Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Đoàn Văn Sáu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Đoàn Văn Sáu

Lịch sử: NƯỚC VĂN LANG

I/Mục tiêu:

Nội dung về cấu trúc XHVăn Lang:Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc tướng,lạc hầu .nghèo hèn nhất là nô tì.(có thể giảm)

Câu3:Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay.(ctgi)

 Học xong bài HS biết:

-Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khỏang năm trăm năm trước công nguyên

-Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương

-Mô tả những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Đoàn Văn Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ 2 ngày thángnăm 20
Tập đọc 
THƯ THĂM BẠN
I/Mục tiêu:
1/ Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất cha
2/ Hiểu được tình cảm của người víêt thư: thương bạn, muốn chia sẻ nỗi buồn cùng bạn 
3/ Biết được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư 
II/ Chuẩn bị
Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Kiểm tra: Bài truyện cổ nước mình
? Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài NTN?
B/ Bài mới 
1/Giới thiệu 
Hôm nay các em sẽ đọc 1 bức thư thăm bạn .
Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của 1 bạn ở Hòa Bình với 1 bạn bị trận lũ lụt cướp mất cha. Trong tai họa con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu được tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này
2/Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
Đoạn1: từ đầu -> chia buồn với bạn
Đoạn2: Tiếp theo -> những người bạn mới như mình 
Đoạn3: Còn lại 
Nghỉ hơi đúng ( nghỉ nhanh ở những câu dài)
-GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài
*Câu1:
Để chia buồn với bạn 
*Câu2: 
 Hôm nay đọc báo  chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng  khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi 
*Câu 3: 
-Lương khơi gợi cho hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm
-Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : mình tin rằng 
-Lương làm cho Hồng yên tâm :bên cạnh hồng 
*Câu 4:
-Những dòng mở đấu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư . những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên,ghi họ tên người viết thư 
c) Luyện đọc diễn cảm 
-Luyện đọc tòan bài 
-GV đọc diễn cảm 
3/ Củng cố-dặn dò 
?Em đã bao giờ giúp đỡ những người có hòan cảnh khó khăn chưa ?
SGK, vở...
2 em đọc TL bài thơ 
QS tranh minh họa 
-HS tiếp nối đọc lần 1
-HS tiếp nối đọc lần2
-1 em đọc giải nghĩa từ 
-Luyện đọc n 2
-2 em đọc cả bài 
HS đọc thầm đoạn 1
Hs trả lời 
1em đọc câu hỏi 
Hs trả lời 
HS trả lời 
HĐN2 
Đọc thầm những dòng mở đầu, kết thúc bức thư
Các nhóm trình bày 
Cả lớp NX
-3 em đọc bài 1 lần 
-Luyện đọc theo cặp 
-Thi đọc diễn cảm 
 Ghi ý nghĩa vào vở 
Chuẩn bị bài người ăn xin 
Chính tả-nghe viết
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I/Mục tiêu
1/Nghe-viết lại đúng chính tả bài thơ. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và khổ thơ
2/Luyện viết đúng những tiếng có thanh hỏi, ngã
II/Chuẩn bị
Bài tập 2 phần b
III/Các họat động dạy-học
A/Kiểm tra
Viết tiếng có vần ăn/ ăng
B/Bài mới
1/Giới thiệu:
Tiết chính tả hôm nay các em viết đúng bài thơ lục bát và luyện viết đúng các tiếng có thanh hỏi, ngã
2/Hướng dẫn HS nghe-viết
-GV đọc bài thơ
-Nêu cách trình bày bài thơ lục bát
?Bài thơ nói lên điều gì?
-Viết đúng mỏi, gặp, dẫn, bỗng
-GV đọc 
-GV đọc
-Thu 7 bài chấm điểm
3/Hướng dẫn HS làm BT
BT 2 phần b
4/Củng cố-dặn dò
-Tìm 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã
-Nhận xét
Vở BT, vở, viết
-2em lên bảng, cả lớp viết giấy nháp
-Cả lớp đọc thầm
-1em đọc bài thơ
-
HS trả lời
1em lên bảng, cả lớp làm nháp
-HS viết bài
-HS sóat lỗi
-Mở SGK sóat lỗi và viết lại những chữ viết sai
-1em đọc yêu cầu BT
-HS làm bài vào vở
-Cả lớp chữa bài
Lịch sử: NƯỚC VĂN LANG
I/Mục tiêu:
Nội dung về cấu trúc XHVăn Lang:Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc tướng,lạc hầu.nghèo hèn nhất là nô tì.(có thể giảm)
Câu3:Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay.(ctgi)
 Học xong bài HS biết:
-Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khỏang năm trăm năm trước công nguyên
-Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
-Mô tả những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt 
II/ chuẩn bị 
Phiếu học tậo, tranh, SGK
III/ Các hoạt động dạy-học
1/Giới thiệu:
Tiết lịch sử hôm nay các em tìm hiểu về nhà nước ta ra đời đấu tiên 
*Hđ1:Xác định địa phận của nhà nước Văn Lang trên bản đồ và lược đồ
-Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian 
 700TCN 500TCN CN năm500 
Hùng Vương (Lạc hầu, Lạc tướng) -> Lạc dân -> nô tì “ctg”
SX
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
-Lúa
-Khoai
-Cây ăn quả
-Ươm tơ, dệt vải
-Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày
-Nặn đồ đất, đóng thuyền.
-Cơm.xôi
-Bánh trưng, bánh giầy
-Uống rượu
-Mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
-Nhà sàn
-Quây quần thành làng
-Vui chơi
nhảy múa
-Đua thuyền
-Đấu vật
Mô tả bằng lời về đời sống người Lạc Việt 
4/Củng cố - dặn dò
-Đọc phần bài học
-Nhận xét
?Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay? “ctg”
SGK,vở
Đọc SGK
Quan sát lược đồ hình 11
Họat động nhóm 2
Học sinh lên bảng xác định
Cả lớp nhận xét
Học sinh đọc thầm SGK
Làm bài trên phiếu
Cả lớp nhận xét
Học sinh tiếp nối mô tả
2 em đọc
.
Tóan
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU(TT)
I/Mục tiêu: Giúp HS 
 -Biết đọc ,viết các số đến lớp triệu
-Củng cố thêm về hàng và lớp
-Củng cố cách dùng bàng thống kê số liệu
II/Chuẩn bị
Bảng phụ
III/Các họat động dạy học
A/Kiểm tra bài cũ:
Bài tập 3 cột 2 trang 13
B/Bài mới
1/Giới thiệu bài:
Tiết tóan hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về triệu và lớp triệu (tt)
2/Hướng dẫn HS đọc và viết số
243 157 413
Đọc đúng số có 6 chữ số
Tách số thành từng lớp,đọc từ trái qua phải.
3/Thực hành
Bài tập số 1 trang 15
Bài tập 2 trang 15
Bài tập 3 trang 15
Bài tập 4 trang 15
Đọc bảng số liệu để hướng dẫn HS làm bài
4/Nhận xét dặn dò
-Nhận xét
-Dặn dò
SGK,vở
HS lên bảng
Viết lại số đã cho và đọc số
Viết số tương ứng vào vở
Cả lớp KT KQ
HS làm miệng
HS làm bài vào vở
Cả lớp chữa bài
HS làm bài vào vở
Cả lớp chữa bài
Thứ ba ngày.tháng.năm 20
Luyện từ và câu: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I/Mục tiêu
1/Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ,còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa còn từ bao giờ cũng có nghĩa
2/Phân biệt được từ đơn và từ phức
II/Chuẩn bị
Bảng phụ
III/Các họat động dạy học
A/Kiểm tra bài cũ
Bài tập 2 trang 23
B/Bài mới
1/Giới thiệu:
2/Nhận xét
a/Chia các từ trên thành 2 lọai
-Từ chỉ gồm 1 tiếng
-Từ chỉ gồm 2 tiếng
b/Theo em tiếng dùng để làm gì?
.dùng để cấu tạo nên từ
? Từ dùng để làm gì 
+Biểu thị sự vật,hành động,đặc điểm...(tức biểu thị ý nghĩa)
+Cấu tạo nên câu
3/Ghi nhớ
4/Luyện tập
Bài tập 1 trang 28
Bài tập 2 trang 28
-Tìm 3 từ đơn
-Tìm 3 từ phức
Bài tập 3 trang 28: Nêu yêu cầu bài tập
5/Nhận xét dặn dò
-Nhận xét
-HTL nội dung ghi nhớ, viết vào vở 2 câu đã đặt ở BT2
Sách GK,vở
1 em đọc bài làm
Cả lớp nhận xét
HS đọc bài trang 27
HS làm miệng
HS trả lời
HS trả lời
2 em đọc
HS đọc yêu cầu BT
Họat động nhóm 2
Các nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
HS làm bài
Cả lớp chữa bài
HS làm miệng
Cả lớp chữa bài
Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu truyện (mẩu truyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa người với ngừơi
-Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện )
2/ Rèn kỹ năng nghe: học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
Một số truyện về lòng nhân hậu 
Bảng phụ viết gợi ý 3, nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể truyện 
III/ Các hoạt động dạy- học 
A/ Kiểm tra bài cũ 
Kể lại câu chuyện nàng tiên Ốc
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu: 
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe câu chuyện nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Kể chuyện đã nghe đọc
 2/ Hướng đẫn học sinh KC
a/ hướng đẫn học sinh hiểu yc của đề bài
Đọc các gợi ý 1,2,3,4
-Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (tên truyện: Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc ở đâu?)
-Kc phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
-Với những truyện dài các em chỉ kể 1-2 đọan
b/Thực hành kc, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Tiêu chuẩn đánh giá:
-Nội dung câu chuyện có hay, có mới không?
-Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
-Khả năng hiểu truyện của người kể
3/Nhận xét-dặn dò:
-Nx, khen những em chăm chú nghe bạn Kc.
-Về nhà Kc cho người thân nghe
SGK
1 hs kể chuyện 
4 em đọc
-đọc thầm gợi ý 1
-Tiếp nối nhau g t câu chuyện của mình
-cả lớp đọc thầm gợi ý 3
-Kc theo nhóm 2
-Thi kể chuyện trước lớp
-Cả lớp bình chọn cho câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
Đạo đức
Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I/ Mục tiêu: Học xong bài này hs có khả năng:
1/Nhận thức được:
Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống va trong h/t. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn
2/Biết xác định những khó khăn trong h/t của bản thân vàcách khắc phục
Biết quan tâm chia sẻ,giúp đỡ những người bạn có hòan cảnh khó khăn
3/Quý trọng và h/t những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong h/t
II/ Chuẩn bị:
Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó học tập
III/ các họat động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
?Có bao giờ em thiếu trung thực trong học tập không
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài mới
*HĐ 1:
Kc: Một học sinh nghèo vượt khó 
Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Điều quan trọng nhất là chúng ta cần phải biết vượt qua. Các em hãy cùng xem bạn Thảo trong chuyện gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
GVKC
*HĐ 2
KL: Bạn Thảo đã gặp nhiều khó khăn trong học tập và cuộc sống, song Thảo đã biết khắc phục và vượt qua, vươn lên học giỏi
Các em cần học tập tinh thần vượt khó của bạn Thảo
*HĐ 3: thảo luận nhóm 2
Câu 3/6 SGK
KL:
*HĐ 4
Nêu cách đã chọn và giải thích lý do
KL: a,b,đ là những cách giải quyết tích cực
5/Củng cố-dặn dò
-Qua bài học này chúng ta có thể rút ra điều gì?
-Chuẩn bị tiết sau
2em trả lời
-HS tóm tắt câu chuyện
-Thảo luận nhóm các câu hỏi SGK/6
-các nhóm trìnhbày
-Cả lớp NX
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trình bày
Cả lớp Nx
Bt 1/7 Hs tự làm
-Cả lớp chữa bài
-2 em đọc ghi nhớ
Tóan: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: -Củng cố cách đọc số, viết số đếm lớp triệu
 -Nhận biết đựơc giá trị của từng chũ số trong một số
II/Chuẩn bị: Phiếu h/t
III/Các họat động dạy-học
A/KT : Bt 4/15
B/ Bài ôn : Tiết 12 luyện tập
1/ Ôn các số đến lớp triệu
Nêu các hàng, lớp từ nhỏ đến lớn
? Các số đến lớp triệu có mấy chữ số?
2/ Thực hành:
Bt 1/16
Bt 2/16
Bt 3/16
 ... heo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao?
?Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện nào? Vì sao?
b)Bản làng với nhà sàn
?Bản làng thường nằm ở đâu?
?Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
?Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?
?Nhà sàn được làm từ vật liệu gì?
?Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
c)Chợ phiên lễ hội, trang phục
?Nên những họat động trong chợ phiên
?Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ phiên
?Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS 
?Lễ hội của các dân tộc ở HLS tổ chức vào mùa nào? Lễ hội có những họat động gì?
?Em hãy nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong H4, H5, H6,?
3/Củng cố-dặn dò
Nhận xét
Dặn dò: chuẩn bị tiết sau
SGK, vở,.
2 em TLCH
QS tranh SGK/75; 76
Họat động nhóm 2
Kĩ thuật:
Bài 2: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU (1 tiết)
I Mục tiêu:
	-HS biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu
	-Vạch được đường vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu đúng qui trình, đúng kĩ thuật.
	-Giáo dục hs ý thức an tòan trong lao động
II/Chuẩn bị
Mẫu vải đã được vạch dấu
Kéo cắt vải,phấn,thước
III/các họat động dạy-học
1/Giới thiệu
2/Hướng dẫn hs tìm hiểu kiến thức
HĐ1:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét mẫu
Giới thiệu mẫu
Kết luận:Tùy yêu cầu cắt may,có thể vạch dấu theo đường thẳng hay đường cong
HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a/Vạch dấu trên vải
?Nêu cách vạch dấu theo đường thẳng,đường cong trên vải
b/Cắt vải theo đường vạch dấu
?Nêu cách cắt vải theo đường vạch mẫu
HĐ3: Thực hành
-Kiểm tra đồ dùng
Mỗi em vạch 2 đường thẳng,2 đường cong
HĐ4:Đánh giá kết qủa học tập
Tiêu chuẩn đánh giá
-Kẻ ,vẽ được các đường
-Cắt theo đúng đường vạch
-Đường cắt không mấp mô
-Hòan thành đúng thời gian
3/Dặn dò
Chuẩn bị tiết sau
Kéo cắt vải, phấn, thước
Quan sát hình dạng các dường vạch dấu
Quan sát H1a,1b SGK/9
Hs lên bảng thao tác
Quan sát H2a,2b
Hs để đồ dùng lên bàn
Hs thực hành
Trưng bày sản phẩm
Tóan: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I/Mục tiêu -Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên
-Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số TN
II/Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ tia số
III/Các họat động dạy-học
A/Kiểm tra: BT 2/17
B/Bài mới
1/Giới thiệu dãy số tự nhiên
Nêu một vài số đã học
Nêu VD về số tự nhiên
?Viết các số TN từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0
?Nêu đặc điểm của các số TN em vừa viết
?Các dãy số dưới đây dãy số nào là dãy số TN, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên?
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
2/Một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
-Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó.không có số tự nhiên lớn nhất
-Trong dãy số TN hai số liên tiếp nhau thì hơn hoặc kém nhau 1đv
VD: thêm 1 vào 1 000 000 ta được 1 000 001
VD: 5 và 6 .Có 5 + 1 = 6 ; 6 – 1 = 5
3/Thực hành
*Bài tập 1/19
GV nêu yêu cầu BT
*Bài tập 2/19
*Bài tập 3/19
GV nêu yêu cầu BT
*Bài tập 4/19
4/Nhận xét-Dặn dò
Nhận xét
Về nhà làm bài vào vở BT
SGK, vở,.
HS làm bài, cả lớp nhận xét
3em nêu
2em nêu
2em lên bảng
Sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên
QS tia số nhận xét
HS làm vào bảng
Cả lớp chữa bài
1em đọc YC BT
HS làm bài vào vở
Cả lớp chữa bài
3em lên bảng
Cả lớp làm nháp
Cả lớp chữa bài
HS làm bài vào vở
Cả lớp chữa bài
Thể dục
Bài 6: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ
I/Mục tiêu
-Tập đúng động tác, đúng với khẩu lệnh
-Nhận xét đúng hướng vòng, làm quen với kĩ thuật, động tác
-Rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý, khả năng định hướng cho HS
-Chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi
II/Chuẩn bị
Sân bãi sạch sẽ
III/Các họat động dạy-học
1/Phần mở đầu
Phổ biến nd yc bài học
2/Phần cơ bản
a)Đội hình đội ngũ: 
-Ôn quay đằng sau
Lần 1 GV điều khiển
GV QS sửa sai chp HS
-Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại
GV làm mẫu
GV điều khiển
b)Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
Giải thích cách chơi và luật chơi
3/Kết thúc
Chạy theo đường vòng tròn lớn sau khép lại thành vòng tròn nhỏ
Nhận xét
Ôn lại các ĐT ĐH Đ N
Trang phục gọn gàng
Xếp hàng
Giậm chân tại chỗ
Cả lớp tập
HS tập theo nhóm
Cả lớp cùng tập
1 tổ làm thử
Cả lớp cùng tập
1 nhóm chơi thử
Cả lớp cùng chơi
Cả lớp thực hiện
Thứ 6 ngàythángnăm 20
Tập làm văn: VIẾT THƯ
I/ Mục tiêu
1/ HS nắm chắc hơn so với lớp 3 mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư
2/ Biết vận dụng kiến thức để víêt những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin 
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
1/Giới thiệu
Ở lớp 3 qua bài tập đọc thư gửi bà và một vài tiếtTLV các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi tên phong bì thư. Lên lớp 4 các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của lá thư, có kỹ năng viết thư tốt hơn.Tiết TLV hôm nay các em tiếp tục học: văn viết thư 
2/ Nhận xét 
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì
C1: người ta viết thư để làm gì? 
KLthăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau
C2: Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có nội dung gì
KL: - Nêu lý do và mục đích viết thư 
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
- Thông báo tình hình của người viết thư 
- Nêu ý kiến cần troa đổi hoặc trao đổi tình cảm với người nhận thư 
C3: 1 bức thư cần mở đầu và kết thúc NTN
- Đầu thư ghi địa điểm, thời gianviết thư, lời thưa gửi
-Cuối thư ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư
3/Ghi nhớ
4/Luyện tập 
a/Tìm hiểu đề
? Đề bài yêu cầu em víêt thư cho ai
-Xác định yêu cầu của đề
? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì
? Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô ntn
Cần thăm hỏi những gì
Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn
?Cần kể cho bạn những gì về tình hình của lớp ,của trường hiện nay
Tình hình học tập, văn nghệ, vui chơi và bạn bè,kế hoạch sắp tới của lớp, trường 
?Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì
Chúc bạn khỏe, học giỏi,hẹn gặp lại 
b)HS thực hành viết thư:
-Viết ra giấy nháp những ý cần viết thư
Dựa vào giàn ý trình bày lại lá thư 
Thu bài chấm điểm	
5/Nhận xét- dặn dò
-Những em chưa viết xong về nhà hoàn chỉnh bức thư
-Nx
SGK, vở
Đọc lại bài thơ thăm bạn
HDN2
-HS trả lời
HDN4
3 em đọc bài phần chi nhớ
HS đọc yêu cầu phần luyện tập
HS xác định
-HS trả lời
-HS trả lời
Viết bài vào vở BT
2 em đọc bài vừa viết
Khoa học
VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHÓANG, CHẤT XƠ
I/ MT: Sau bài học HS có thể:
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khóang và chất xơ
II/ Chuẩn bị 
Bảng phụ, tranh, SGK
III/ Hoạt động dạy- học
A/ KT bài cũ:
? Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể 
Làm giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A,D,E, K
B/ Bài mới
1/ GT: 
Tiết khoa học trước các em đã được tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.Tiết học hôm nay các em tìm hiểu:
Vai trò của vitamin, chất khóang và chất xơ :
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa chất khóang và chất xơ
*Mục tiêu : 
-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khóang và chất xơ
-Nhận ra nguồn gốc của ăn chứa nhiều vitamin, chất khóang và chất xơ
*Tiến hành:
Nêu yêu cầu của trò chơi
HĐ2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khóang và chất xơ và nước
*Mục tiêu: Nêu được vai trò của thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khóang , chất xơ và nước
*Tiến hành: 
-Vai trò của vitamin
? Kể tên một số vitamin mà em biết.Nêu vai trò của vitamin đó
?Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể
KL: ý1 mục bạn cần biết 
Thiếu vitamin A mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
Thiếu vitamin C mắc bệnh chảy máu chân răng	
Thiếu vitamin D mắc bệnh còi xương ở trẻ em
Thiếu vitamin B1 bị phù 
-Vai trò của chất khóang:
? Kể một số chất khóang mà em biết.Nêu vai trò của chất khóang đó
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khóang đối với cơ thể
KL: ý 2 của mục bạn cần biết
-Vai trò của chất xơ và nước:
? Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất khóang, chất xơ.
? Hằng ngày chúng tacần uống bao nhiêu nước .
? Tại sao chúng ta cân uống đủ nước
KL: ý3 mục bạn cần biết
3/Nhận xét, dặn dò
-Nx
-Thực hiện ăn đủ chất để cơ thể phát triển bình thường
SGK, vở
HS trả lời
-HĐN2
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp chữa bài
HS trả lời
Cả lớp nx
HS trả lời
Cả lớp nx
HĐN2
Các nhóm trình bày, cả lớp nx
Hát: ÔN BÀI EM YÊU HÒA BÌNH
I/ MT: Học thuộc bài hát, tập biểu diễn bài hát trước lớp
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy- học
1/ GT: Tiết hát hôm nay các em ôn bài: Em yêu hòa bình 
2/Ôn tập bài hát
Gv sửa sai cho Hs
3/ Nx –dặn dò
-Nx
-Về nhà tập hát và vỗ tay theo tiết tấu 
SGK
Cả lớp hát vỗ tay theo nhịp
Hát theo tổ
Thi hát cá nhân
Tóan: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I/MT: Giúp HS hệ thống hóa 1 số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng 10 ký hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân 
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể
II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy –học
A/ KT bài cũ: Bài tập 2/19
B/Bài mới:
1/ Giới thiệu
2/ Hướng dẫn HS nhận bíêt đặc điểm của hệ thập phân trong cách viết số TN
-Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số.
-Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành đơn vị ở hàng trên tiếp liền đó 
VD: 10 ĐV = 1 chục, 10 chục = 100, 10 trăm = 1000
-Với 10 chữ số:0,19 có thể viết được số TN
Giáo viên đọc số: 999; 2005; 685 402 793
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể.
-Viết số TN Với các đặc điểm như trên được gọi là viết số TN trong hệ thập phân
3/ Thực hành:
*BT1/20 : Giáo viên đọc số
*BT2/20
*BT3/20
3/ Nhận xét-dặn dò
-Nx
-Về nhà làm bài vào vở BT
SGK, vở
3 em lên bảng 
-2 em lên bảng viết số, cả lớp viết bảng con
-1 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
-Hs đọc yêu cầu BT
-Làm bài vào vở
-Kiểm tra kết quả
-1 em đọc yêu cầu BT
-HS làm miệng
-Cả lớp chữa bài
An tòan giao thông:
Bài1:BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục tiêu:
- Giúp Hs có ý thức học tập trong tuần tới
- Giáo dục HS tính trung thực trong sinh hoạt
II/ Các hình thức sinh hoạt
1/ HS tự sinh hoạt:
-Về học tập 
-Về đạo đức 
-Về vệ sinh 
-Các hoạt động khác
2/GV nhận xét chung
* Ưu điểm
* Tồn tại
3/ Kế hoạch tuần tới:
Học bài và làm bài đấy đủ
-Trước khi đi học phải kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập 
-Thực hiện tốt ATGT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_doan_van_sau.doc