Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Chuẩn KTKN và BVMT

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Chuẩn KTKN và BVMT

Tiết 1: Tập đọc

 Bài 5: THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

* BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.

- HS : Sách vở môn học.

 III. Phương pháp

 - Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành

 IV. Các hoạt động dạy - học

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Chuẩn KTKN và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
	Bài 5: THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
* BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
- HS : Sách vở môn học.
 III. Phương pháp 
 - Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành 
 IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho hát, nhắc nhở HS lấy sách vở
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: "Truyện cổ nước mình"
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Luyện đọc (10')
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ.
b) Luyện đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi 2 nhóm đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
c) GV đọc mẫu.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài (10')	
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+ Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? 
+ Bạn Hồng đã mất mát đau thương gì ?
+ Em hiểu : Hi sinh có nghĩa là gì ?
+ Đoạn 1nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- HS trả lời các câu hỏi : Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? 
Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì ?
 GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng lũ ?
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
+ Em hiểu “Bỏ ống” có nghĩa là gì ?
+ Đoạn 3 ý nói gì ?
- Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết thúc và trả lời câu hỏi ?
+ Những dòng mở đầu và kết thúc có tác dụng gì ?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
4. Luyện đọc diễn cảm (12')
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài.
- GV nhận xét chung.
D.Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: 
“ Người ăn xin”
- HS lấy sách vở.
- 3 HS đọc bài.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài được chia làm 3 đoạn:
. Đoạn 1: Từ đầu ... chia buồn với bạn.
. Đoạn 2: Hồng ơi ... người bạn mới như mình.
. Đoạn 3: Còn lại.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải sgk.
- HS luyện đọc.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
- Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao đẹp.
* Y1: Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng.
- HS đọc. 
- Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba của Hồng đã ra đi mãi mãi.
- Chắc là Hồng cũng tự hào  nước lũ. Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm)
* Ý2: Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.
- HS đọc bài.
- Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ khắc phục thiên tai. Trường của Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn vùng lũ lụt.
- Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống tiết kiệm từ bấy lâu nay.
- Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm
* Ý3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào vùng lũ lụt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
* Nội dung: Bài thể hiện tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
- HS ghi vào vở - nhắc lại 
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
 ***********************************************
 Tiết 2: Toán
§ 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) – S. 14
I. Mục tiêu
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- Học sinh được củng cố về hàng và lớp.
 Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: kẻ sẵn bảng như sgk trong bảng phụ, nội dung BT1.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
 III. Phương pháp
 - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận nhóm, 
 IV. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho hát, nhắc nhở học sinh lấy sách vở.
B. Kiểm tra bài cũ (5') 
- Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và
834 000 000
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Hướng dẫn đọc và viết số (12')
- GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
- Yêu cầu HS đọc số.
- GV hướng dẫn đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV ghi số và cho HS đọc: 217 563 100; 456 852 314 ...
3. Thực hành (20')
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
- Cho HS viết vào bảng và đọc số đã viết.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
7 312 836; 57 602 511; 351 600 307; 
900 370 200; 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.
- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 4: Dành cho HS khá ,giỏi
- Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Số trường Trung học cơ sở là bao nhiêu?
+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu ?
+ Số giáo viên trung học là bao nhiêu ?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm.
D. Củng cố - dặn dò (1')
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS đọc.
+ 342 100 000: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm nghìn.
+ 834 000 000: Tám trăm ba mươi tư triệu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- HS đọc, nêu cách đọc.
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết.
+ Ba mươi hai triệu.
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
...
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc
- HS nối tiếp đọc số.
+ Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
+ Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mười một.
+ Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bảy.
+ Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm.
+ Bốn trăm triệu, không trăm bảy mươi nghìn, một trăm chín mươi hai
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc.
- HS nối tiếp lên viết số:
 + 10 250 214
