I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết một số đến lớp triệu. HS được củng cố hàng và lớp.
- HS làm bài BT1; BT2; BT3 . Đọc, viết số nhanh và chính xác.
- Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 3 Soạn: Ngày 06 tháng 9 năm 2011 Dạy: Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu : Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. Hiểu các từ ngữ trong bài : dũng cảm , xả thân , quyên góp , khắc phục Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. - KNS: Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn. II . Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc ; Bảng phụ viết sẵn III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt độïng của học sinh 1 .Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài - GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu tầm - Giới thiệu bài b.Luyện đọc - Gọi một HS đọc cả bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Lượt 1:gọi 3 em đọc nối tiếp ; kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? 1. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ? Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì ? Em hiểu hi sinh có nghĩa gì ? Đoạn này cho em biết điều gì F Yêu cầu HS đọc đoạn 2 2. Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 3. Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? { Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. ? Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 ? Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ? Đoạn 3 nói gì GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư 4. Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?) [ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? d. Đọc diễn cảm GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm 4.Củng cố – dặn dò : ? Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ÄLiên hệ : Tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn - Hát HS nối tiếp nhau đọc bài Là lời dạy của cha ông với đời sau . Dạy con cháu phải độ lượng , công bằng , nhân hậu Quan sát tranh minh hoạ để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh người dân đang quyên góp, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt. - Một HS khá đọc cả bài 3 HS đọc cả bài theo 3 đoạn + Đoạn 1: Hoà Bình . . . với bạn + Đoạn 2: Hồng ơi . . . bạn mới như mình + Đoạn 3: phần còn lại + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải 1 HS đọc lại toàn bài + HS đọc thầm đoạn 1 - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong Lương viết thư để chia buồn với Hồng Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ - Chết là nghĩa vụ , lí tưởng cao đẹp... Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng HS đọc thầm đoạn 2 Hôm nay, đọc báo . . . khi ba Hồng ra đi mãi mãi + Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm... + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba . . . nỗi đau này + Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác... Bạn Lương thông cảm và an ủi bạn Hồng. - HS đọc thầm đoạn 3 - Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn bị lũ lụt - Lương gửi Hồng toàn bộ số tiền bỏ.. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt HS đọc thầm Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư { Tình cảm của bạn Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống. HS lắng nghe tìm giọng đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu ************************* Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT) I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết một số đến lớp triệu. HS được củng cố hàng và lớp. HS làm bài BT1; BT2; BT3 . Đọc, viết số nhanh và chính xác. Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Triệu và lớp triệu. Gọi 2 em ở bảng GV đọc sốâ HS nghe và viết số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 GV nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu: + Hướng dẫn đọc, viết số: GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 GV cho HS tự do đọc số này GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số b. Luyên tập : Bài 1/15 Yêu cầu vài HS đọc số ở dòng đầu tiên trong cột “số” trôi chảy, sau đó quan sát tiếp mẫu đã cho (mỗi chữ số thuộc hàng nào, lớp nào) Yêu cầu HS làm hai phần tiếp theo Bài 2/15 :Yêu cầu HS chỉ tay vào số và nêu miệng GV nhận xét và sửa sai Bài 3/15:Yêu cầu HS đọc số rồi viết lời đọc đó vào chỗ chấm. Lưu ý, khi đọc các số có nhiều chữ số, cần theo nhận xét đã rút ra ở cuối bài học. + Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái) + Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó. Bài 4/15:Bài này dành cho HS khá giỏi - Cho HS nối tiếp nhau nêu. - GV nhận xét , sửa sai 3. Củng cố – dặn dò : Lớp triệu gồm có mấy hàng? Đó là những hàng nào? Mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa. Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau 12 000 ; 30 000 ; 34 000 ; 310 000 ; 30 000 000 ; 700 000 000 HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS thi đua đọc số HS nêu + Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái) + Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó. HS đọc số HS làm bài vào bảng con 32 000 000; 834 291 712; 82 516 000; 308 250 705; 32 516 597; 500 209 037 -HS nêu miệng - HS thực hiện vào bảng con: a.10 250 214; b. 253 564 888. c.400 036 105 d. 7 000 231. Đáp án : a. 9 873 ; b. 8 350 191 c. 98 714 - Gồm có 3 hàng, đó là hàngtrăm triệu, chục triệu, hàng triệu. ********************************* HĐNGLL Bài 3 : CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG I MỤC TIÊU: + Kiến thức: HS biết được những ĐK an toàn và chưa an toàn của các con đường và đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn(đến trường, đến câu lạc bộ, nhà thiếu nhi..)- HS xác định được những điểm, những tình huống không an toàn đối với người đi bộ và đối với người đi xe đạp để có cách phòng tránh tai nạn khi đi bộ và đi xe đạp trên đường. + Kỹ năng: Có thể lập được một bản đồ con đường an toàn cho riêng mình khi đi học, đi chơi- HS biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí nguy hiểm trên đường để tránh tai nạn xáy ra. + Thái độ: Có ý thức thực hiện những quy định của giao thông đường bộ, có các hành vi an toàn khi đi đường(đội mũ bảo hiểm, đi đúng làn đường..). Tham gia tuyên truyền vận động mọi người thực hiện luật giao thông và chú ý đề phòng những đoạn đường dễ xảy ra tai nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh ảnh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: + Tại sao phải xin đường khi muốn rẽ hay thay đổi làn đường? + GV nhận xét. 2. GIẢNG BÀI MỚI Hoạt động của gv Hoạt động của hs & HĐ1: Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng. & HĐ2: Tìm hiểu con đường từ nhà em đến trường. GV nêu câu hỏi: + Em đến trường bằng phương tiện gì? + Em hãy kể con đường mà em đi qua? Đường đó an toàn hay không an toàn? + Trên đường có biển báo giao thông không? Đó là biển báo gì? + Trên đường có nhiều loại xe đi lại không? GV nhận xét và tóm tắt: Trên đường đi học, chúng ta phải đi qua những đoạn đường phố khác nhau, em cần xác định những con đường hoặc những vị trí không an toàn để tránh và lựa chọn con đường an toàn để đi. Nếu có 2 hay nhiều ngả đường khác nhau, ta nên đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn & HĐ3: Xác định con đường an toàn đi đến trường: GV cho HS hoạt động nhóm. - GV nhận xét và rút ra kết luận: Đi học hay đi chơi các em cần lựa chọn những con đường đủ điều kiện an toàn để đi. & HĐ4:Phân tích các tình huống nguy hiểm, cách phòng tránh tai nạn giao thông. + GV cho HS tập xử lí tình huống. + GV đọc và đưa ra một số câu hỏi: + GV kết luận và rút ra ghi nhớ Việc giáo dục mọi người ý thức chấp hành luật GTĐB là cần thiết để đảm bảo ATGT. & HĐ5: Luyện tập. Xây dựng phương án lập con đường an toàn đến trường và bảo đảm ATGT ở khu vực trường học. - GV chia lớp thành 4 nhóm; 2 nhóm lập 1 phương án. + Phương án: con đường an toàn đi đến trường. + Phương án:Bảo đảm ATGT Ở khu vực gần trường. - GV nhận xét-KL: Chúng ta không những chỉ thực hiện đúng luật ATGT để đảm bảo an toàn cho bản than, chúng ta còn phải góp phần làm cho mọi người có hiểu biết và có ý thức thực hiện luật GTĐB, phòng tránh TNGT. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN thực hiện theo bài học +HS lắng nghe và nhắc đề. + HS dựa vào sự hiểu biết của mình và SGK để trả lời: + Vài HS kể + HS nhắc lại + Các nhóm thảo luận con đường đi an toàn cho việc đi xe đạp và đi bộ. + Đại diện nhóm báo cáo + HS nhắc lại. + HS thảo luận theo cặp và trả lời. + Vài HS nhắc lại. + Các nhóm tiến hành thảo luận báo cáo kq. + Nhiều HS nhắc lại. . Sinh hoạt lớp KIỂM ĐIỂM TUẦN 3 – KẾ HOẠCH TUẦN 4 I MUC TIÊU: - Tổng kết hoạt động tuần 3, đề ra phương hướng t ... mẫu. Chú ý cách đọc - Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi về nội dung của câu. Đọc đoạn có độ dài tăng dần hỏi nội dung của đoạn - Tập cho HS chú ý theo dõi bạn đọc và mình đọc thầm, để hiểu được nội dung đoạn đã đọc. Khắc