Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản mới)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản mới)

A. Mục tiêu: Sau bài học hs biết:

- Nắm được một số sự kiện về nước Văn Lang : là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.

- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương ,những nét chính về đời sống tinh thần ,vật chất của người Lạc Việt.

- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày hôm nay.

B. Đồ dùng dạy học:

- Hình trong SGK phóng to.

- Phiếu học tập cho hs.

- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010.
Tiết 1:GDTT 
Chào cờ
Tiết 2 : Toán ( 11 ):
Triệu và lớp triệu ( Tiếp)
 A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu 
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu 
 B. Đồ dùng :
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp.
 C. Các HĐ dạy- học:
I.Kiểm tra bài cũ:GV đọc cho HS viết, nêu tên các hàng:Bảy triệu; chín trăm triệu.
GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1. HDHS đọc và viết số
- GV đưa bảng phụ hs nhìn viết lại số trong bảng phụ 
- Đọc lại số vừa viết?
* GV gợi ý ta tách số thành từng lớp từ lớp ĐV, nghìn , triệu ( gạch chân) đọc từ trái sang phải như cách đọc số có 3 chữ số thêm tên lớp
 - Nêu cách đọc ? GVđọc chậm để HS nhận ra cách đọc- GV đọc liền mạch.
- GV cho HS nêu cách đọc.
2. Thực hành:
 Bài 1( T 15): Nêu yc? 
GV cho hs viết số tương ứng, đọc số.
- 2 HS viết và nêu...
- Lớp viết nháp.
342 157 413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
342 157 413
HS đọc
+ Tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
+ Đọc từ trái sang phải.
5 HS nhắc lại 
- Viết và đọc số theo hàng.
- Viết số tương ứng vào vở và đọc số 
32 000 000; 32 516 000; 32 516 497; 
834 291;712; 308 250 705; 500 209 037.
 Bài2 : (T15) 
 - Gọi Hs nêu yêu cầu,GV viết số gọi HS đọc số. 
 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mưòi một .
 351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.
 900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.
 400 070 192: bốn trăm triệu không trăm bẩy mưoi nghìn một trăm chín hai.
 Bài 3: ( T 15): Nêu yc?
- GV đọc HS viết vào vở.
 Bài 4: (T 15):(Bài tập giành cho HS khá giỏi)
- Nêu yc?
a) Số trường THCSlà bao nhiêu?
b) Số HS tiểu học là bao nhiêu? 
c) Số GV trung học PT là bao nhiêu?
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách đọc số, viết số có nhiều chữ số?
- Nhận xét giờ học.
1HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
- NX sửa sai.
- HS nêu yêu cầu, 
- Cả lớp làm nháp 3 hs khá giỏi trả lời miệng kết quả. 
- 9872
- 8350191 
- 98714
2 HS nêu.
Tiết 3: Lịch sử (1 ):
Nước Văn Lang
A. Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
- Nắm được một số sự kiện về nước Văn Lang : là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương ,những nét chính về đời sống tinh thần ,vật chất của người Lạc Việt.
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày hôm nay.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập cho hs.
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. KT bài cũ : 
II.Bài mới :
1. Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK, xem lược đồ,hoàn thành các nội dung sau:
a) Điền thông tin thích hợp vào bảng sau:
Nhà nước đầu tiên của người LạcViệt
Tên nước
Thời điểm ra đời
Khu vực hình thành
b) Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.
	CN
 0 2005
GV hỏi cả lớp:
+ Nhà nước đầu tiêncủa người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
- GV kết luận, chỉ lược đồ.
2. HĐ2: Làm việc cả lớp:
- GV đưa ra khung sơ đồ:( Để trống)
 nêu yêu cầu: Hãy đọc SGKvà điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ sau: 
GVyêu cầu hs quan sát sơ đồ và trình bày các tầng lớp trong xã hội Văn lang.
- GV KL nội dung hoạt động2
3. Hoạt động 3:Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra khung bảng thống kê.
GV nhận xét, bổ sung.
4. HĐ 4: Làm việc cả lớp
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 
III. Tổng kết- dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học
- HS quan sát .
- HS xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang , thời điểm ra đời trên trục thời gian.
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước
Văn Lang
Thời điểm ra đời
Khoảng 700 năm TCN
Khu vực hình thành
Khu vực sông Hồng, sông mã, sông Cả.
-HS đọc SGK điền vào sơ đồ.
	Văn Lang	CN
	700	 2005
+ Nước Văn Lang 
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN.
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Cả, sông Mã.
- HS làm việc cặp, 1 HS lên bảng điền.
 Vua Hùng
 Lạc tướng, lạc hầu 
 Lạc dân 
 Nô tì 
HS nêu
- HS xem kênh chữ và kênh hình điền vầo các cột.
- Nhận xét sửa sai.
- Một HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt.
- Một số HS trả lời 
- Cả lớp bổ sung.
- 2 HS đọc nội dung bài học.
Tiết 4: Tập đọc ( 5 )
Thư thăm bạn
A.Mục tiêu :
- Biết đọc lá thư lưu loát, đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba, nhấn giọng ở từ ngữ gợi cảm, gợi tả .
- Hiểu được tình cảm của người viết thư .Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư .
B. đồ dùng : 
 - Tranh minh hoạ SGK 
C. Các HĐ dạy -học :
 I. KT bài cũ : 
- 2HS đọc bài : Truyện cổ nước mình 
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
- GVnhận xét, cho điểm. 
II.Bài mới :
- GT bài : Cho HS xem tranh .
1.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc:
- GV yêu cầu 1 hs đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : xả thân, quyên góp 
- Luyện đoc nhóm
- GV đọc bài, nêu giọng đọc. 
b. Tìm hiểu bài :
- Đoc đoạn 1:
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? vì sao Lương biết bạn Hồng ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì ?
+ Em hiểu "Hy sinh "có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu với từ "hy sinh"
* Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
 Gọi HS đọcđoạn 2.
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng
* Nội dung đoạn 2 là gì ?
- 1 HS đọc đoạn 3.
+ ở nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ?
+ Riêng Lương đẫ làm gì để giúp Hồng ?
+ "Bỏ ống" nghĩa là gì?
* Đoạn 3 ý nói gì? 
- YC học sinh đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH
- Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có TD gì?
- Nội dung bài thể hiện điều gì ? 
*LHBVMT:
+ Lũ lụt gây nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Vậy con người cầ làm gì để hạn chế lũ lụt ?
* Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại (quan tâm, yêu thương).
c. HD đọc diễn cảm: 
- YC HS theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn .
- GV hướng dẫn và đọc mẫu.
III. Củng cố- dặn dò:
- Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người NTN?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn?
- Em học tập gì ở bạn Lương?
 - GVliên hệ, nhận xét giờ học.
- 2HS đọc, 1HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét , bổ sung.
- HS nêu.
- 1 hs đọc toàn bài.
+ 3 Đoạn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, luyện đọc phát âm.
- Đọc nối tiếp lần 2, 1 HS đọc từ chú giải.
- HS đọc nhóm đôi
- 2 hs đọc cả bài 
-1hs đọc đoạn 1.
- Không . Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP
- ...để chia buồn với Hồng 
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trân lũ lụt vừa rồi .
- Hy sinh :Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp ,tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác. 
- Các chú bộ đội dũng cảm hy sinh để bảo vệ TQ.
* ý 1: Đoạn 1cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng
- 1 HS đọc đoạn 2,lớp đọc thầm 
- Hôm nay đọc báo TNTP, mình rất xúc động ...ra đi mãi mãi.
- Lương khơi gợi trong lòng hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm ...
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau ....
Lương làm cho Hồng yên tâm. Bên cạnh Hồng còn có má ,có các cô bác và có cả những người bạn mới như mình .
* ý 2: Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng .
- 1HS đọc đoạn 3 
- Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt . Trường Lương góp đồ dùng học tập ...
- Lương gửi giúp Hồng số tiền bổ ống mấy năm nay.
- Bỏ ống: Dành dụm , tiết kiệm.
 * ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt 
- 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm,thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc , nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
* ND: T/C của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống .
- Lũ lụt gây nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- 3HS đọc 3 đoạn của bài, nêu cách đọc hay.
-Đoạn 1 : Giọng trầm , buồn
-Đoạn 2: Giọng buồn nhưng thấp giọng 
- Đoạn 3:Giọng trầm buồn, chia sẻ.
- HS nêu từ cần nhấn giọng.
- HS đọc cặp.
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- .....Là người bạn tốt, giàu tình cảm.....
- Tự do phát biểu
- HS nêu.
Tiết 5: Đạo đức ( 3 ):
Vượt khó trong học tập (Tiết1)
A.Mục tiêu: HS có khả năng:
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập .Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách học tập.
- Quý trọng, yêu mến noi theo những tấm gương hs nghèo biết vượt khó.
B Tài liệu và phương tiện :
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện , tấm gương biết vượt khó.
C. các hoạt động dạy học :
 I. Kiểm tra bài cũ:	 
II. Bài mới:
1. HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện.
- GV đọc cho HS nghe câu chuyện kể
- Tổ chức thảo luận nhóm.
+ Thảo đã gặp phải những khó khăn gì?
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận N2
- Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường.
+ Thảo đã khắc phục ntn?
- Thảo vẫn đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
+ Kết quả học tập của bạn ntn?
- Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình
+ Trước những khó khăn trong học tập Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không?
- Không Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học.
+ Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn chuyện gì có thể xảy ra?
 - Bạn có thể bỏ học.
* Kết luận: GV chốt lại ý trên.
- HS nhắc lại.
+ Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
2. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- GV Cho hs thảo luận theo nhóm.
 ... ăn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường.
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
b) Thực hành:
- GV cho HS viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư.
- 1đ 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- HS làm bài vào vở
- Trình bày:
- GV cùng HS nhận xét chung.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- VN hoàn chỉnh bài viết thư. Chuẩn bị bài sau.
- 1 vài HS đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
______________________________________
 Tiết 3: Khoa học (6):
 Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Nói tên vai trò của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min( cà rốt, lòng đỏ trứng gà, các loại rau...), chất khoáng ( thịt, trứng, cá, các loại rau có lá màu xanh thẫm..) và chất xơ( các loại rau). 
B. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. Bài cũ: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- B1: T/c và hướng dẫn
YC:Hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm đánh dấu vào các cột tương ứng.
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa
Vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất
xơ
Rau cải
Cà rốt
Sữa
Trứng gà
Chuối 
Cà chua
Cam 
Gạo 
+ Bước 2: 
+ Bước 3: Cho HS trình bày
- GV đánh giá chung
- Các nhóm TL
- Lớp nx các nhóm của bạn.
 2. HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước :
* Cách tiến hành:
B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết.
- HS TL N4
- Vi-ta-min A, D, E, K, B
- Nêu vài trò của chúng
- Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh
*KL: GV chốt lại ý chính
B2:Kể tên một số chất khoáng em biết?
- Sắt, can xi, iốt... 
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh.
- Nêu ví dụ
+ KL: GV chốt ý.
- Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu
B3: Vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ.
- Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
- Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước.
- 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
KL: GV nêu lại ý chính.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước.
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài, chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
Tiết 4: Kể chuyện ( 3 ):
Kể chuyện đã đọc, đã nghe.
*Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
A. Mục tiêu:
1. Rèn KN nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, t/c thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện).
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu bộc lộ tình cảm qua giọng kể.
* HS khá - giỏi kể chuyện ngoài SGK.
2. Rèn KN nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, NX đúng lời kể của bạn.
B Đồ dùng:
- Một số câu chuyện viết về lòng nhân hậu.
- Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá.
C. Các HĐ dạy- học:
I. KT bài cũ: 1 HS kể chuyện: Nàng Tiên ốc.
II. Dạy bài mới:
- GT bài:GT câu chuyện mình mang đến lớp.
1. HDHS kể chuyện;
a. HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV gạch chân các từ quan trọng.
- Nêu 1 số biểu hiện về lòng nhân hậu?
- Tìm chuyện về lòng nhân hậu ở đâu?
- Trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện?
- GV gợi ý nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu kể lại chuyện trong SGK điểm sẽ không cao bằng những bạn tự tìm được truyện kể ngoài SGK.
- GT câu chuyện của mình CB?
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3
 GV treo bảng phụ.
- Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì?
- Trước khi kể, các em cần giới thiệu với bạn câu chuyện kể của mình.
- KC phải có đầu có cuối.
- Câu chuyện quá dài kể 1- 2 đoạn.
b. HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm về; ND, cách kể, khả năng hiểu truyện.
III. Củng cố- dặn dò:
- Liên hệ.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS kể chuyện.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-> 4 SGK.
-HS nêu.
Đọc trên báo,trong truyện cổ tích trong SGKđạo đức, trong truyện đọc, xem ti vi.
- HS nêu.
- Giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình.
- Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu chuyện, diễn biến và kết thúc chuyện.
- KC theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Lớp có thể đặt câu hỏi của các bạn về nhân vật, các chi tiết trong câu chuyện.
* Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng.
Tiết 5:GDTT( 3 ): 
 sinh hoạt lớp
A.Nhận xét chung:
1. Đạo đức: 
 Đa số các em trong lớp ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè trong lớp, kính trọng các thầy cô giáo,không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
2. Học tập:
- Các em đi học đều, đúng giờ
- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ.
- Đồ dùng học tập đầy đủ
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
3. TDVS: 
- Các em đã có ý thức tập thể dục đều đặn, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ, đổ rác đúng quy định.
- Ăn mặc gọn gàng. sạch sẽ.
4. Lao động: 
- Trong tuần lớp có ý thức tưới và chăm sóc bồn hoa theo quy định.
- Các em hoàn thành tốt công việc được giao.
5.Các hoạt động khác:
- Đội cờ đỏ hoạt động tích cực, có hiệu quả.
- Cả lớp có ý thức tập nghi thức chuẩn bị cho khai giảng
B.Phương hướng tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp đã có.
- Tích cực bồi dưỡng HS giỏi giải toán violympic
- Nâng cao chất lượng dạy và học.
************************************************
 Tiết 4: Âm nhạc
 $3 ôn tập bài: Em yêu hoà bình
I. Yêu cầu:
- HS thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp phụ hoạ.
- Đọc được bài tập cao độ.
II. Chuẩn bị:
GV: Chép sẵn bài tập cao độ. Nhạc cụ
HS : Một số nhạc cụ gõ.
III. hoạt động lên lớp.
1/ Phần mở đầu.
	- Cả lớp hát bài "Em yêu hoà bình"
2/ Phần hoạt động:
a) HĐ1: 
- Chia lớp thành 2 nửa.
- 1 nửa hát, 1 nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Tổ 1 + 2 là 1 nửa
- Tổ 3 + 4 là 1 nửa
- GV hướng dẫn cho HS tiết tấu lời ca.
- GV tổ chức cho HS phối hợp 2 bên.
- HS thực hiện
- 2 nhóm cùng thực hiện.
b) HĐ2: Hướng dẫn hát kết hợp với động tác phụ hoạ.
- GV làm mẫu các động tác.
- GV cho học sinh hát kết hợp phụ hoạ.
- HS quan sát và thực hiện theo
- HS thực hiện :nhóm đCN
3/ Phần kết thúc:
-Lớp hát ôn lại
 - Nhận xét giờ học. VN xem trước bài 4
BH: "Em yêu hoà bình"
 ****************************************************
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 3
I. yêu cầu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
 * ưu điểm: 
 - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có 
 ý thức.
 - Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp.
 - Học và làm bài tương đối tốt.
 - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
 * Tồn tại:
 Một số hs chữ viết còn chưa đúng mẫu, làm toán chậm, còn ăn quà vặt.
2. Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- Thường xuyên kiểm tra bài cũ.
	- Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học.
	- Rèn ý thức tự quản, tự học.
********************************************************************
 *****************************************
 Tiết 5 : Kĩ thuật :
 $3 Cắt vải theo đường vạch dấu .
I) Mục tiêu :
- HS biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu .
- Vạch được đường dấu tên vải và cắt được vải theo đường kẻ dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. 
- Giáo dục ý thức an toàn lao động .
II) Đồ dùng :
- Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng đường cong .
- 1 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm, kéo cắt vải, phấn may, thước .
III) Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ:
? Có những loại vật liệu nào thường dùng trong khâu, thêu?
? Thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim?
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: quan sát, nhận xét mẫu.
Giới thiệu mẫu 
? Em có nhận xét gì về hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. 
? Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải ?
?Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
b)HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
1. Vạch dấu trên vải :
*) Lưu ý : - Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳn vải .
- Vạch dấu phải thẳng dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm có độ dài cần cắt. Kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu .
- Vạch đường dấu cong (tương tự )
- GV đính vải lên bảng 
? Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong lên vải ?
2. Cắt vải theo đường vạch dấu :
a. Cắt vải theo đường vạch dấu :
? Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu đường thẳng ?
b. Cắt vải theo đường cong :
? Nêu cách thực hiện ?
c) HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu .
- GV quan sát uốn nắn
d) HĐ4: Đánh giá kết quả HT của HS.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá 
- NX đánh giá 
3) Nhận xét - dặn dò :
- NX giờ học .CB bài 3. 
- 2HS trả lời, 1 HS lên bảng thực hiện xâu kim.
Quan sát – nhận xét
- Đường vạch dấu, đường cắt theo đường thẳng, đường cong .
- Để cắt vải được chính xác không bị xiên lệch 
- 2 bước. Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu
- Quan sát hình 1a,1b.
 Nghe 
- 1HS lên bảng đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm, nối 2 điểm 
 - HS vạch dấu đường cong lên mảnh vải 
- Quan sát h2a, 2b.
- Tay trái giữ vải, tay phải điều khiển kéo cắt vải .
- Mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ xuống mặt dưới để mặt vải không bị cộm lên. Tay trái cầm 
vải nâng nhẹ .
- Cắt theo đường dấu từng nhát dứt khoát để đường cắt thẳng .
- Tương tự cắt theo đường thẳng .Cắt nhát ngắn, dứt khoát theo đường dấu, xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong . 
- Thực hành 
-Mỗi HS vạch 2đường dấu thẳng mỗi đườngdài 15 cm.
- 2 đường cong tương đương với 2 đường thẳng.
- Cắt vải theo đường kẻ.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét đánh giá.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 3 lop 4c.doc