 + 213 564 888
 + 400 036 105
 + 700 000 231
- HS chữa bài vào vở.
- HS xem bảng.
Tiểu học
TH CS
THPT
Số trường
14 316
9 873
2 140
Số HS
8350191
6 612 099
2616 207
Số GV
362 627
280 943
98 714
- Số trường trung học cơ sở là 9 873 trường.
- Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em.
- Số giáo viên trung học là 98 714 người.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
********************************************
 Tiết 3: Chính tả: Nghe - viết
Bài 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
Mục đích yêu cầu 
- Nghe-viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy - học
 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a.
III. Phương pháp
- Đàm thoại, giảng giải, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy - học 
	Hoạt động dạy	
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho lớp hát + lấy đồ dùng môn học.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: lăn tăn, sáng trăng, băn khoăn, phải chăng ...
- GV nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới	
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Hướng dẫn nghe viết (20')
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.
+ Bài thơ nói về nội dung gì ?
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
- Đọc từng câu cho HS viết. 
- Đọc lại toàn bài. 
- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.
- Chấm, chữa 8 bài.
- GV nhận xét, sửa sai. 
3. Hướng dẫn làm bài tập ( 12')
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
a) Điền vào chỗ trống ch/ tr
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. Y/c 3 HS lên bảng làm bài. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
+ Đoạn văn giúp em hiểu điều gì ?
 D. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét tiết học. 
- Y/c mỗi HS về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr.
- HS lấy đồ dùng.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc thầm lại bài thơ.
- Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đến cả đường về nhà mình. 
- Câu 6 tiếng viết lùi vào, cách lề vở 1 ô
- Câu 8 tiếng viết sát lề vở. Hết mỗi khổ thơ phải để cách 1 dòng, rồi viết tiếp khổ thơ sau.
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi.
- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Như tre mọc thẳng con người không chịu khuất. Người xưa có câu : "Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng "Tre là thẳng thắn bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
- Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.
******************************************************
 Tiết 4: Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo n ... số từ.
- Nxét, tuyên dương.
* Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS tự làm bài theo nhóm đôi.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- GV cùng HS nxét, chốt lại lời giải đúng:
- Gọi HS đặt câu với những thành ngữ trên.
* Bài tập 4: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS suy nghĩ và nêu ý kiến của mình.
- GV cùng HS nxét, chốt lại lời giải đúng.
+ Môi hở răng lạnh
+ Máu chảy ruột mềm
+ Nhường cơm sẻ áo
+ Lá lành đùm lá rách
D. Củng cố - dặn dò (1')
* GDMT: Giáo dục cho HS biết sống nhận hậu và biết đoàn kết với mọi người.
- Gọi HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau “Từ ghép và từ láy”.
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- HS trả lời
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc y/c.
- Sử dụng từ điển.
- Các nhóm thực hiện tra từ. 
- HS thi làm bài.
- Thư ký viết nhanh các từ tìm được.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Hiền dịu, hiền đức, hiền hoà, hiền hậu, hiền thảo, hiền từ, dịu hiền.
- Hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, hung ác, ác cảm, ác liệt, ác mộng, ác quỷ, ác thú, tội ác.
- HS lắng nghe.
- HS đọc y/c.
 - HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm tên trình bày.
- 1 Hs đọc.
- HS thảo luận và điền.
- HS báo cáo.
* Lời giải:
+ Hiền như bụt (hoặc đất).
+ Lành như bụt (hoặc đất).
+ Dữ như cọp.
+ Thương nhau như chị em gái.
- HS đặt câu.
- HS đọc y/c.
-ín lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ.
* Lời giải:
+ Nghĩa đen: môi và răng là hai bộ phận trong miệng người. Môi che chở, bao bọc bên ngoài răng. Môi hở thì răng lạnh.
+ Nghĩa bóng: Những người ruột thịt gần gũi, xóm giềng của nhau thì phải che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo.
+ Nghĩa đen: Máu chảy thì đau tận trong ruột gan.
+ Nghĩa bóng: Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn.
+ Nghĩa đen: Nhường cơm, áo cho nhau
+ Nghĩa bóng: Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
+ Nghĩa đen: Lấy là lành đùm lá rách cho khỏi hở.
+ Nghĩa bóng: Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡ người yếu. Người may mắn giúp đỡ người bất hạnh. Người giàu giúp người nghèo.
- HS đọc.
- HS ghi nhớ.
*******************************************
 Tiết 3: Toán
§ 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN – S.19
I. Mục tiêu
Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Kẻ sẵn tia số như sgk lên bảng.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Phương pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận nhóm, thực hành...
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động học
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho hát, nhắc nhở HS lấy sách vở môn học.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 2 HS đọc số:
234 007 159
673 105 600
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên (12')
+ Nêu vài số em đã học ?
- GV nêu: 
a. Các số : 
+ 0; 1; 2; 3; 4 ... ; 9; 10; ..., 100..., 1000... là các số tự nhiên.
+ Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên:
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ...
- GV cho HS quan sát các số tự nhiên trên tia số.
+ Điểm gốc của tia số ứng với số nào ?
+ Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự như thế nào ?
+ Cuối tia số có dấu hiệu gì ? thể hiện điều gì ?
+ Yêu cầu HS vẽ tia số vào vở.
* Giới thiệu một số đặc điểm của số tự nhiên 
- Trong dãy số tự nhiên không có số tự nhiên nào là lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số bé nhất.
- Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
3. Thực hành (20') 
* Bài 1: Gọi HS yêu cầu.
+ Bài tập y/c gì ?
+ Muốn điền được số tự nhiên liền sau ta làm thế nào ?
- Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
+ Bài tập y/c gì ?
+ Muốn điền được số tự nhiên liền trước ta làm thế nào ?
- Y/c HS làm bài.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài rồi trả lời câu hỏi:
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài 
D. Củng cố - dặn dò (1')
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau: “ Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS đọc bài theo yêu cầu.
+ Hai trăm ba mươi tư triệu không trăm linh bảy nghìn một trăm năm mươi chín.
+ Sáu trăm bảy mươi ba triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu. 2, 5, 7, 1, 3, 9, 8, 4, 10, 1 6, 0, 17, 1912
- HS quan sát tia số.
- ứng với số 0
- Theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Có mũi tên, thể hiện trên tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.
- HS vẽ tia số vào vở.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc yêu cầu 
- Viết số tự nhiên liền sau mỗi số đã cho.
- Ta chỉ việc thêm 1 vào số đã cho ta được số tự nhiên liền sau nó.
- HS làm bài.
99
100
29
30
 100
101
6
7
1000
1001
- HS đọc y/c.
- Ta chỉ việc bớt 1 ở số đã cho ta được số tự nhiên liền trước nó.
- HS làm bài
999
1000
99
100
11
12
9999
10 000
1001
1002
- HS chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài và trả lời.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- HS làm bài theo nhóm 3.
- Đại diện lên trình bày bài của nhóm mình.
a) 4, 5, 6 b) 86, 87, 88 c) 896, 897, 898
d) 9, 10, 11 e) 99, 100, 101 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở:
a) 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916; 917
b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20  
c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
**************************************************
 Tiết 4 : Khoa học
Bài 6: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục tiêu 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm,) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: 
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh hình trang 14, 15 sgk.
- Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức (1')
- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.
B. Kiểm tra bài cũ (5')
+ Hãy kể tên một số thực phẩm chứa chất đạm có nguồn gốc động vật ?
+ Hãy kể tên một số thực phẩm chứa chất béo ?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
2. Nội dung (32')
* Hoạt động 1: “Trò chơi” Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
+ Mục tiêu: Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng, chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đánh giá, tuyên dương nhóm làm bài nhanh, tốt.
* Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
+ Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Cách tiến hành:
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu và trò của vi-ta-min đó ?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ?
+ Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ ?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
 - GV nx, kết luận: Một số chất khoáng như: sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ:
+ Thiếu sắt gây thiếu máu.
+ Thiếu Canxi ảnh hưởng đến hoạt động của tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
+ Thiếu i-ốt gây bướu cổ.
*kết luận
+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa chất xơ ?
+ Hàng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tạo sao cần uống đủ nước?
* Kết luận+ rút ra bài học sgk
D. Củng cố, dặn dò (1')
+ Vi ta min có vai trò gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện y/c.
- HS trả lời.
- HS ghi đầu bài.
- Nhận phiếu, hoàn thiện bảng (t.gian 5')
Tên TĂn
Đvật
Tvật
VTM
Kh
Xơ
Rau cải
x
x
x
x
Thị lợn
x
Cà rốt
x
x
x
x
...
- HS trình bày.
- Thảo luận nhóm đôi và nêu.
+ Vi ta min A, B, C, D.
- Vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ:
+ Thiếu Vitamin A: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
+ Thiếu Vitamin D: Mắc bệnh còi xương ở trẻ.
+ Thiếu Vitamin C: Mắc bệnh chảy máu chân răng.
+ Thiếu Vitamin B1: Cơ thể bị phù.
- Các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng: Sữa, pho-mát, trứng,xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chưa, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, ...
- Thức ăn chứa chất xơ: Bắp cải, hành, cà rốt, súp lơ, quả đỗ, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, ...
- thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh
- Chú ý. 
- Cần ăn chất xơ để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Hằng ngày chúng ta uống khoảng 2 lít nước. Nước giúp cho việc thải chất độc, các chất thừa ra khỏi cơ thể. Vì vậy hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
- 3 HS đọc bài học.
- HS trả lời.
***************************************************
	 Tiết 5: Sinh hoạt
TUẦN 3
I. Mục tiêu
- Giúp HS nắm được những hoạt động đã làm được trong tuần, những việc chưa làm được. Từ đó có hướng phấn đấu cho tuần 4.
II. Nội dung
1. GV nhận định mọi hoạt động trong tuần.
 a. Đạo đức:
- Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết, không có hiện tượng gây mất đoàn kết.
b. Học tập:
- Trong tuần các em đi học rất đều, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu như: Yên, Thuỳ,
 c. Thể dục - vệ sinh. 
- Thể dục: nhanh nhẹn. 
- VS: Đến sớm quét lớp, trong và ngoài lớp sạch sẽ.
d. Đội: Có ý thức đeo khăn quàng đầy đủ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
2. Hướng hoạt động tuần 4
- Chủ nhật 5/9: Khai giảng năm học mới
- Duy trì tốt các hoạt động đã đạt được trong tuần.
- Rèn chữ viết cho HS.
************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGAlop4tuan3cktknbvmt.doc