phục một số HS đọc qua loa. 2. Luyện đọc diễn cảm: GV đọc mẫu: (2 lần) GV theo dõi giúp đỡ 3. Tổng kết: - GV nhận xét, tuyên dương những HS học tốt - Dặn HS vềø tiếp tục luyện đọc 1 HS đọc toàn bài - 3 HS nối tiếp đọc - HS đọc theo nhóm bàn - Cho HS thi đọc theo nhóm - HS đọc và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS phát hiện giọng cần đọc. - HS luyện cá nhân. - HS đọc cho bạn nghe cùng nhận xét góp ý. - Thi đọc. ************************************ BDPD TOÁN Ôn tập I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về tìm x, tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn - Làm đúng các bài dạng trên - Trình bày sạch đẹp II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên tg Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: ghi tựa HS yếu – trung bình Bài 1: Tìm x Gọi HS nêu cách tìm x Nhận xét, ghi điểm Bài 2: GV ghi tựa bài - Thu vở chấm Dành cho HS khá giỏi Bài 1: Tính giá trị biểu thức a. 92 100 – 30 x 5 : 3 b. 2 768 + 176 x 5 – 3 620 Củng cố cách tính giá trị biểu thức Bài 2: GV ghi tựa Thu vở chấm điểm, nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về làm lại bài tập sai. Chuẩn bị bài mới Hát HS đọc yêu cầu HS làm vào vở x : 5 = 75 3 526 – x = 179 x = 75 x 5 x = 3526 - 179 x = 375 x = 3 347 HS tự tóm tắt và giải bài Bài giải Số quyển vở lớp 4A: 24 x 4 = 96 ( quyển) Số vở cả hai lớp có: 24 + 96 = 120 ( quyển) Đáp số: 120 quyển HS nêu cách thựcï hiện tính a. 92 100 – 30 x 5 : 3 = 92 100 – 150 : 3 = 92 100 – 50 = 92 050 b. 2 768 + 176 x 5 – 3 620 = 2 768 + 880 – 3 620 = 3 648 - 3 260 = 28 HS nêu yêu cầu. Giải vào vở Bài giải Số kg thóc thửa ruộng ba thu được: ( 456 + 471) : 3 = 309 ( kg) Cả ba thửa ruộng thu: 456 + 471 + 309 = 1 236 ( kg) Đáp số: 1 236 kg {{{{{{{{{{{{{{ HDNG Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên – Nhi đồng I. Mục tiêu: - Thuộc và hiểu rõ năm điều Bác Hồ dạy - Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Có ý thức cố gắng thực hiện tốt. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên tg Hoạt động của học sinh HĐ 1: Người điều khiển tuyen bố lý do, giới thiệu chương trình, Ban giám khảo HĐ 2: Hái hoa dân chủ Hướng dẫn cách chơi HĐ 3: Biểu diễn văn nghệ Tổng kết: Người điều khiển nhận xét, công bố kết quả, tuyên dương GVCN phát biểu ý kiến - Cả lớp đọc 5 điều Bác Hồ dạy Hoạt động cả lớp Lần lượt lên hái hoa có ghi câu hỏi và trả lời theo yêu cầu. Nội dung ghi câu hỏi về Bác, về 5 điều Bác Hồ dạy. HS nhận xét bổ sung BGK cho điểm từng cá nhân HS biểu diễn văn nghệ theo cá nhân, tổ, nhóm Nhận xét, tuyênh dương Chọn giọng ca vàng {{{{{{{{{{{{{{ Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.Mục tiêu : - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - HS làm BT1; BT2; BT3 : Viết giá trị chữ số 5 của hai số - Vận dụng tốt kiến thức hàng ngày . II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em làm bài ở bảng Nhận xét ghi điểm 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệubài : Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung: + Đặc điểm của hệ thập phân - 1 hàng có thể viết được bao nhiêu chữ số GV viết bảng , Yêu cầu HS làm bài 10 đơn vị = . . . chục 10 chục = . . . nghìn 10 trăm = . . . nghìn 10 nghìn = . . . chục nghìn 10 chục nghìn = . . . trăm nghìn -Trong bài tập cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo mấy đơn vị ở hàng trên liền nó = > Đó gọi là hệ thập phân + Cách viết số - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số . Đó là những sốù nào ? GV : Với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên - GV đọc số - Hãy nêu giá trị của các chữ số 9 trong số 999 =>Có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó . c.Luyện tập: Bài 1/20: Gọi HS đọc yêu cầu Dán bảng phụ ở bảng Nhận xét , ghi điểm Bài 2/20:GV viết bảng 387 viết số sau thành tổâng theo giá trị các hàng của nó : 387= 300+80+7 Nhận xét ghi điểm Bài 3/20: Bài yêu cầu gì ? GV treo bảng phụ Nhận xét ghi điểm 4.Củng cố – dặn dò Viết 5 số tự nhiên a . Đều có 4 chữ số : 1 , 5 , 9 , 3 b. Đều cố 6 chữ số : 9 , 0 , 5 , 3 , 2 , 1 - Nhận xét kết quả - Nhận xét tiết học - Dặn HS về làm bài chuẩn bị bài So sánh và xếp thự tự các số tự nhiên Lớp làm nháp 125 ;126 ;127 1 001 ; 1 002 ; 1 003 998 ; 999 ; 1 000 9 999 ; 10 000 ; 10 001 Mỗi hàng chỉ viết được 1 chữ số 1 em làm ở bảng , lớp làm nháp 1 chục 1 trăm 1 nghìn 1 chục nghìn 1 trăm nghìn - Tạo 1 đơn vị ở hàng trên liền nó - Có 10 chữ số : 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 - HS nghe , viết bảng con : 999 ; 2 005 - HS nêu 1 em làm ở bảng ; lớp làm vở đổi chéo vở kiểm tra bài nhau 1 em làm ở bảng . Lớp làm vở 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 + 30 +8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7 Ghi giá trị của chữ số 5 Lớp làm vào vở a. 5 đơn vị b. 5 chục c. 5 trăm d. 5 nghìn đ. 5 triệu HS thực hiện yêu cầu ****************************** Soạn: ngày 8 tháng 9 năm 2011 Dạy: Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT (TT) I . Mục tiêu : Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu đoàn kết (BT2, BT3, BT4); Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Từ đơn , từ phức Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ. GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Luyện tập Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng / nhiều từ) Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu GV lưu ý HS: từ nào chưa hiểu cần hỏi ngay GV hoặc tra từ điển GV nhận xét , cùng trọng tài tính điểm thi đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng vànhiều từ) Bài tập 3: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóngGV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng GV mời vài HS khá giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ nói trên 3.Củng cố - Dặn dò: GV tổ chức cho HS thi tìm từ theo chủ đề tiết học. GV nhận xét, tuyên dương các em tìm được nhiều từ đúng và nhanh. Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy. HS trả lời HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS làm việc theo nhóm +Hiền diệu , hiền đức , hiền hậu , hiền lành , hiền hoà , hiền thảo + Hung ác , ác nghiệt , ác độc , ác khẩu , ác liệt , á cảm , ác mộng , Đại diện nhóm trình bày kết quả Các nhóm nhận phiếu làm bài. + - Nhân hậu Nhân ái hiền hậu đôn hậu trung hậu nhân từ Tàn ác , độc ác hung ác tàn bạo Đoàn kết Cưu mang che chở đùm bọc Bất hoà lục đục chia rẽ Đại diện các nhóm trình bày kết quả HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi nhóm đôi, trình bày * Hiền như bụt (đất ) * Lành như đất ( bụt ) * Dữ như cọp * Thương nhau như chị em gái Vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh, sau đó viết lại vào VBT HS đọc yêu cầu của bài tập HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ Cả lớp nhận xét HS nêu ************************************* Soạn: ngày 9 tháng 9 năm 2011 Dạy: Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn VIẾT THƯ I .Mục tiêu : HS nắm chắc mục đích của việc viết thư , nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III) Viết cẩn thận, không gạch xoá II . Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nhận xét Gọi HS đọc bài Thư thăm bạn ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? Người ta viết thư để làm gì ? Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần những nội dung gì ? Qua bức thư đã đọc, em thấy phần mở đầu ,kết thúc bức thư như thế nào c.Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ d.Luyện tập GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài ? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì ? Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào ? Cần thăm hỏi bạn những gì ? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình lớp, trường hiện nay ? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì Ä HS thực hành GV nhận xét GV chấm chữa 2 bài 3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Cốt truyện 1 HS đọc lại bài Thư thăm bạn Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. Một bức thư cần có những nội dung sau: + Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình người nhận thư + Thông báo tình hình người viết thư + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư F Cách mở đầu và kết thúc bức thư: + Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư. Lời thưa gửi + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư . Chữ kí , tên hoặc họ tên của người viết thư HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc HS đọc đề bài Cả lớp đọc thầm , tự xác định yêu cầu của đề bài - Một bạn ở trường khác - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. - Xưng hô gần gũi, thân mật - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo và bạn bè. - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại HS viết nháp những ý cần viết trong lá thư 2 HS dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư HS viết thư vào VBT Vài HS đọc lá thư **********************************************
Tài liệu đính kèm: