các nhóm đôi thảo luận: Nêu được: + Những việc làm trong các tranh2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm , cản trở giao thông + Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng luật giao thông . (BT2) - HS chia nhóm thảo luận : + HS dự đoán kết quả của từng tình huống . + Các việc làm đó rất dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng của con người . + Vài HS đọc ghi nhớ SGK . - 2HS nhắc lại nội dung bài học . * VN: Ôn bài, Chuẩn bị bài sau. . . TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (T3) I.MỤC TIÊU: - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85chữ /15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Phiếu cho HS bốc thăm bài tập đọc, học thuộc lòng. Bảng phụ kẻ bảng cho bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1.Giới thiệu bài : - GV nêu Y/c bài học. 2.Nội dung ôn tập: HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/3 số HS). - Cách kiểm tra: + Từng HS đọc lần lượt bốc thăm bài tập đọc (Mỗi HS đọc 1 bài) + HS đọc trong SGK bài tập đọc (HTL) cả bài. + GV đặt 1 câu hỏ ... a cá nhân, tổ, lớp. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. - Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: giờ truy bài , hoạt động giữa giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài II.CHUẨN BỊ. - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động,công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động,công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Nhận xét,đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc và hớng dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Vệ sinh bản thân, lớp , sân trường - Đồng phục,khăn quàng ,bảng tên - Xếp hàng thể dục, múa hát sân trường. - Thực hiện tốt A.T.G.T - Học bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở. - Phát động phong trào dạy tốt – học tốt trào mừng 26 - 3 - Hoàn thành kế hoạch tham gia ủng hộ quỹ xây dựng Đoàn thanh niên; thu tiền học giãn buổi. - Chuẩn bị đăng kí SGK năm học 2011-2012. - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ II. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra. - Khắc phục những tồn tại - Vệ sinh lớp,sân trường...... - Thực hiện phong trào dạy – học trào mừng ngày 26 – 3. - Chuẩn bị tham dự kì thi VSCĐ ; thi HSG cấp trường ; huyện. - Thực hiện đăng kí SGK chuẩn bị cho năm học sau. III.Văn nghệ - Theo dõi . - HS ngồi theo tổ - *Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình (dựa vào sườn) - Tổ trưởng nhận xét,đánh giá,xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận ,tự xếp loai tổ mình -* Lần lượt Ban cán sự lớp nhân xét đánh giá tình hình lớp tuần qua , xếp loại tổ : .Lớp phó học tập .Lớp phó lao động .Lớp phó V-T - M .Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu , biểu dương - Theo dõi tiếp thu - Các thành viên HS tham gia. . . KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố các kiến thức về vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm . - Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng . - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật . II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ:( 4’) - Cho VD chứng tỏ nhiệt cần cho sự sống trên trái đất ? B. Nội dung ôn tập . (35’) - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập . + Y/C HS trả lời các câu hỏi từ 1đến 6(Trang 110 - 111) + Mỗi câu hỏi, vài HS trả lời . (Củng cố về nguồn nhiệt, sự truyền nhiệt và những ứng dụng của chúng) HĐ2: Trò chơi : Đố bạn chứng minh được - G nêu cách chơi, luật chơi : Một nhóm đưa ra câu hỏi (về mảng kiến thức G chỉ định), các nhóm kia lần lượt trả lời. Tổng kết lại, nhóm nào trả lời được nhiều hơn thì thắng . VD về câu đố: Hãy chứng minh rằng : + Nước không có hình dạng xác định . + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt . + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra . C/Củng cố – dặn dò:(1’) - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học - 2HS trả lời . + HS khác nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài học . - 1HS đọcto đề bài . + Làm bài cá nhân vào vở rồi trình bày kết quả : VD : Câu5 : Ánh sáng từ đèn chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách . - Chia lớp làm 3 nhóm: Cử người làm trọng tài : + Mỗi câu các nhóm có thể đưa ra nhiều dẫn chứng . + Khi đến lượt, nếu quá một phút suy nghĩ sẽ mất lượt . + HS thực hiện trò chơi, trọng tài điều khiển cuộc chơi . + Tổng kết cuộc chơi . - 2HS nhắc lại nội dung bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố các kiến thức về vật chất và năng lượng . - Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng . - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật . II. Chuẩn bị: GV: Sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh áng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ:( 4’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . B. Nội dung ôn tập . (36’) - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1: Triển lãm . + Y/C HS chia nhóm trưng bày tranh ảnh : Treo tường và bày trên bàn về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh áng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học . + Mỗi nhóm cử thành viên thuyết trình giải thích về tranh, ảnh của nhóm . + G thống nhất với ban giám khảo về tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm . + Ban giám khảo đưa ra câu hỏicho từng nhóm . + Ban giám khảo đánh giá . + GV đánh giá cuối cùng . HĐ2. Củng cố – dặn dò:(1’) - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học - 2HS trả lời . + HS khác nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài học . - HS chia nhóm . + Các nhóm trưng bày sản phẩm .(Mỗi nhóm một khu riêng). + Các nhóm cử đại diện thống nhất nội dung thuyết trình . + Cử 4 bạn tham gia ban giám khảo . + Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày . + Các thành viên trong nhóm . + Tổng kết cuộc chơi . - 2HS nhắc lại nội dung bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau . LỊCH SỬ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786 I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tấn công ra bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghiã quân Tây Sơn . - Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghiã là về cơ bản đã thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kì Trịnh - Nguyễn phân tranh II.Chuẩn bị: GV : Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn . III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ ( 4’) - Thành thị nước ta thế kỉ XVI - XVII có đặc điểm gì ? B.Bài mới:(35’) * GTB : Nêu mục tiêu tiết học. ( 1’) HĐ1: Sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn. - Trước khi tiến ra Thăng Long, Nghĩa quân Tây Sơn như thế nào ? - Nghĩa quân Tây Sơn quyết định tiến ra Thăng Long để làm gì ? HĐ2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long . - G đọc lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn. + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào ? + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ? * Ý nghĩa lịch sử : Sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long hoàn toàn thắng lợi có ý nghĩa gì ? C/Củng cố - dặn dò: (1’) - 2HS nêu miệng . + HS khác nhận xét. - HS mở SGK, theo dõi bài học . - HS nêu được : Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn, đã đánh đổ được sự thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong . thành thị . + Để diệt chính quyền họ Trịnh - HS đọc thầm thông tin SGK . + Biết tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long, chúa Trịnh Khải đứng ngôig không yên, quan tướng họ Trịnh sợ hãi, cuống cuồng lo giấu của cải, đưa vợ con đi trốn, .... + Cuộc tiến quân diễn ra như vũ bão về phía Thăng Long ... chẳng mấy chốc đã làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh ... - Thảo luận nhóm và nêu được : Lật đổ họ Trịnh, thống nhất lại đất nước . - HS nhắc lại ND bài học . * VN : Ôn bài ĐỊA LÝ NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tiếp theo) I .MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hai miền Trung : + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển . + Các nhà máy , khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung :nhà máy đường , nhà máy đóng mới ,sửa chữa tàu thuyền. - HS khá , giỏi: + Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung :trồng nhiều mía , nghề đánh cá trên biển. + Giải thích những nguyên nhân khiển nghành du lịch ở đây rất phát triển :cảnh đẹp , nhiều di sản văn hoá. - BVMT: HS nhận biết được mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên , sự ô nhiễm môi trường và biện pháp bảo vệ môi trường. II .ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Bản đồ hành chính Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1.KT Bài cũ: - Sự phân bố dân cư ở duyên hải miền Trung có đặc điểm gì ? 2.Bài mới: *GTB : GV nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Hoạt động du lịch. - Y/C HS quan sát H9 - SGSK: + Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì ? + Treo bản đồ: Kể tên một số thành phố, thị xã ven biển ? + Hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết ? * KL: Những điều kiện đó rất thuận lợi cho việc phát triển du lịch, - BVMT. HĐ2: Phát triển công nghiệp. - Y/c HS quan sát H10 - SGK : + Em biết gì về hoạt động phát triển công nghiệp ở duyên hải miền Trung ? + Vì sao nơi đây có nhiều xưởng đóng tàu ? + Đường, kẹo được làm từ cây gì ? + Y/C HS quan sát H11 và cho biết công việc của sản xuất đường . + Giới thiệu sơ qua về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển Quảng Ngãi. - BVMT. HĐ3: Lễ hội . - GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như : Lễ hội Cá Ông - gắn với truyền thuyết cá voi cứu người trên biển - Hãy mô tả lại khu Tháp Bà ? * GV chốt lại nét tiêu biểu về HĐSX của người dân duyên hải miền Trung . 3. Củng cố - dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS trả lời câu hỏi. + HS khác nhận xét. - Theo dõi. - HS quan sát tranh SGKđể nêu được: + Người dân đã sử dụng những cảnh đẹp đó vào hoạt động du lịch Những địa điểm thuận lợi cho khách đến tham quan như: Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê, . + Khánh Hoà, Bình Thuận, Quảng Nam, Đà Nẵng ,. + Bãi biển Sầm Sơn, Nha Trang, .. - HS nêu đặc điểm các hoạt động công nghiệp: + Các nhà máy và khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều như : Đóng tàu, Làm đường mía, + Do có nhiều tàu đánh cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sử chữa . + Cây mía. + HS dựa vào các tranh trong SGK và nêu được quy trình sản xuất đường mía: Thu hoạc mía - vận chuyển mía - làm sạch - ép lấy nước - quay li tâm - để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói. - HS theo dõi, nắm được nét văn hoá của lễ hội này . + HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp bà ở Nha Trang để mô tả . - 2 HS nhắc lại nội dung bài học . * VN : Ôn bài Chuẩn bị bài sau .
Tài liệu đính kèm: