Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Phạm Thị Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Phạm Thị Hương

TIẾT 2: TẬP ĐỌC: ĐƯỜNG ĐI SA PA

I./ MỤC TIÊU:

 * Mục tiêu chung (SGV)

 * Mục tiêu riêng :

 - HS khá, giỏi đọc trôi chảy bài tập đọc, hiểu sâu sắc nội dung bài

 - HS TB, yếu kém đọc với tốc độ 80 tiếng/ phút, trả lời được một số câu hỏi đơn giản.

II./ CHUẨN BỊ

 + GV:- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

 + HS: - Đọc bài trước.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thực hiện từ 15 tháng 3 đến 19 tháng 3 năm 2010
 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
..
 Tiết 2: Tập đọc: Đường đi Sa Pa 
I./ Mục tiêu: 
 * Mục tiêu chung (SGV)
 * Mục tiêu riêng :
 - HS khá, giỏi đọc trôi chảy bài tập đọc, hiểu sâu sắc nội dung bài
 - HS TB, yếu kém đọc với tốc độ 80 tiếng/ phút, trả lời được một số câu hỏi đơn giản.
II./ Chuẩn bị
 + GV:- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
 + HS: 	- Đọc bài trước.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A). Kiểm tra bài cũ.1
B)Bài mới:30
1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a Luyện đọc.
- Chia đoạn:
- Đọc toàn bài:
- Đọc nối tiếp: 2 lần
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa.
- Luyện đọc theo cặp:
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
? Nói điều các em hình dung 
? ý đoạn 1?
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
? ý đoạn 2?
? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa?
? ý đoạn 3?
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
? Nêu ý chính bài?
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn?
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
? Tìm cách đọc bài:
- Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Gv đọc mẫu.
- Thi đọc:
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Thi HTL:
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.3
- Luyện đọc lại bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- 1 Hs đọc.
- 3 đoạn: 
Đ1: Đầu ... liễu rủ.
Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
Đ3: Còn lại.
- 3 Hs đọc / 1lần.
- 3 Hs đọc
- 3 HS khác đọc.
- 1 Hs đọc.
- Từng cặp luyện đọc
- Hs đọc câu hỏi 1s
- Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có.
- ý chính: MĐ, YC.
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
- 3 HS đọc.
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Nhẩm học thuộc lòng.
Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 4:Toán: Luyện tập chung 
I./ Mục tiêu: 
 * Mục tiêu chung ( SGV)
 * Mục tiêu riêng :
 - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức cơ bản vềcác hình đã học, làm tốt các bài tập.
 - HS TB, yếu kém biết làm một số bài tập đơn giản. 
 II./ Chuẩn bị
+ GV:	- Bảng phụ
+ HS: 	- Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)Bài cũ:3
? Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ?
Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.30
Giới thiệu bài.
Bài tập.
Bài 1, 2. Gv vẽ hình lên bảng.
- Gv n x chốt ý đúng.
- Trình bày:
- Tổ chức học sinh tự làm bài
Bài 3.
- Tổ chức hs trao đổi cả lớp:
? Nêu cách tính diện tích của từng hình?
? Nêu cách làm để chọn câu đúng?
? Nêu cách tính diện tích của từng hình?
- Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng.
Bài 4.
- Học sinh làm bài vào vở:
- Trao đổi cách làm bài:
- Gv thu vở chấm 1 số em:
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
3. Củng cố căn, dặn dò3.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài làm bài,
- 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung.
- Học sinh tự làm bài vào nháp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Lần lượt học sinh nêu từng câu.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Lần lượt học sinh nêu từng câu.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung.
Bài 1: a,b,c - Đ; d- S.
Bài 2: a - S; b,c,d - Đ.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hs trả lời câu chọn để khoanh: 
 Câu a.
- Lần lượt học sinh nêu:
- Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Lần lượt học sinh nêu:
1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích.
 Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 56:2 = 28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x10 = 180(m2)
 Đáp số: 180 m
 - Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết4:Chính tả: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,?
I./ Mụctiêu: 
 * Mục tiêu chung ( SGV)
 * Mục tiêu riêng :
 - HS khá, giỏi nghe viết chính xác - đẹp đoạn văn , làm đúng Bt chính tả phân biệt : tr/ ch, êch/ êt
 - HS TB, yếu kém nghe viết đúng đoạn văn, làm được bài tập đơn giản 
II./ Chuẩn bị
 + GV:	 - Phiếu học tập.
 + HS : - VBT
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1). Kiểm tra bài cũ: 3
2)Bài mới:30
 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc bài chính tả:
- Đọc thầm đoạn văn:
? Mốu chuyện có nội dung gì?
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Gv đọc toàn bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết:
3. Bài tập.
Bài 2a. ( Lựa chọn theo giảm tải)
- Trình bày: 
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4:
- Trình bày: 
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
4. Củng cố, dặn dò.2	
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
- VN hoàn thành bài tập 2 vào vở.
- 1 Hs đọc to.
- Cả lớp đọc thầm.
- Mẩu chuyện nhằm giải thích 
các chữ số 1,2,3,4,... không phải
 do người ả Rập nghĩ ra mà đó là 
do một nhà thiên văn học người 
ấn Độ khi sang Bát- đa đã 
ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng 
thiên văn có các chữ số ấn Độ.
 - Hs tìm và nêu, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- Hs viết bài.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Hs soát lỗi.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
 - VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- chuẩn bị bài sáu 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: luyện từ và câu: MRVT: Du lịch - thám hiểm.
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - MRVT thuộc chủ điểm Du lịch - thám hiểm.
 - Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi "Du lịch trên sông"
II./ Chuẩn bị
+ GV:	- Bảng phụ viết sẵn bài tập.
+ HS: 	- VBT.
III./ Hoạt động dạy -
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ.3
B)Bài mới.30
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
Bài 1. Tổ chức hs làm bài miệng.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
Bài 3. Tổ chức hs trao đổi nêu miệng cả lớp:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
Bài 4.- Tổ chức trò chơi theo nhóm 4:
- Gv cùng hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:2
- Nx tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau
.
 b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
- Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung.
- ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
- Nhiều hs trả lời, lớp nx, bổ sung:
Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,...
- Các nhóm tổ chức đố nhau:
- Lần lượt 1 nhóm đố, nhómn còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm.
a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long
c. Sông Cầu; d. Sông Lam
đ. Sông Mã; e. Sông Đáy.
g. Sông Tiền, sông Hậu;
h. Sông Bạch Đằng.
- Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 ..
Tiết 2: Thể dục: G v chuyên
.
 Tiết 3: toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 I./ Mục tiêu: 
 * Mục tiêu chung ( SGV)
 * Mục tiêu riêng :
 - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức , làm tốt các bài tập
 - HS TB, yếu kém làm được một số bài tập đơn giản
+ GV:	- Bảng phụ
+ HS: 	- Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)Bài cũ:3
- Nêu bài giải bài 5/149.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.:30
1. Giới thiệu bài.
a. Bài toán 1. Gv chép bài toán lên bảng.
- Gv hỏi hs để vẽ được sơ đồ bài toán:
Số bé:
Số lớn:
- Tổ chức hs suy nghĩ tìm cách giải bài
? Nêu các bước giải bài toán:
- Gv tổ chức hs nêu bài giải:
b. Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng:
Tổ chức hs trao đổi cách giải bài toán:
- Giải bài toán vào nháp:
- Nêu cách giải bài toán:
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai số khi
c. Bài tập.
Bài 1.
Làm bài vào nháp:
- Gv tổ chức hs trao đổi và đưa ra cách giải bài toán:
- Gv thu chấm một số bài
Bài 2,3 . Làm tương tự.
3. Củng cố, dặn dò.3
- Nx tiết học, VN làm bài tập tiết 142 VBT.
 - Cb tiêt sau
- Một số hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
Đáp số: Chiều dài: 20m
 Chiều rộng: 12m.
- Hs đọc đề toán
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số lớn.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5-3 = 2(phần).
Số bé là: 12 x3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
 Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
- Hs đọc đề.
- Trao đổi theo nhóm 2.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng giải bài.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều dài, chiều rộng hcn.
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
 12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 - 12 = 16 (m).
Đáp số: Chiều dài: 28 m
 Chiều rộng: 16m
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs trao đổi cả lớp.
- Cả lớp, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé: 
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 8 ... eo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ.
-Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Hs hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
	- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu câù, đề nghị.
II./ Chuẩn bị
Bảng lớp, bảng phụ
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A). KT bài cũ:5 
- Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105?
 - Gv nx chung.
B, Bài mới.27
1. Giới thiệu bài. 
2. Phần nhận xét.
Bài 1,2,3,4.
Bài 1.
Bài 2: 
Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng:
- Trình bày:
- Gv nx chung và chốt ý đúng ở mỗi bài
 - 1,2 Hs đại diện đố, lớp giải đố và hs đố chốt ý đúng.
- Hs đọc nối tiếp các yêu cầu bài.
- N2 trao đổi và trao đổi cả lớp.
- Cả lớp trả lời miệng.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện.
N2 trao đổi và trao đổi cả lớp.
- Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung.
Câu nêu yêu cầu, đề nghị:
Lời của ai?
Nhận xét.
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi.
Hùng nói với bác Hai.
Yc bất lịch sự.
- Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
Hùng nói với bác Hai.
Yc bất lịch sự.
- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
Hoa nói với bác Hai.
Yc lịch sự.
Bài 4. Nêu miệng;
. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Trình bày:
- Gv chốt ý đúng và yc hs thực hành
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
Bài 3.
So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích:
- Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu:
- Cho tớ đi nhờ một cái!
a. - Lan ơi, cho tớ về với!
- Gv nx chốt ý đúng:
- Cho tớ đi nhờ một cái!
Bài 4.
- Tình huống a:
- Trình bày:
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
- Làm bài voà vở, một số hs làm bài vào phiếu.
- Tình huống b:
- Tình huống a:
5. Củng cố, dặn dò.3
- Nx tiết học, Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống
- Nhiều hs trả lời và nx, bổ sung cho nhau. ( Dựa vào ghi nhớ)
- 3,4 Hs đọc.
Cách nói lịch sự: b,c.
- Nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung.
Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn.
Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, 
- Từng cặp hs đọc.
- Hs đọc yêu cầu bài.
trao đổi, bổ sung.
- Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi.
- Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
( Phần còn lại làm tương tự
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nêu miệng dán phiếu. Lớp nx, trao đổi
- Cả lớp làm bài.
- Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ!
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 2 :Toán: luyện tập 
I./ Mục tiêu
 * Mục tiêu chung (SGV)
 * Mục tiêu riêng
 - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức, giải tốt các bài tập có liên quan.
 - HS TB, yếu kém giải các bài tập đơn giản.
II./ Chuẩn bị 
+ GV:	- Bảng phụ
+ HS: 	- Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A)Bài cũ:5
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó?
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.27
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
Bài 2.
- Gv trao đổi cùng hs để giải miệng bài.
 - Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
c) Củng cố, dặn dò:3
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài
 - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Hs đọc bài toán.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách giải bài toán.
- Hs trao đổi, trả lời,
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách giải bài toán.
 Bài giải
Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: 
Số thứ hai: 
Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 -1 = 4 ( phần)
Số thứ nhất là: 
 60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
 60 + 15 = 75
Đáp số: Số thứ nhất: 15
 Số thứ hai : 75
- chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 3:Tập làm văn: Luyện tập tóm tắt tin tức. 
 I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học.
- Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc.
II./ Chuẩn bị
 + GV:	- Sưu tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP....
 + HS: 	- Vở viết bài.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ.3
B) Bài mới.30
Giới thiệu bài: Nêu MT.
Luyện tập.
Bài 1,2.
- Quan sát tranh minh hoạ:
- Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn:
Trình bày:
- Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt.
Bài 3.
- Kiểm tra sự chuẩn bị các tin :
- Tổ chức hs làm bài:
- Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Trình bày:
3 Củng cố, dặn dò.2
- Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp quan sát tranh sgk
- Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt 
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài voa phiếu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt
bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
+ Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi.
Để thoả mãn những người nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, người ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét.
+ Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân.
Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs thực hiện.
- Hs làm bài vào vở.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn.
- Một số hs đọc bản tin, lớp nx, trao đổi.
-, chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 4: Thể dục Gv chuyên
..
Chiều
Tiết1 : Mĩ thuật : Đ/C hà dạy
 ..
Tiết2 : Đạo đức: Đ/C hà dạy
 ..
Tiết3:Tiếng Việt: luyện tập tóm tắt tin tức 
 ..
Tiết 4:Toán: luyện tập 
 Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn: cấu tạo bài văn miêu tả con 
Vật
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
II./ Chuẩn bị
- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KT bài cũ: 5
? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ?
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới: 27
1. Giới thiệu bài :
2. Phần nhận xét.
Bài 1
- Đọc đoạn văn:
Bài 2. Phân đoạn bài văn:
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
Bài 4.
4. Phần luyện tập
3. Phần ghi nhớ.
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Trình bày:
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt.
C). Củng cố dặn dò:3 
- NX chung tiết dạy
- Hoàn chỉnh lại dàn 
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm
1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy.
Đ2: tiếp ...đáng yêu.
Đ3: Tiếp ...một tí.
Đ4: Còn lại.
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
- Hs rút ra kết luận.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- 3,4 hs đọc.
- Cả lớp làm bài.
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...)
+ Thân bài: 
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính cuả con mèo: 
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo
- Chuẩn bị tiết 59
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 2: toán : Luyện tập chung
 I./ Mục tiêu: 
 * Mục tiêu chung (SGV)
 * Mục tiêu riêng
 - HS khá, giỏi nắm chắc kiến thức, giải tốt các bài tập có liên quan.
 - HS TB, yếu kém giải các bài tập đơn giản.
II./ Chuẩn bị
 + GV:	- Bảng phụ .
+ HS: 	- Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ.5
? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải?
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.27
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Làm bài vào nháp:
Bài 2.
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Gv nx, chốt bài làm đúng
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
Bài 4. Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
3. Củng cố, dặn dò. 3
 - NX tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 140.
Nx tiết học, Vn trình bày bài 4 vào vở
-1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung.
- Hs đọc bài toán.
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
 Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai:
Số thứ nhất:
Hiệu số phần bằng là:
 10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
 738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa 
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là:
 10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
 220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
 10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là: 
 220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Cbị tiết sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..
Tiết 3: Sinh hoạt
 I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua.
- Đề ra được phương hướng cho tuần tới.
II./ Chuẩn bị
 + GV: Nội dung sinh hoạt
III./ Hoạt động dạy - học
1, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm:
a) ưu điểm 	:
b) Tồn tại:
2, Phương hướng tuần tới :
Tiết 4: Kĩ thuật Đ/C trang dạy
Chiều
 Tiết 1: Địa lí : ( Đ/ C Bảo dạy ) 
 Tiết 2: Tiếng Việt : Kiểm tra( Tiết 8)
 Tiết 3: Toán Luyện tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_pham_thi_huong.doc