Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Củng cố về đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác,hình tứ giác.

 2.Kĩ năng: Nhận dạng được hình tam giác ,hình tứ giác.

 3.Thái độ: Có ý thức tự giác,tích cực học tập .

II.Đồ dùng dạy- học:

 - GV : Vẽ sẵn các hình trong sgk

 - HS : SGK, bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 21 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: Thứ hai ngày 07 tháng 9 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện: 
chiếc áo len
I.Mục tiêu: 
	1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ đươc chú giải ở cuối bài. Hiểu được nội dung bài và diễn biến của câu chuyện.
	2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài ,biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật một cách tự nhiên. 
	3.Thái độ: Giáo dục ý thức biết quan tâm nhường nhịn anh em trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- GV : Tranh hoạ bài đọc và kể truyện(sgk-20).
	- HS :	 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Cô giáo tí hon”. Trả lời câu hỏi về ND bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: (Dùng tranh kết hợp lời nói)
 b.Luyện đọc:
* GV đọc mẫu
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc trước lớp.
- Khen ngợi, tuyên dương những em đọc tốt.
 c. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1(sgk)? (Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và có dây kéo ở giữa,có mũ để đội. Màu vàng ấm ơi là ấm.)
+ Câu 2(sgk)? (Lan dỗi mẹ vì mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.)
+ Câu 3(sgk)? (Anh Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan.)
+ Câu 4(sgk)? (Lan cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹvà sự nhường nhịn độ lượng của anh)
+ Câu 5(sgk)? ( Ví dụ: Cô bé ngoan.)
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
*ý chính : Anh em phải biết quan tâm, nhường nhịn lẫn nhau, quan tâm giúp đỡ nhau.
 d. Luyện đọc lại: 
- HD đọc phân vai (người dẫn chuyện , Lan ,Tuấn mẹ)
Kể chuỵên
 Dựa vào gợi ý sgk kể lại từng đoạn câu chuyện 
 “ Chiếc áo len” theo lời của Lan. 
- GV kể mẫu
- Cho HS kể trong nhóm
- Kể trước lớp
- Tuyên dương nhóm kể hay.
4. Củng cố :
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- 2 em đọc bài. Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Lớp nhận xét.
 - Quan sát tranh, lắng nghe.
- Lắng nghe
- Nối tiếp đọc từng câu
- Đọc nối tiếp từng đoạn . 
- Nêu cách đọc ngắt nghỉ.
- Đọc bài theo nhóm 4.
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- 1em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
- Trả lời
- Nhận xét 
- HS đọc thầm đoạn 2
-Trả lời 
- Đọc đoạn 3
- Trả lời
- 1em đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm
- Trả lời
- Nêu tên khác nhau cho truyện.
- Trả lời
- 2 em đọc ý chính 
- Đọc phân vai theo nhóm4.
- 2 nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu1
- Lắng nghe
- Kể theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét,bình chọn bạn kể tốt.
- Nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe 
- Thực hiện ở nhà.
Toán: 
Ôn tập về hình học
I.Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Củng cố về đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác,hình tứ giác.
	2.Kĩ năng: Nhận dạng được hình tam giác ,hình tứ giác.
	3.Thái độ: Có ý thức tự giác,tích cực học tập .
II.Đồ dùng dạy- học:
	- GV : Vẽ sẵn các hình trong sgk
	- HS : SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 5 ´ 3 +132 = 15 +132 32 : 4 + 106 = 8 +106
 = 147 = 114
3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: a , Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
	B
 34cm	D
	12cm
40cm
 A	C
 Bài giải:
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
 b, Tính chu vi hình tam giác MNP biết MN = 34 cm, NP = 12 cm, PM = 40 cm
 Bài giải:
 Chu vi hình tam gam giác MNP là:
 34 + 12 +40 = 86(cm)
 Đáp số:86 cm
- Yêu cầu hs so sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tam giác MNP
* Kết luận: Độ dài đường gấp khúcABCD = Chu vi hình tam giác MNP (Độ dài đường gấp khúc khép kín)
Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD(sgk)
 Bài giải:
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 2 + 3 + 2 + 3 = 10 (cm)
 Đáp số:10 cm
 Bài 3:Trong hình (sgk) có mấy hình vuông? mấy hình tam giác?
- Có 5 hình vuông
- Có 6 hình tam giác.
Bài 4: ( * ) Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được:
a.3 hình tam giác b. Hai hình tứ giác
4.Củng cố:
 - Hệ thống toàn bài , nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
 - Nhắc hs về nhà xem lại các bài tập đã làm trong giờ học.
- Hát
- 2 em lên bảng làm bài. 
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe. 
- 1 em đọc yêu cầu bài tập. 
- Quan sát hình vẽ
- Làm bài vào nháp
- 1 em lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tự làm bài 
- Nêu miệng kết quả- nhận xét.
- So sánh ýa và ýb, nêu nhận xét
- Lắng nghe.
- Quan sát hình vẽ, đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật
- Làm bài vào vở.
- 1em lên bảng chữa bài - nhận xét
- Quan sát hình vẽ
- Nêu miệng kết quả - nhận xét
- Đọc yêu cầu bài4
- Tự vẽ vào vở.
- 2 em lên bảng vẽ.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Nhận nhiệm vụ.
 Thứ ba ngày 08 tháng 9 năm 2009
Toán: 
ôn tập về giải toán
I.Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn ít hơn.
	2.Kĩ năng: Giải toán có lời văn thành thạo. Biết ứng dụng giải toán có lời văn trong thực tế.
	3.Thái độ: Có ý thức tự giác,tích cực học tập. 
II.Đồ dùng dạy- học:
	- GV : Vẽ sẵn các hình trong sgk.
	- HS : SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tổ chức: KIểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ:Tính chu vi hình tam giác ABC. Biết AB = 26 cm ; BC = 34 cm : AC = 42 cm.
Bài giải:
Chu vi hình tam giác ABC là:
26 + 34 + 42 = 102 ( cm )
 Đáp số : 102 cm.
- GV nhận xét - ghi điểm.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói.)
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tóm tắt:
230 cây
90 cây
Đội 1: | | 
Đội 2: | | | 
? cây
Bài giải:
Đội Hai trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 ( cây )
 Đáp số: 230 cây.
635 lít
Bài 2: Tóm tắt: 
128 lít
 Buổi sáng: | | |
 Buổi chiều: | |
? lít
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số xăng là:
635 - 128 = 507 ( lít )
 Đáp số: 507 l xăng.
- Nhận xét , chốt bài đúng.
Bài 3: 
a, Bài giải:
Số cam ở hàng trên nhiều hơn ở hàng dưới là:
7 - 5 = 2 ( quả )
 Đáp số : 2 quả cam.
b, 
 Tóm tắt: 
19 bạn
? bạn
 Nữ : | | |
 Nam: | |
16 bạn
Bài giải:
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 - 16 = 3 ( bạn )
 Đáp số: 3 bạn nữ.
Bài 4: ( * ) Tóm tắt: 
50 kg
 ? kg
 Bao gạo : | | |
 Bao ngô : | |
35 kg
Bài giải:
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo số kg là:
50 - 35 = 15 ( kg )
 Đáp số: 15 kg .
- Nhận xét , chốt bài đúng.
D. Củng cố- Dặn dò:
 - Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
 - Về xem kĩ lại bài, làm tiếp bài 4 .
- Lớp trưởng báo cáo.
- 1 em lên bảng giải.
- Lớp làm nháp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu và nêu tóm tắt.
- Làm vào nháp.
- 1 em lên bảng giải.
- Lớp nhận xét.
- Đọc bài toán và nêu tóm tắt.
- 1 em lên bảng làm.
- Làm vào bảng con.
- Nhận xét, so sánh .
- Nêu yêu cầu .
- Theo dõi ,lắng nghe, ghi nhớ.
- Nêu yêu cầu .
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 em lên giải.
- Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu và nêu tóm tắt.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 em lên giải.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả : ( Nghe- Viết ) 
chiếc áo len
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : Viết đúng chính tả đoạn 4 bài “ Chiếc áo len ”, làm đúng bài tập chính tả. 
 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả , đúng mẫu chữ cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. 
 3. Thái độ : Có ý thức rèn chữ , giữ vở. 
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV : Bảng lớp viết sẵn bài tập 2.
 - HS : Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho HS viết các từ sau: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói.) 
b. Hướng dẫn nghe- viết.
- GV đọc mẫu 
+ Vì sao Lan ân hận? ( Vì làm cho mẹ phải lo buồn, anh phải nhường cho Lan.)
+ Những chữ nào cần viết hoa? ( Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.)
+ Lời Lan nói với mẹ đặt trong dấu câu gì? ( Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.)
- Luyện viết tiếng , từ khó : nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
d.HD hs viết bài vào vở: 
- Đọc từng câu cho HS viết.
- Nhắc HS ngồi viết , cầm bút đúng .
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
e.Chấm , chữa bài: 
Chấm 5 - 7 bài , nhận xét từng bài. 
g. HD làm bài tập: 
Bài 2a : Điền vào chỗ trống tr/ ch :
 Cuộn tròn , chân thật , chậm trễ.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3 : Điền chữ cái còn thiếu vào bảng sau:
STT
Chữ
Tên chữ
STT
Chữ
Tên chữ
1
2
3
4
5
g
gh
gi
h
i
giê
giê hát
giê i
hát
i
6
7
8
9
k
kh
l
m
ca
ca hát
e lờ
em mờ
4. Củng cố - Dăn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học thuộc các chữ cái trong bảng. 
- Hát 
- Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Theo dõi trong sgk.
- 2 em đọc bài viết.
- Trả lời 
- Trả lời 
- Trả lời 
- Viết tiếng, từ khó ra bảng con. 
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi.
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Làm vào sách .
- 1 em lên bảng làm.
- Lớp nhận xét. 
- Đọc yêu cầu bài. 
- Làm bài vào vở bài tập.
- Vài em nêu miệng.
- Lớp nhận xét. 
- Học thuộc các chữ cái trong bảng.
- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên xã hội : 
bệnh lao phổi
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : Biết cách đề phòng bệnh lao phổi. 
2. Kĩ năng: Biết được nguyên nhân đường lây, tác hại của bệnh lao phổi.
 3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh bệnh lao phổi. 
II. Đồ dùng dạy- học :
 - GV : Sử dụng hình vẽ trong sgk .
 - HS : 
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp?
C. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung:
a.Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn.
- Quan sát tranh 1,2,3,4,5 thảo luận theo câu hỏi cuối sách.
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi ? ( Do một loại vi khuẩn gây ra.)
 Đường lây của lao phổi qua đường hô hấp.
- Tác hại: Sức khỏe giảm sút tốn tiền chữa bệnh, dễ lây người trong gia đình và người xung quanh.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét và chốt lại đúng.
b.Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm .
+ Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi.
* Bước 1: Thảo luận theo nhóm .
- Những việc làm và hoàn cảnh khiến dễ mắc bệnh lao phổi? ( Người hút thuốc lá, thuốc lào, hít khói thuốc, lao động quá sức, sống ở nơi chật chội, ẩm thấp, thiếu ánh ... 
- Đọc bài và làm vào vở.
- 1 em nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.
 Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Toán : 
Xem đồng hồ 
(Tiết 2)
I.Mục tiêu 
1.Kiến thức : Củng cố cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ số 1 đến số 12 và biểu tượng về thời gian
2.Kĩ năng : Biết xem đồng hồ thành thạo 
3.Thái độ : Hiểu về thời điểm làm công việc hàng ngày 
II. Đồ dùng dạy- học: 
GV : Mô hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn ,tranh vẽ bài 4 .
HS : Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ: Dùng mặt đồng hồ xoay kim gọi HS đọc giờ trên đồng hồ.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn xem đồng hồ :
- Đồng hồ 1: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút - Đồng hồ 2: 8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15 phút 
- Đồng hồ 3 :8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút 
3. Luyện tập :
Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 A: 6 giờ 55 phút (7 giờ kém 5 phút)
 B: 12 giờ 40 phút (1 giờ kém 20 phút)
 C: 2 giờ 35 phút (3 giờ kém 25 phút )
 D: 5 giờ 50 phút (6 giờ kém 5 phút )
 E : 8 giờ 55 phút (9 giờ kém 5 phút )
 G : 10 giờ 45 phút (11 giờ kém 15 phút )
Bài 2 : Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ :
 a/ 3 giờ 15 phút 
 b/ 9 giờ kém 10 phút 
 c/ 4 giờ kém 5 phút 
Bài 3: ( * ) Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào ?
 A đ d	 D đ b
 B đ g	 E đ a
 C đ e	 G đ c
Bài 4 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
GV yêu cầu hs quan sát tranh trong sgk trả lời câu hỏi theo nhóm đôi
4. Củng cố- Dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học bài.
- Hát . 
- Lần lượt 3 em đứng lên đọc giờ
- Lớp quan sát, nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài tập
- 1 bạn hỏi 1 bạn quan sát đồng hồ trả lời và ngược lại .
- Nhận xét chốt lại ý đúng .
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét. 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh quay kim trên mô hình đồng hồ theo lệnh của giáo viên. 
- 1 em đọc yêu cầu . 
- Dùng bút chì nối mô hình đồng hồ với cách đọc tương ứng. 
- Đọc yêu cầu bài 4 
 - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong sgk.
- 2, 3 nhóm trình bày trước lớp , cả lớp nhận xét tuyên dương những em trả lời tốt.
- Lắng nghe.
- Học và làm bài trong vbt. 
Tập viết : 
ôn chữ hoa B
I, Mục tiêu: 
Kiến thức : củng cố cách viết chữ hoa B . Viết tên riêng Bố Hạ cỡ nhỏ, hiểu ý nghĩa câu tục ngữ 
Kĩ năng : Viết đúng mẫu chữ cỡ chữ, viết đẹp .
Thái độ : Có ý thức viết hoa tên riêng . Giáo dục cho hs tình yêu thương đoàn kết.
II, Đồ dùng dạy học :
Mẫu chữ hoa 
Bảng con 
III, Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, ổn định 
B, Kiểm tra bài cũ:
 Ăn quả , Âu Lạc 
C , Bài mới :
 a, Giới thiệu bài 
 b, Hướng dẫn tập viết 
*Luyện viết chữ hoa . 
- Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn viết.
* Luyện viết từ ứng dụng 
* Luyện viết câu ứng dụng :
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
* Viết vào vở tập viết 
* Chấm chữa bài 
- GV chấm 7 bài nhận xét từng bài.
D.Củng cố - dặn dò :
 - Nhận xét tiết học
 - Nhắc HS về nhà viết bài.
 - Hát 
 - Viết vào bảng con .
Quan sát nhận xét cách viết
Viết bảng con.
Mỗi chữ viết 2 lần 
Quan sát 
2 em đọc từ ứng dụng .
Luyện viết vào bảng con 2,3 lần 
Đọc câu ứng dụng 
Viết bảng con : Bầu, Tuy
Quan sát mẫu chữ trong vở tập viết để víêt đúng nét , độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
 - Lắng nghe
Viết hoàn chỉnh bài 3 .
Viết thêm các chữ viết sai vào giấy nháp .
Tự nhiên xã hội: 
máu và cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Trình bày sơ lược về cấu tạo , chức năng của máu , nêu được các bộ phận , chức năng của cơ quan tuần hoàn .
2. Kĩ năng : Nhận biết thành thạo các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ , giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn .
II. Đồ dùng dạy- học :
 - GV : Hình minh hoạ sgk (tr 16,17)
 - HS :
 III, Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Bệnh lao phổi có thể lây bằng con đường nào ?
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: ( Sử dụng tranh SGK.)
b/ Nội dung:
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận :
+ Mục tiêu: Trình bày sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
- Bước 1 : Thảo luận 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
*KL: máu là 1 chất lỏng màu đỏ gồm 2 thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu . Quan trọng nhất là huyết cầu đỏ . Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa lõm 2 mặt có chức năng mang oxy đi nuôi cơ thể. Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn .
*Hoạt động 2: Làm việc với sgk .
Chỉ trên hình vẽ đâu là tim đâu là mạch máu 
Dựa vào hình vẽ mô tả vị trí của tim trong lồng ngực .
Chỉ vị trí tim trong lồng ngực của mình .
*KL: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu .
*Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức 
- Ghi các bộ phận trên cơ thể có mạch máu đi qua. 
+ Bước 1: 2 đội lên chơi thi
+ Bước 2: Nhận xét bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò :
 - GV hệ thống bài.
 - Nhắc hs về nhà học bài.
 - Hát 
2 em trả lời .
Lớp nhận xét.
Quan sát hình 1,2,3 thảo luận nhóm. 
Đại diện nhóm trình bày kết quả .
Các nhóm khác bổ xung. 
 - Lắng nghe.
 - Thảo luận theo cặp .
- 1,2 cặp trình bày trước lớp .
Nêu kết luận 
1,2 em nhắc lại
 - Chơi trò chơi tiếp sức.
 - Lớp cổ vũ động viên các bạn .
 - Lắng nghe.
- Học bài và làm bài trong vở bài tập.
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán : 
luyện tập
I, Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố về cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút). Số phần bằng nhau của các đơn vị , so sánh giá trị biểu thức, giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập 
3. Thái độ : Biết vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống .
II, Đồ dùng dạy- học 
GV: Mô hình đồng hồ bằng bìa 
HS : Bảng con. 
III, Các hoạt động dạy-học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, ổn định :
B, Kiểm tra bài cũ 
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ :
8 giờ 30 phút , 17 giờ , 11 giờ 5 phút, 7 giờ 15 phút 
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
 2. HD làm bài tập :
Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 Đồng hồ A: 6 giờ 15 phút 
 Đồng hồ B: 2 giờ 30 phút 
 Đồng hồ C : 9 giờ kém 5 phút 
 Đồng hồ D : 8 giờ 
Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có: 4 thuyền
 Mỗi thuyền :5 người
Tất cả:........người ?
Bài giải:
 Có tất cả số người là:
 4 Í 5 = 20 (người )
 Đáp số : 20 người
- GVnhận xét,chốt lại kết quả đúng
Bài 3: Đã khoanh vào số quả cam trong hình nào ?
Đã khoanh số quả cam trong hình a.
Bài 4 : 
> 
<
=
 4 ´ 7 > 4 ´ 6
 ? 4 ´ 5 = 5 ´ 4
 16 : 4 < 16 : 2
- Nhận xét và chốt lại kêt quả đúng
D. Củng cố , dặn dò :
- Hệ thống toàn bài. Nhận xét giờ học. 
- Nhắc hs về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Hát 
- 2 em lên bảng quay kim đồng hồ theo yêu cầu của bài tập 
- Nhận xét
- 1 em nêu yêu cầu bài tập 
- Quan sát đồng hồ và nêu miệng
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập, tóm tắt bài toán và tự làm bài
- 1 em lên bảng chữa bài 
- Cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ
- Nêu miệng kết quả 
- Cả lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào sgk
- 1em lên bảng làm bài 
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập làm văn:
kể về gia đình. ĐIềN VàO GIấY tờ in sẵn
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Kể được một cách đơn giản về gia đình của mình với 1 người bạn mới quen. Biết viết lá đơn xin nghỉ học
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói và viết cho HS.
3. Thái độ: Có ý thức viết đơn khi nghỉ học 
II .Đồ dùng dạy- học:
GV: Mẫu đơn xin nghỉ học
HS : Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đơn xin vào Đội 
 TNTPHCM
3.Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài 
 b/ HD làm bài tập 
Bài 1 : Hãy kể về gia đình em với người bạn mà em mới quen
Gia đình có những ai , làm gì , tính tình họ như thế nào?
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm bài tốt.
Bài 2 : Dựa theo mẫu đơn hãy viết lá đơn xin nghỉ học 
- Nhận xét bổ sung
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Nhắc hs về nhà tự viết đơn .
- Hát
- 3 em đọc đơn xin vào Đội 
- 1 em đọc yêu cầu bài 1 
- Đại diện nhóm kể 
- Thi kể giữa các nhóm 
- Lớp nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu của bài 2 
-1 em đọc mẫu đơn 
-2 em trình bày miệng 
- Cả lớp làm bài trong vở bài tập 
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả: (Tập - chép) 
chị em
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Chép và trình bày đúng bài thơ “ chị em”. Làm được các bt phân biệt tr/ch 
2. Kỹ năng: Viết đúng chính tả , trình bày sạch đẹp
3. Thái độ: Thấy đựơc tình cảm và sự chăm sóc em của người chị trong bài thơ
II. Đồ dùng dạy - học :
GV: Bảng lớn chép nội dung bài thơ và bài tập 2 
HS: Bảng con 
III. Các hoạt động day - học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
 trăng tròn , chậm chễ , chào hỏi .
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài 
b/ Hướng dẫn tập chép 
* Giáo viên đọc mẫu 
+ Người chị trong bài thơ làm gì ?
+ Bài thơ viết theo thể gì?
*Luyện viết từ khó:
trải chiếu, lim dim, luống rau
* Chép bài vào vở 
- Quan sát , nhắc nhở hs tư thế ngồi viết đúng.
* Chấm, chữa bài 
- Chấm 5 bài, nhận xét từng bài
c, Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : Điền vào chỗ chấm:
- ăc hay oăc :
- Đọc ngắc ngứ , ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
Bài 3: 
a/ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu băng tr hoặc ch có nghĩa như sau:
Đọc từng ý, cho hs viết vào bảng từ cần điền
- Trái nghiã với riêng: chung
- Cùng nghĩa với leo: trèo
- Vật đựng nước để rửa mặt: chậu.
 4. Củng cố - dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc hs về nhà sửa lại những chữ viết sai.
- Hát
- 1 em viết trên bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- Lắng nghe
- Theo dõi trong sgk
- Trả lời
- Trả lời
- Viết ra bảng con
- Nhìn bảng, chép bài vào vở.
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 
- 1 em lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét 
- Đọc yêu cầu bài tập và từng câu trong bài tập
- Viết từ cần điền vào bảng con. 
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
sinh hoạt lớp
I. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần
 - Học tập :Có ý thức học tập tốt,chuẩn bị đồ dùng đầy đủ
Nề nếp :Thực hiện tốt nội quy của lớp đề ra
Các hoạt động khác:Thực hiện tốt
II. Phương hướng tuần tới 
Phát huy ưu điểm, sửa chữa nhược điểm trong mọi hoạt động
Cần rèn chữ viết thường xuyên
Thực hiện tốt mọi nhiệm vụ của lớp , của trường đề ra. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_ban_dep_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc