ĐẠO ĐỨC (Tiết 6) VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó khăn trong học tập là giúp em mau tiến bộ.Từ đó các em có ý thức vươn lên trong học tập.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Chuẩn bị
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy và học
Ngày soạn 4 /9 .Ngày dạy 7 /9 . Người dạy : Cao Thị Du Tuần 3 Chào cờ-Hoạt động tập thể Phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường– Giáo dục An toàn giao thông I. Mục tiêu - Tham gia chào cờ nghe nhận xét hoạt động trong tuần qua của các lớp. - HS nắm được các truyền thống tốt đẹp của nhà trường từ đó kế thừa và phát huy những truyền thống đó. - Giáo dục ý thức chấp hành tốt luật giao thông. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Chào cờ - Tổ chức cho HS tham gia chào cờ. Hoạt động 2 : Hoạt động tập thể a) Phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường: + Giáo viên nêu sơ lược về các thành tích của trường trong năm học qua: - Đi đầu trong các hoạt động bề nổi : Văn nghệ, thể thao - Về học tập: Có nhiều HS đạt HS giỏi cấp huyện, đạt giải nhất toàn huyện trong giao lưu HS giỏi cấp huyện có một HS đạt huy chương bạc về giải toán trên mạng. - Có nhiều HS đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ – Tham dự đại hội cháu ngoan Bác Hồ. * Với những thành tích nhà trường đã đạt được trong năm học trước, vậy năm học này chúng ta cần phải làm gì để tiếp tục xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực học tập đồng thời thực hiện tốt chủ đề năm học 2009-2010 “ Năm học đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng GD” + HS thảo luận và trình bày quan điểm của các em. - GV chốt và khuyến khích HS thực hiện tốt. b) Giáo dục An toàn giao thông - HS đánh giá việc chấp hành các quy định giao thông của các bạn trong tuần qua - GV nhận xét bổ sung: + Trong tuần qua phần đa các em thực hiện tốt luật giao thông đường bộ. + Đội cờ đỏ theo dõi và đánh giá khá chặt về việc thực hiện của các thành viên trong khối. + Giáo dục các em có thói quen đội mũ bảo hiểm trước khi lên xe máy. Hoạt động 3: Kết thúc - Hát tập thể vài bài hát có chủ đề ca ngợi trờng lớp. -------------------------------------------------- Kỹ thuật (Tiết 3) Khâu thờng Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy 1. Bài cũ(5') - Gọi học sinh nhắc lại kỹ thuật khâu thờng (ghi nhớ) - Học sinh lên bảng thực hiện khâu mũi khâu thờng. Nhận xét thao tác của học sinh. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài(1') b) Thực hành khâu thờng(20') - Treo tranh qui trình để nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thờng theo các bớc. - Giáo viên nhắt lại cach kết thúc đờng khâu (khâu lại mũi ở mặt phải đờng khâu, nút chỉ ở mặt trái đờng khâu. - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: khâu các mũi khâu thờng từ đầu đến cuối đờng vạch dấu. Khâu xong đờng thứ nhất, khâu tiếp đờng thứ 2. - Giáo viên quan sát và uốn nắn, chỉ thêm cho những em còn nhiều lúng túng. c) Đánh giá kết quả học tập(5') - Tổ chức trng bày sản phẩm - Giáo viên nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Đờng vạch dấu thẳng. + Mũi khâu tơng đối đền và thẳng theo đờng dấu, không bị dúm lại. + Hoàn thành đúng thời gian qui định. + Thành lập BGK nhận xét theo tiêu chuẩn trên. Hoạt động học - 2 em nhắc lại phần ghi nhớ. - 2 em lên thực hiện khâu. - Học sinh lắng nghe. Bớc 1: vạch dấu đờng khâu. Bớc 2: khâu các mũi khâu thờng theo đánh dấu. - 2 em nhắc lại và thực hiện thao tác lại mũi. - Học sinh thực hành khâu mũi thờng trên bảng. - Các tổ nhóm nộp sản phẩm. - 3 em đại diện. 3, Củng cố dặn dò: (5') - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Hớng dẫn học sinh về nhà đọc trớc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK. Đạo đức (Tiết 6) Vượt khó trong học tập (Tiết 1) Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó khăn trong học tập là giúp em mau tiến bộ.Từ đó các em có ý thức vươn lên trong học tập. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II. Chuẩn bị - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy và học 1, ổn định: hát 2, Bài cũ: - Nêu ví dụ về việc trung thực trong học tập ? - Nhận xét tuyên dương 3, Bài mới: Hoạt động 1:(5')Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu - GV kể câu chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó” - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau: 1. Thảo gặp phải những khó khăn gì? 2. Thảo đã khắc phục như thế nào? 3. Kết quả học tập của bạn thế nào? - Trước những khó khăn như vậy, Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không? - Vậy khi gặp khó khăn ta nên làm gì? - Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì? Giáo viên: Trong cuộc sống, chúng ta cần phải cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. Tục ngữ đã có câu khuyên rằng: “Có chí thì nên” - HS nêu - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - 2 em (1 cặp) thảo luận. Lớp có 15 nhóm đôi. 1. Nhà nghèo. Bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa trường. 2. Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. 3. Thảo vẫn học tốt đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho những bạn khó khăn hơn mình. - Không, bạn Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học. - Tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học. - Giúp ta tiếp tục học đạt kết quả tốt. - Gọi vài học sinh nhắc lại. Hoạt động 2:(7') Em sẽ làm gì? - Giáo viên tổ chức cho học sinh theo nhóm (nhóm 4 em) + Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập sau (bài tập ở phiếu giao việc) + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Sau đó các nhóm tiến hành làm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả (dán ở bảng làm) * Khi gặp bài tập khó theo em giải quyết như thế nào là tốt, chưa tốt? (+) vào giải quyết tốt, (-) vào giải quyết không tốt và giải thích. - Giáo viên nhận xét bài từng nhóm và đưa ra kết quả đúng như bên. - 4 học sinh làm việc/1 nhóm. a. (+) Nhờ bạn giảng bài hộ em. b. (-) Chép bài giải của bạn. c. (+) Tự tìm hiểu, đọc thêm sách vở tham khảo để làm. d. (-) Xem sách giải và chép bài giải. e. (-) Nhờ người khác giải hộ. g. (+) Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng dẫn. h. (+) Xem cách giải trong sách rồi tự giải bài. i. (-) Để lại chờ cô giáo chữa k. (+) Dành thêm thời gian để làm. - Dấu +: câu a, c, g, h, k - Dấu -: câu b, d, e, i Hoạt động 3: (6') Liên hệ bản thân - Các em hãy nêu ra một số khó khăn của mình và giải quyết cho bạn bên cạnh nghe (trong học tập). - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn học sinh. - Giáo viên gọi 1 vài cặp lên giải quyết khó khăn cho cả lớp nghe. - Học sinh hoạt động nhóm đôi. - Học sinh trình bày cho nhau nghe. - 2 cặp lên giải quyết. Giáo viên: Nếu gặp khó khăn chúng ta biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được. Và chúng ta cần biết giúp đỡ các bạn bè xung quanh vượt qua khó khăn. Hoạt động 4:(7') Hoạt động tiếp nối Yêu cầu học sinh làm bài tập 4/7 Yêu cầu 2 nhóm thi làm nhanh trên bảng lớp. Một nhóm nối tiếp trả lời. * Tìm hiều những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn học sinh. * Nhận xét tiết học. Toán (Tiết 11) Triệu và lớp triệu (tt) I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng thêm về hàng và lớp. - Rèn kĩ năng đọc đúng, viết đúng các số đến lớp triệu - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài II. Chuẩn bị Bảng phụ kẻ sẵn các hàng và lớp (số có 9 chữ số) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ(5') - Học sinh nêu các hàng của lớp triệu. - Nêu các hàng của các lớp từ bé đến lớn? Giáo viên nhận xét,ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: (1') nêu mục đích bài học. b) Hướng dẫn đọc và viết số (15') - Treo bảng phụ - Học sinh viết lại số (ở bảng phụ) : 342 157 413 - Gọi học sinh đọc số này. 342 157 413 - Giáo viên đọc chậm lại số này cho học sinh nghe và nêu cách đọc số : c) Thực hành(15') Bài 1: Viết và đọc các số theo bảng: - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết các số đó vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc các số đó. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 2: Đọc các số - Giáo viên viết lần lượt từng số, gọi học sinh đọc. - Giáo viên hỏi thêm về các hàng của lớp triệu trong các số. Bài 3: Viết các số: - Giáo viên đọc lần lượt từ số, học sinh viết vào vở bài tập. Bài 4: - Đọc yêu bài tập 3. Củng cố, dặn dò (5') - Kể tên các hàng từ hàng đơn vị đến hàng trăm triệu. - Lớp triệu gồm các hàng nào? Hoạt động học - 2 em nêu - 2 em nêu - Học sinh lắng nghe. - 1 HS lên bảng viết. HS khác viết bảng con. - 2 em đọc: ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - Tách lớp đó thành từng lớp từ đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. - Đọc từ trái sang phải. Dựa vào cách đọc số có 3 chữ số nhưng thêm tên lớp. - 1 em đọc thành tiếng, yêu cầu 2 em lên bảng viết 32 000 000; 32 516 000; 325 164 497; 834 291 712 - 4, 5 em đọc. - Học sinh nối tiếp đọc: 7.312.836, 57.602.511, 351.600.307. - Số 900.370.200: những chữ số nào thuộc lớp triệu? - Số viết được: 40.250.214, 253.564.888, 400.036.105, 700.000.321. - Những HS đã hoàn thành các bài trên thì trả lời miệng bài 4 Tập đọc (Tiết 5) Thư thăm bạn I. Mục tiêu - Đọc đúng , trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện đau, buồn trong cuộc sống.( Trả lời các câu hỏi SGK ) + Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. - GD HS: Biết yêu quý bạn bè . II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập đọc trang 25SGK. - Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ(5') - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: (1') b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc:(20'): Hướng dẫn cách đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Học sinh mở SGK/25. Gọi học sinh đọc nối tiếp (2 lượt) Lưu ý: cách phát âm, cách ngắt giọng cho học sinh. -YC HS luyện đọc theo cặp - Giáo viên đọc mẫu lần 1. * Tìm hiểu bài (10') Đoạn 1: Học sinh đọc và thảo luận. + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương có biết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì? + “hi sinh” nghĩa là gì? + Đặt câu với từ “hi sinh” + Đoạn 1 cho em biết điều gì? Giáo viên ghi bảng. Hoạt động học - 3 em đọc thuộc bài và trả lời. Học sinh quan sát tranh.... - 1 HS đọc toàn bài - 3 em đọc nối tiếp (2 lượt) HS1: Đoạn 1: Hoà bình.... với bạn. HS2: Đoạn 2: Hồng ơi....như mình. HS3: Đoạn 3: Phần còn lại - Học sinh nghe và chú ý: + Toàn bài đọc với giọng trầm buồn. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát.Nhấn giọng ở từ: xúc động, chia buồn, tự hào, xả thân... - Học sinh đọc phần ... o bảng phụ và yêu cầu HS đọc. d) Luyện tập:(15') * Gọi học sinh đọc đề bài - Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Học sinh trao đổi viết vào phiếu nội dung cần trình bày. - Dán phiếu lên bảng - 2 em. - Gọi điện, viết thư - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi. + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bảy tỏ tình cảm. + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi đáu của Hồng và bà con địa phương. + Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Nêu lý do và mục đích viết thư. + Thăm hỏi người nhận thư. + Thông báo tình hình người viết thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 3 đến 5 em đọc thành tiếng. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - Thảo luận hoàn thành nội dung. - Học sinh nhận xét, bổ sung. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? (Viết thư cho một bạn trường khác) + Mục đích viết thư là gì? (Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay) + Thư viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? (bạn - mình, cậu - tớ). + Cần thăm hỏi bạn những gì? Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường lớp mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Em cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, trường mình? Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kể chuyện sắp tới của trường, lớp em. + Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau. * Viết thư - Học sinh dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. - Yêu cầu học sinh viết. - Nhắc học sinh dùng những từ ngữ thân mật gần gũi, tình cảm, bạn bè chân thành. - Gọi học sinh đọc lá thư mình viết. - Nhận xét và ghi điểm cho học sinh viết tốt - Học sinh suy nghĩ viết ra giấy nháp. - Viết bài - 3 đến 5 học sinh đọc 3. Củng cố dặn dò: (5') - Em hãy nêu mục đích của việc viết thư. - Viết lại bức thư vào vở chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Khoa học (Tiết 6) Vai trò của Vitamin, chất khoáng và chất xơ. I. Mục tiêu - Nói tên của các thức ăn chứa nhiều vitamin ( cà rốt, lòng đỏ trứng gà, các loại rau,...)chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có màu lá xanh thẫm,...) và chất xơ( các loại rau). - Nêu vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể : + Vi-ta min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 14, 15 SGK. - Bảng phụ: bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ:(5') - Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể? - Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể? - GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động học - 2 em trả lời. Hoạt động 1:(8') Những loại thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng.. + Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm + Học sinh quan sát tranh và nêu các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo ở trang 14, 15 SGK và cho biết các thức ăn có chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ. + Giáo viên ghi nhanh tên những loại thức ăn đó lên bảng. + Giáo viên nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột như: sắn, khoai lang, khoai tây.. cũng chứa nhiều chất xơ. - Nhóm 4 - Sữa, phomát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, trứng, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn... - Các thức ăn có chứa nhiều chất xơ là: bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ qua, rau ngót, rau cải, mướp, rau muống... Hoạt động 2: (9')Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ - Học sinh thảo luận nhóm. - GV chia nhóm và đặt tên nhóm, giao phiếu. Nhóm 1: Nhóm vitamin. Nhóm 2, 3: Nhóm chất khoáng. Nhóm 4: Nhóm chất xơ và nước - Kể tên 1 số vitamin mà em biết? + Nêu vai trò của các loại vitamin đó? + Thức ăn chứa nhiều vitamin có vai trò gì đối với cơ thể? Nhóm 2 +3 + Kể tên một số chất khoáng mà em biết? + Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó? + Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao? Nhóm 4 + Những thức ăn nào có chứa chất xơ? + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể? - Gọi HS 4 nhóm lên dán ở bảng lớp. - Bổ sung nhận xét. - GV gọi vài em đọc mục bạn cần biết SGK trang 15 4 nhóm - Học sinh nhận phiếu và cử nhóm trưởng, thư kí và tiến hành làm bài theo nội dung ở phiếu. + Vitamin A, B, C, D + Vitamin A giúp sáng mắt.Vitamin C chống chảy máu chân răng. Vitamin D giúp xương cứng và cơ thể phát triển.Vitamin B kích thích tiêu hoá. + Rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.Cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng canxi, sắt, phốtpho. + Canxi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốtpho tạo xương cho cơ thể. + Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thúc đẩy hoạt động sống. + Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. + Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai. + Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - 4 nhóm lên dán. - Bổ sung cho phiếu hoạt động của nhóm bạn. - Gọi 3 đến 5 em đọc Hoạt động 3:(8')Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ + Học sinh hoạt động cá nhân Giáo viên: các thức ăn có chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu? - Đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 3. Củng cố dặn dò:(5') - Em hãy nêu vai trò các thức ăn có chứa nhiều vitamin? Chất khoáng? Chất xơ? - Về học thuộc mục: Bạn cần biết. - Về xem trước bài 7 - Nhận xét tiết học Kỹ thuật (Tiết 3) Khâu thuờng I. Mục tiêu - Học sinh biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đờng khâu thờng. - Biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu thờng theo đờng vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học - Tranh qui trình khâu thờng. - Mẫu khâu thờng (lên trên bìa) mũi khâu 2,5cm - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. 1 mảnh vại sợi bông trắng 20 x 30 (cm). Len (hoặc sợi) khác màu vải, kim khâu len (kim khâu cỡ to), thớc, kéo, phấn vạch. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ(5') - Nêu cách vạch dấu trên vải. - Cắt vải theo đờng vạch dấu nh thế nào? 2. Bài mới a) Giới thiệu bài:(1') giáo viên nêu mục đích bài học b) Các hoạt động Hoạt động 1 (10') - Giáo viên giới thiệu mũi khâu thờng, còn gọi là mũi khâu tới, khâu luôn. - Giáo viên bổ sung và kết luận - Vậy thế nào là khâu thờng ? Hoạt động 2:(15') * Hớng dẫn 1 số thao tác khâu thêu cơ bản. Quan sát H1. + Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu. - Giáo viên nhận xét và hớng dẫn SGK. - Quan sát H2. - Hỏi nh H1 Lu ý: khi cầm vải, lòng bàn tay trái hớng lên trên chỗ sắp khâu nằm gần ngón trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đờng dấu. Cầm kim chặt vừa phải, sẽ khó khâu. Cần giữ gìn an toàn khi thao tác khâu tránh kim đâm vào đầu ngón tay, vào bạn bên cạnh. - Gọi học sinh lên thực hiện thao tác vừa hớng dẫn. - Giáo viên kết luận nội dung 1. * Hớng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thờng - Treo tranh qui trình. + Nêu cách vạch dấu đờng khâu thờng? + Gọi học sinh đọc nội dung phần b, mục 2, kết hợp với quan sát H5a, 5b, 5c SGK và tranh qui trình để trả lời câu hỏi nêu trên. - Giáo viên hớng dẫn 2 lần qui trình khâu mũi khâu thờng. * Khâu đến cuối đờng vạch dấu ta cần làm gì? - Giáo viên hớng dẫn thao tác khâu lại mũi SGK. - Giáo viên nêu 1 số điểm cần lu ý: Hoạt động học - 2 em đứng tại chỗ trả lời - Học sinh khác theo dõi và nhận xét. - Học sinh lắng nghe - Quan sát và nhận xét - Quan sát mặt trái, mặt phải của mẫu. H3a, 3b và nhận xét về đờng khâu: - Đờng khâu ở 2 mặt giống nhau. - Mũi khâu ở 2 mặt dài bằng nhau, cách đều nhau. - 2 em đọc mục 1 phần ghi nhớ kết luận: hoạt động 2. Hớng dẫn thao tác kỹ thuật. - Học sinh quan sát. - Học sinh quan sát H2a, 2b SGK. - Học sinh trả lời. - 2 em lên thực hiện. - Học sinh quan sát. - Dùng thớc kèm phấn mạch (nh đã học tiết 2) - Học sinh lắng nghe và quan sát giáo viên làm mẫu. - Quan sát H6a, b, c và trả lời. - Học sinh theo dõi. + Khâu từ phải sang trái. + Khi khâu, tay cầm vải lên xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim. + Dùng kéo để cắt chỉ - không dùng răng cắn (mất vệ sinh). Gọi 2 em đọc mục ghi nhớ cuối bài 3. Củng cố, dặn dò(5') - 1 em đọc lại phần ghi nhớ. - Về nhà tập khâu và chuẩn bị cho bài sau - Nhận xét tiết học. HĐTT- Sinh hoạt ( T3) Giáo dục vệ sinh răng miệng – Nhận xét tuần Mục tiêu : - Giúp các em biết được vai trò của răng đối với sức khỏe con người.Biết được bảo vệ răng miệng là bảo vệ sức khỏe của mình. - Qua tiết sinh hoạt các em tự đánh giá nhận xét các mặt ưu khuyết điểm trong tuần và nắm bắt kế hoạch tuần tới. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giáo dục vệ sinh răng miệng Nêu vai trò của răng? Nếu bị đau răng em cảm thấy thế nào? Em đã làm gì để răng không bị sâu, không bị đau? * HS trả lời các câu hỏi trên và GV chốt : Răng giúp ta nghiền nát thức ăn, giúp ta nói được, cười đẹpKhi răng bị đau- bị sâu à sức khẻo bị ảnh hưởngà Vì vậy ta phải vệ sinh răng hàng ngày Hoạt động 2 : Nhận xét tuần Lớp nhận xét Từng tổ trưởng nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần của tổ Lớp trưởng nhận xét chung HS cho ý kiến GV tổng hợp các ý kiến nhận xét và ý kiến của HS à rồi nhận xét Nề nếp : Tiến bộ hơn tuần trước Tác phong đảm bảo Đi học chuyên cần, đúng giờ. Sách, vở đầy đủ, bao bọc xong. Tham gia dự lễ khai giảng có ý nghĩa Vệ sinh, trực nhật kịp thời , sạch sẽ. * Tồn tại: - Phong trào thi đua học tập giữa các tổ còn trầm. - Cờ thi đua được ít hơn tuần trước. 3. Triển khai tuần tới. - Họp phụ huynh ( 12/9) - Cử đội viên dự đại hội liên đội. - Lao động : lau chùi cửa kính lớp học. - Phát huy hơn nữa tinh thần thi đua học tập - Học tin học, anh văn vào các chiều T2, T3, T5 **************
Tài liệu đính kèm: