Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Chuẩn kỹ năng sống và BVMT

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Chuẩn kỹ năng sống và BVMT

TOÁN Tiết : 141

BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG (tr149)

I - MỤC TIÊU :

-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

-Giaỉ được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV : - SGK .

 - HS : - SGK ,VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

A. Bài cũ: Luyện tập

- GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4.

- Nêu cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?

- GV nhận xét – ghi điểm

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài ghi tựa :

2. HD HS luyện tập.

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Chú ý tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số

-GV cùng HS sửa bài - nhận xét

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Chuẩn kỹ năng sống và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29:
 Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011
TOÁN Tiết : 141
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG (tr149)
I - MỤC TIÊU :
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Giaỉ được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV : - SGK .
 - HS : - SGK ,VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4.
Nêu cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?
GV nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài ghi tựa :
2. HD HS luyện tập. 
Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chú ý tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số
-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 3: 
 Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tổng của hai số là bao nhiêu?
Hãy tìm tỉ số của hai số?
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
-Xác định tỉ số
-Vẽ sơ đồ
-Tìm tổng số phần bằng nhau
-Tìm mỗi số
-GV chấm 1 số vở- nhận xét
Bài tập 4
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Đây là dạng toán nào đã học?
-Y/C HS nêu cách giải
+Tính nửa chu vi
+Vẽ sơ đồ 
+Tìm chiều dài, chiều rộng
GV chấm một số vở - nhận xét
C. Củng cố – dặn dò :
Nêu các bước giải bài toán về“ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
GV nhận xét tiết học 
Làm BT2,5 và chuẩn bị: “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
Hát 
HS lên bảng sửa bài tập .
-1 HS nêu
-HS nhận xét
-HS đọc yêu cầu bài.
Viết tỉ số của a và b,biết
2 HS lên thực hiện + cả lớp làm bảng.
a/ ; b/ ; c/ ; d/ .
-HS đọc yêu cầu bài.
-Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
-Tổng số của hai số là 1080
-Vì gấp bảy lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
-1HS giải vào bảng phụ, HS lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Vì gấp bảy lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Số thứ nhất: ?
Số thứ hai: 1080
Tổng số phần bằng nhau là:
1 +7 = 8 (phấn)
Số thứ nhất là:
1080 :8 =135
Số thứ hai là:
1080 -135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất :135
 Số thứ hai : 945
- HS nghe GV nhận xét .
-HS đọc yêu cầu bài.
Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: ?m 	
 Chiều dài: 32
 ?m
Chiều dài hình chữ nhật là:
(32 + 8): 2 = 20 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 – 20 = 12 (m)
Đáp số : Chiều dài :20m
 Chiều rộng:12m.
- 2 HS nêu – HS khác nhận xét.
- HS nêu các bước giải .
- HS về nhà xem bài mới .
	Tập đọc Tiết : 57
BÀI : ĐƯỜNG ĐI SA PA
 Theo Nguyễn Phan Hách
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa :Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước .(trả lời được các CH ; thuộc hai đoạn cuối bài ) .
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC :
- Giao tiếp
- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
- Lắng nghe tích cực
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - GV: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.
 - Nội dung thảo luận
 - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm .
 - HS: SGK
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A – Bài cũ: -Trăng ơi . . . từ đâu tới ?
 - 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
B – Bài mới :
1- Khám phá: – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một trong địa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa điểm du lịch và nghỉ mát . Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
3. Tìm hiểu bài 
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp . Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1 ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ?
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa ?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả . Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? 
Vì sao tác giả gọi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên? 
Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
4. Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Xe chúng tôi leo..liễu rủ. Giọng đọc suy tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. 
C – Củng cố – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- HS giải nghĩa từ khó .
- HS đọc diễn cảm cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Đoan 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa có cảm giác đi trong những đám mây trắng bồng bềnh , huyền ảo , đi giữa rừng cây , hĩ­a những cảnh vật rực rỡ màu sắc : “ Những đám mây trắng . . . lướt thướt liễu rũ. “
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt , rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng hoe  núi tím nhạt “
- Đoạn 3 : Một ngày có đến mấy mùa , tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ “Thoắt cái  hây hẩy nồng nàng. “
+ HS trả lời theo ý của mình.
Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
Ca ngợi : Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS nghe nhận xét .
- HS về xem trước bài mới .
LỊCH SỬ TIẾT: 29
Bài : QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
 ( Năm 1789 )
I. MỤC TIÊU :
 - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc ø Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
 + Ở Ngọc Hồi, Đống ,Đa( sáng mùng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vaò đồn Đống Đa, Tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử). Quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước.
 + Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh ,bảo vệ nền độc lập của dân tộc .
II. CHUẨN BỊ :
- GV : - SGK
 - Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
 - Phiếu học tập của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
 - Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?
 - GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh
2. Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính)
3. Hoạt động cả lớp
GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa)
- Nêu công lao to lớn của Nguyễn Huệ
GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh .
C. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS theo dõi GV trình bày .
-HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập
HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh
- Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh .
- HS nêu công lao to lớn của Nguyễn Huệ
- HS nhắc lại phần chốt của GV .
	ĐẠO ĐỨC Tiết : 29
BÀI : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS).
 - Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông.
 - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
 -( Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông).
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC :
-Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật. 
-Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật giao thơng.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - GV: -- SGK 
 - Một số biển báo an toàn giao thông.
 Nội dung thảo luận, 
 - Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
 - HS: SGK
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng Luật Gia ... giới thiệu bài .
-HS quan sát hình
- HS trả lời câu hỏi .
-HS đọc đoạn văn đầu .
-HS trả lời .
-HS quan sát bản đồ Việt Nam .
- HS trả lời 
- HS nghe GV giáo dục .
-HS quan sát hình 10 , 11
- Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
- HS nghe GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt .
- HS quan sát hình 12,13,14,15.
- 2HS nói .
- HS nghe GV giới thiệu thông tin về lễ hội cá Voi .
- HS đọc đoạn văn về lễ hội khu di tích Tháp Bà ở Nhà Trang .
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
TOÁN Tiết : 145
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG.(tr152)
I - MỤC TIÊU :
 -Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. 
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : - SGK .
 - HS : - SGK , vở .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Luyện tập 
Gọi 1 HS lên sửa lại BT 2
Nêu các bước giải của bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
GV nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2.Thực hành 
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số
Yêu cầu HS làm bài, theo các bước:
+Xác định tỉ số
+Vẽ sơ đồ.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau
+Tìm mỗi số
GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS làm bài
Các bước giải
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tính độ dài mỗi đoạn đường. 
GV chấm một số vở - nhận xét
C. Củng cố – dặn dò :
Nêu cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”và “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”.
 GV nhận xét tiết học
Về nhà làm BT1,3
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
HS lên bảng sửa BT
HS nêu các bước giải .
HS nhận xét
-HS nhắc lại tựa
-HS đọc yêu cầu bài và làm nháp + 1HS giải vào bảng phụ
Bài giải
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai: ?
Số thứ nhất: 
 ?
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ hai là:
738 + 82 =820
Đáp số : Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai là: 82.
- HS đọc yêu cầu bài, HS cả lớp làm bài vào vở + 1HS làm bài vào bảng phụ. 
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Nhà An ?m Hiệu sách ?m Trường học
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 =8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 :8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số : Đoạnđầu: 315 m
 Đoạn sau: 525 m.
- HS tiếp nối nhau nêu
- HS khác nhận xét 
- HS về nhà xem trước bài mới .
TẬP LÀM VĂN Tiết : 58
BÀI : CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .
I .MỤC TIÊU :
-Nhận biết được 3 phần ( mở bài ,thân bài ,kết bài ) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ ) .
-Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà ( mục III). 
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC :
 -Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
 -Ra quyết định: Tìm kiếm các lựa chọn
 -Đảm nhận trách nhiệm.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -GV: SGK, giấy khổ to
 -HS: VBT
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT HOẠT CỦA HỌC SINHø
A. Kiểm tra bài cũ:
	 -Nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Cấu tạo của bài văn tả con vật
*Nhận xét:
-Gọi hs đọc bài văn “Con Mèo Hung”
 -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn “Con Mèo Hung”, phân đoạn và nêu nội dung chính của từng đoạn.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
+ Bài văn có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: “Meo meo đến với tôi đấy 
 (giới thiệu con mèo được tả)
+ Đoạn 2: “Chà, nó có bộ lông  đáng yêu
(tả hình dáng con mèo)
+ Đoạn 3: “Có một hôm. Một tí”
(tả cảnh hoạt động tiêu biểu của con mèo)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (nêu cảm nghĩ về con mèo)
-GV dùng phấn màu ghi vào các đoạn các từ:
 +Mở bài (đoạn 1)
 +Thân bài (đoạn 2, 3)
 +Kết bài (đoạn 4)
*Ghi nhớ: GV cho hs nhận xét về cấu tạo của bài văn tả con vật (Con Mèo Hung)
-GV nhận xét và kết luận.
2. Luyện tập
-GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số tranh về các con vật nuôi trong nhà.
-Gv yêu cầu hs nêu con vật chọn tả và nói rõ từng bộ phận sẽ tả của con vật đó.
-GV nhận xét và cho hs tham khảo dàn ý của bài văn tả con vật.
-GV yêu cầu hs dựa dàn ý tả con vật để lập một dàn ý chi tiết cho con vật mình định tả.
 Dàn ý tả con mèo
 1)Mở bài: Giới thiệu con mèo
 -Hoàn cảnh:
 -Thời gian:
 2)Thân bài: a/Tả hình dáng:
 -Bộ lông:
 -Cái đầu:
 -Chân:
 -Đuôi:
 b/ Hoạt động tiêu biểu:
 -Bắt chột: rình mồi, vồ mồi
 -Hoạt động đùa giỡn của mèo
 3)Kết bài: Cả nghĩ về con mèo tả
C. Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại dàn bài tả con vật
-Nhận xét tiết học
- HS nghe giới thiệu bài 
-Vài hs đọc to.
-Hs đọc thầm nội dung trao đổi theo nhóm đôi
-Vài nhóm nêu ý kiến
-Hs nêu lại nội dung từng đoạn.
-Vài hs nhắc lại.
- HS theo dõi GV ghi vào các đoạn .
-Vài hs nêu ý kiến nhận xét
-hs đọc lại ghi nhớ
-Vài hs đọc to đề bài
-Cả lớp lắng nghe và quan sát tranh
-Vài hs nêu miệng con vật chọn tả .
- HS nhận xét dàn ý của bài văn tả con vật .
-Vài hs đọc dàn ý
-HS lập một dàn ý chi tiết
- HS nhắc lại dàn ý 
-Về nhà học bài, chỉnh lại dàn bài và ghi vào vở
KHOA HỌC Tiết : 58
BÀI :NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT 
I- MỤC TIÊU:
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II.CHUẨN BỊ :
 - GV : -Hình trang 116,117 SGK.
 -Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
 - HS : - SGK .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
A. Bài cũ:
 -Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể thí nghiệm như thế nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
Bài “Nhu cầu về nước của thực vật”
Phát triển:
2. Tìm hiểu nhu cầu về nước của các loài thực vật khác nhau
- Các nhóm tập hợp tranh ảnh hoặc lá cây thật của những cây sống nơi khô hạn, sống dưới nước mà nhóm đã sưu tầm.
-Làm phiếu ghi lại nhu cầu nước của những cây đó.
Kết luận:
Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phat triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt 
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 117 SGK, giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
-Yêu cầu hs tìm VD chứng tỏ cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì cần lượng nứơc khác nhau? Người ta ứng dụng như thế nào vào trồng trọt?
-Giảng thêm:
+Cây lúa cần nhiều nước lúc: mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng, nên vào giai đoạn này người ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa cần ít nước hơn nên lại phải bơm nước ra.
+Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để lớn nhanh; khi quả chín cần ít nước hơn.
+Ngô, mía cũng cần tưới đủ nướcvà đúng lúc.
+Vườn rau, vườn hoa cần được tưới thường xuyên.
Kết luận:
-Cùng một cây trong những giai đoạn phát trểin khác nhau cần lượng nước khác nhau.
-Biết nhu cầu về nứơc của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển để đạt năng suất cao.
C. Củng cố- dặn dò :
- Nhu cầu về nứơc của thực vật như thế nào?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi 
- HS nghe giới thiệu bài .
- Phân loại cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to: nhóm sống dưới nước, nhóm sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm sống trên cạn nhưng ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước.
- HS nhắc kết luận
-Các nhóm trưng bày sản phẩm. Nhóm khác đánh giá nhận xét.
-Nêu Vd.
- HS nêu cây lúa cần nhiều nước, đẻ nhánh , làm đòng,
- Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước .
- Ngô , mía cũng cần tưới đủ nước .
Vườn rau , vườn hoa cần được tưới thường xuyên .
- HS nhắc kết luận .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS xem trước bài mới .
SINH HOẠT (Tiết : 29)
I.MỤC TIÊU :
 - Hoc sinh hiểu được mục đích và ý nghĩa của tiết sinh hoạt .
 - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể . Biết đóng góp ý kiến và biết sửa sai khi mình bị vi phạm .
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : - Kế hoạch tuần tới .
 - HS : - Các hoạt động trong tuần .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra : Các hoạt động của ban cán sự lớp .
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu : 
2. Tiến hành sinh hoạt .
- Yêu cầu ban cán sự tổ chức cho cả lớp thảo luận .
- Thảo luận theo nhóm 
- Lớp trưởng điều khiển các tổ thảo luận .
- Đưa ra ý kiến đóng góp .
- Các tổ đại diện báo cáo .
- Ý kiến đóng góp bổ sung cho tổ bạn .
- Đọc lại biên bản .
- Gv chốt lại và tuyên dương , nhằc nhở .
3. Kế hoạch tuần tới :
- Giáo viên đưa ra biện pháp thi đua 
- Đề ra kế hoạch .
- Giao nhiệm vụ cho ban cán sự lớp.
- HS thảo luận .
- Mỗi tổ là 1 nhóm tổ trưởng . Hướng dẫn các bạn thảo luận đưa ra ý kiến đóng góp cho tiết sinh hoạt . Nêu rõ ưu , khuyết điểm , hướng khắc phục .
-Ý kiến đóng góp .
- Lớp phó học tập ghi vào biên bản .
- HS nghe Gv tuyên dương .
- HS theo dõi biện pháp thi đua 
- Các tổ nhận nhiệm vụ tuần tới .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T29 MOI KNS BVMT Quyet.doc