Giáo án môn Toán 4 - Tuần 14 - Đỗ Thị Kim Anh

Giáo án môn Toán 4 - Tuần 14 - Đỗ Thị Kim Anh

A.Mục tiêu: Giúp HS :

- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).

- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính

B.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép bài tập 1 SGK

C.Các hoạt động dạy học

 

doc 118 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần 14 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2005
 Toán 
 Tiết 66: Chia một tổng cho một số
A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 1 SGK
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của hai biểu thức đó?
Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Muốn chia một tổng cho một số(nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia) ta làm như thế nào?
b.Hoạt động 2: Thực hành
- Tính bằng hai cách?
Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính.
Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc mẫu:
12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 4 = 8
12 : 4 + 20 : 4 =(12 + 20) : 4 =32 : 4 = 8
Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn?
-Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào?
- 2 em lên bảng tính:
 (35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Giả trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và
35 : 7 + 21 : 7 đều bằng 8
- 4, 5 em nêu kết luận:
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 
 (15 + 35) :5 = 50 : 5 = 10
 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
Bài 3:
- Cả lớp làm vở – 2 em lên bảng chữa 
 ( 27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
( 27 - 18) : 3 = 27 : 3 -18 : 3 =9 - 6 = 3
-3, 4 em nêu 
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: (24 + 16) : 4 =? (32 – 12) : 2 =?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
 Toán (tăng)
 Luyện tập một tổng chia cho một số
A.Mục tiêu: Củng cố cho HS :
- Tính chất một tổng chia cho một số, tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 4
C.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
- Tính bằng hai cách?
Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính.
Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn?
-Đọc đề- Tóm tắt đề?
-Bài toán giải bằng mấy cách ? cách nào nhanh hơn?
- Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào?
- Tính theo mẫu:
4 x 12 + 4 x 16 - 4 x 8 = 4 x (12 + 16- 8)
 = 4 x 20 = 80
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 
 (25 + 45) :5 = 70 : 5 = 14
 25 : 5 + 45 : 5 = 5 + 9 = 14
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng mỗi em giải một cách:
Cả hai lớp có số HS :
32 + 28 =60(học sinh)
Cả hai lớp có số nhóm:
60 : 4 = 15 (nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa 
 (50 - 15) : 5 = 35 : 5 = 7
(50 - 15) : 5 = 50 : 5 -15 : 5 =10 - 3 = 7
Bài 4:
Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa bài
3 x 17 + 3 x 25 - 3 x 2 = 3 x (17 +25 - 2)
 = 3 x 40 = 120
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: (24 + 16) : 8 =? (32 – 12) : 4 =?
2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2005
 Toán 
 Tiết 67: Chia cho số có một chữ số
A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
-Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép 2 phép tính mẫu SGK
- Thước mét
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Tính giá trị của hai biểu thức:
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1: trường hợp chia hết
 128472 : 6 =?
B1: Đặt tính
B2: tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm
b.Hoạt động 2: trường hợp chia có dư
 230859 : 5= ?
(Tương tự như trường hợp chia hết) 
- Nhận xét số dư so với số chia thì lớn hơn hay nhỏ hơn?
3.Hoạt động 3: Thực hành
- Đặt tính rồi tính?
 158 735 : 3 =52911(dư2)
 475 908 : 5 = 95 181(dư3)
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
-GV chấm bài nhận xét:
- 2 em lên bảng tính:
 (35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Cả lớp chia vào vở nháp - 1em lên bảng 
-Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng
 Mỗi bể có số lít xăng:
 128610 : 6 = 21435(l)
 Đáp số: 21435 l xăng
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 
Ta có phép chia:187250 : 8 = 23406(dư2)
Vậy xếp được 23406 cái hộp và còn thừa 2 cái áo 
D.Các hoạt động nối tiếp:
 1.Củng cố: 408 09 : 5 = ? 301849 : 7 = ?
 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2005
Toán
 Tiết 68: Luyện tập
A.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Thực hiện quy tắc chia một tổng(hoặc một hiệu) cho một số.
- Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
B.Đồ dùng dạy học:
 	- Thước mét
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Tính
 128610 : 6 =? 187248 : 8 =?
3.Bài mới:
- Đặt tính rồi tính?
 67494 : 7 =9642
 359361: 9 = 39929 
 42789 : 5 = 8557(dư 4) 
 238057 : 8 =29757(dư1)
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu cách tìm số lớn? số bé?
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- GV chấm bài nhận xét:
-Tính bằng hai cách?
Cách 1: tính theo thứ tự thực hiện phép tính
Cách 2: Vận dụng một tổng chia cho một số
- Cả lớp chia vào vở nháp - 2em lên bảng 
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
Số bé là:(42506- 18472) : 2 =12017
Số lớn là:42506 – 12017 = 30489
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 
 3 toa chở:14580 x 3 =43740(kg)
 6 toa chở:13275 x 6 = 79650(kg)
 Trung bình mỗi toa chở:
 (43740 +79650) : (3 + 6) = 13710 (kg)
 Đáp số13710 (kg)
Bài 4:
- Cả lớp làm vở - 2em lên bảng chữa bài
(33164 + 28528): 4 = 61692 : 4 =15423
(33164 + 28528): 4 =33164 :4 + 28528: 4
 = 8291 +7132 =15423
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 408 14 : 5 = ? 301849 : 7 = ?
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bà
ÔnToán
Luyện tập : Chia cho số có một chữ số
I.Mục tiêu: Củng cố HS :
- Kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
II.Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập toán trang 78
 - Thước mét
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 78
- Đặt tính rồi tính?
 256075 : 5 =51215
 369090 : 6 = 61515
 498479 : 7 = 71211
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn biết số thóc trong kho còn lại bao nhiêu ta phải tính được gì?
- Tìm y:
Nêu cách tìm thừa số? số chia chưa biết?
-GV chấm bài nhận xét:
Bài 1:
- Cả lớp chia vào vở - 3em lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét.
Bài 2:
Cả lớp làm vở - 1 em chữa bài
 Đã lấy số thóc là:
 305080 : 8 = 38135 (kg)
 Trong kho còn lại số thóc là :
 305080 – 38135 = 266945 (kg)
 Đáp số:266945 (kg)
Bài 3:
Cả lớp làm vở - 2em lên bảng
a. y x 5 =106570
 y = 106570 : 5 
 y = 21314
b.
 450906 : y = 6
 y =450906 : 6 
 y =75151
3.Củng cố- Dặn dò (3’)- Cho Hs thực hiện: 408 09 : 5 = ? 301849 : 7 = ?
 -Về nhà ôn lại bài
Toán 
 Tiết 69: Chia một số cho một tích
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết cách chia một số cho một tích
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép qui tắc SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra: (4’)Tính giá trị của các biểu thức 
 24 : (3 x 2) = ?
 24 : 3 : 2 = ?
 24 : (3 x 2) = ?
2.Bài mới: (29’)
a.Hoạt động 1:So sánh giá trị của các biểu thức
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của ba biểu thức đó?
Vậy : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : (3 x 2) 
- Muốn chia một số cho một tích hai thừa ta làm như thế nào?
b.Hoạt động 2: Thực hành
- Tính giá trị của biểu thức?
- Chuyển phép chia sau thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính theo mẫu:
60 : 15 = 60 x (5 x 3)
 = 60 :5 : 3
 = 12 : 3 = 4
- Đọc đề- Tóm tắt đề - giải bài vào vở
- GV chấm bài nhận xét:
- 3 em lên bảng tính:
 24 : (3 x 2) =24 : 6 = 4
 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
 24 : (3 x 2) = 12 : 3 = 4
- Giá trị của các biểu thức 24 : (3 x 2) ;
 24 : 3 : 2 ; 24 : (3 x 2) đều bằng nhau 
- 4, 5 em nêu kết luận:
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 ; 2 = 5
b.72 : (8 x 9) c. 28 : (7 x 2)
 (Làm tương tự như trên)
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
80 : 40 = 80 : 5 : 8
 =16 : 8 = 2
b. 150 :50 = 150 : 10 : 5
 =15 : 5 = 3
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1 em lên bảng chữa 
 1 quyển vở có giá tiền:
 7200 : (2 x 3) = 1200(đồng)
 Đáp số: 1200 đồng
3.Củng cố- Dặn dò: (3’) -Gv nhận xét giờ học 
 -Về nhà ôn lại bài
 Toán :
 Chia một tích cho một số 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết cách chia một tích cho một số 
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép qui tắc SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra: (4’)Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức 
 (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9 :3) x 15
2.Bài mới: (29’)
a.Hoạt động 1:So sánh giá trị của các biểu thức
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của ba biểu thức đó?
Vậy:(9 x 15) :3= 9 x (15 : 3) = (9 :3) x15 
b.Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia)
 (7 x 15) : 3 và 7 x (15 :3) 
Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15 ?
- Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào?
c.Hoạt động 3: Thực hành
- Tính bằng hai cách?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất?
-Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- 3 em lên bảng tính:
 (9 x 15) : 3 =135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) =9 x 5 = 45
 (9 :3) x 15 = 3 x 15 = 45
- Giá trị của các biểu thức (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9 :3) x 15 đều bằng nhau 
- 2 em lên bảng cả lớp làm vở nháp:
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 :3) =7 x 5 = 35 
- Vì 7 không chia hết cho 3
- 4, 5 em nêu kết luận:
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 
a.Cách 1: (8 x 23) : 4 =184 : 4 =46
 Cách 2: (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23
 = 2 x 23 = 46
b.(15 x 24) :6 (Làm tương tự như trên)
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng
(25 x 36) :9 = 25 x(36 : 9)
 = 25 x 4 = 100
Bài 3:Cả lớp làm vở - 1 em lên bả ... ít xăng là:
 32850 x = 10950 (l)
- Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
( 32850 +10950 ) +56200 = 100 000 (l)
 Đáp số: 100 000 (l)
- HS lấy vở nháp làm lại bài 1 em lên bảng chữa: 
 + x = + = 
- Cả lớp lấy vở nháp làm bài 1 em lên bảng chữa bài:
- Lần sau lấy ra số lít xăng là:
 32850 x = 10950 (l)
- Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
 32850 +10950 = 43800 (l)
- Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
 43800 +56200 = 100 000 (l)
 Đáp số: 100 000 (l)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố : 
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.	
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 137: Giới thiệu tỉ số
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế tỉ số của hai số.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, bảng phụ chép sẵn ví dụ 2
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
3.Bài mới: 
a Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- GV nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK.
- Giới thiệu tỉ số:
- Tỉ số của xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay Đọc là : năm phần bảy.
- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
- Tương tự tỉ số giữa xe khách và xe tải là
b.Hoạt động 2:Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) GV treo bảng phụ:
- Lập tỉ số của hai số 5 và 7 ; 3 và 6; a và b 
( b khác 0)?
- Lưu ý : Viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
c.Hoạt động 3: thực hành.
- Viết tỉ số của a và b, biết: 
 a. a = 2 b. a = 7 
 b = 3 b = 4. 
- Viết tỉ số giữa bút đỏ và bút xanh? 
- Viết tỉ số giữa bút xanhvà bútđỏ? 
- Cả lớp đọc và nêu ý nghĩa của tỉ số:
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 2 em chữa bài
Tỉ số của a và b là ; ; còn lại tương tự
Bài 2: Cả lớp làm vở 1 em chữa bài
Bài 3: Cả lớp làm vở
Bài 4: Cả lớp làm bài vào vở 1em lên bảng chữa bài:
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của lớp em?
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.	
Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết cách giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, bảng phụ chép sẵn ví dụ 2, phiếu bài tập 2
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: a = 4 , b = 5 viết tỉ sốcủa b và a
3.Bài mới: 
a Hoạt động 1: bài toán 1.
- GV nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nếu coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn được biểu thị 5 phần như thế.
- HD cách giải: 
 B1:Tìm tổng số phần bằng nhau?
 B2:Tìm giá trị 1 phần. 
 B3:Tìm số bé.
 B4:Tìm số lớn.
- Có thể gộp bước 2 và bước 3.
b.Hoạt động 2: Bài toán 2
(Hướng dẫn tương tự bài toán 1)
- Lưu ý : phân biệt số lớn ,số bé và khi giải bài toán phải vẽ sơ đồ vào trong phần bài giải(Hoặc có thể diễn đạt bằng lời)
c.Hoạt động 3: thực hành.
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Nêu các bước giải ?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- 2, 3 em nêu:
- Cả lớp lấy vở nháp làm theo sự hướng dẫn của cô giáo
- Tổng số phần bằng nhau: 3 +5 = 8(phần)
 Giá trị 1 phần: 96 : 8 =12 
 Số bé: 12 x 3 = 36
 Số lớn: 96 - 36 = 60
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn bằng 7 phần như thế
- Tổng số phần bằng nhau là: 2 +7=9(phần)
 Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
 Số lớn là 333 - 74 = 259.
 Đáp số: số bé74; số lớn 259
Bài 2: Cả lớp làm phiếu- 1 em chữa bài
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.	
Toán (tăng)
Luyện tập đọc, viết tỉ số của hai số
A. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế tỉ số của hai số.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, vở bài tập toán trang 61 - 62
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán sau đó gọi HS chữa bài
- Viết tỉ số của a và b, biết: 
 a. a = 2 b. a = 4 
 b = 3 b = 7
- Có 3 bạn trai và 5 bạn gái.Tỉ số giữa bạn trai và bạn gái là bao nhiêu? Tỉ số giữa bạn gái và bạn trai là bao nhiêu? 
- Hình chữ nhật có chiều dài 6 m; chiều rộng 3 m.Tỉ số của số đo chiều dài và số đo chiều rộng là bao nhiêu?
- Giải toán
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 2 em chữa bài
 Tỉ số của a và b là ; ; 
(còn lại tương tự)
Bài 2: Cả lớp làm vở 1 em chữa bài
 Tỉ số giữa bạn trai và bạn gái là 
 Tỉ số giữa bạn gái và bạn trai là 
Bài 3: Cả lớp làm vở -1 em chữa bài
 Tỉ số của số đo chiều dài và số đo chiều rộng là 2
Bài 4: Cả lớp làm bài vào vở 1em lên bảng chữa bài:
 Lớp đó có số học sinh là: 
 15 + 17 = 32(học sinh) 
 Tỉ số giữa học sinh nữ và số học sinh của lớp là:
 Tỉ số giữa bạn trai và bạn gái là
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của lớp em?
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.	
Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 139: Luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nêu các bước giải ?
- GV chấm bài nhận xét:
 - Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Nêu các bước giải ?
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
GV chấm bài nhận xét
Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải?
Tổng của hai số là bao nhiêu?
GV chấm bài nhận xét
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng 8 phần như thế
- Tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 8= 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là 198- 54 = 144
 Đáp số: số bé 54; số lớn 144
Bài 2: Cả lớp làm phiếu- 1 em chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra
- Coi số cam là 2 phần bằng nhau thì số quýt là 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7(phần)
Số cam là :280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là : 280 - 80 = 200 (quả)
 Đáp số: cam 80 quả ; quýt 200 quả
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
 (tương tự như bài 2)
Bài 4:Cả lớp làm vào vở 1 em chữa bài
 Nửa chu vi là 350 : 2 = 175 (m)
 Coi chiều rộng là 3 phần bằng nhau thì chiều dài là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:3 + 4 = 7(phần)
Chiều rộng là : 175 : 7 x 3 = 75 ( m)
Chiều dài là 175 - 75 = 100 (m )
Đáp số Chiều dài: 100 m; Chiều rộng 75 m
D.Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố : Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
2. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.	
Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 140: Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra
3.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- GV chấm bài nhận xét
- Đọc tóm tắt đề? nêu bài toán? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? 
- GV chữa bài - nhận xét
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi đoạn hai là 3 phần bằng nhau thì đoạn một là 3 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là: 1 +3=4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài: 28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài: 28 - 21 = 7 (m)
 Đáp số: Đoạn 1 : 21 m; đoạn 2 :7 m
Bài 2: Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài
- Coi số bạn trai là 1 phần thì số bạn gái là 2 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 5(phần)
 Số bạn trai là :12 : 3 = 4 (bạn)
 Số bạn gáilà : 12- 4 = 8 (bạn)
 Đáp sốBạn trai : 4 bạn ; bạn gái 8 bạn
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
 (tương tự như bài 2)
Bài 4: 1 em nêu bài toán
Bài toán: Hai thùng chứa được 180 lít nước, trong đó thùng hai chứa gấp 4 lần thùng 1.Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
- Cả lớp làm bài vào vở 1 em lên bảng chữa bài
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.	
Toán (tăng)
Luyện giải bài toán tìm hai số
 khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, vở bài tập toán trang 64, 65
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- GV chấm bài nhận xét
- Đọc tóm tắt đề ? nêu bài toán ? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? 
- GV chữa bài - nhận xét
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 3 phần thì số lớn là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 3 + 4= 7 (phần)
Số bé là 658 : 7 x 3 =282.
Số lớn là: 658 - 282 = 376.
 Đáp số : Số bé 282. Số lớn 376.
Bài 2: Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài
 Coi số bạn trai là 1 phần thì số bạn gái là 2 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 5(phần)
Số bạn trai là :12 : 3 = 4 (bạn)
 Số bạn gái là : 12- 4 = 8 (bạn)
 Đáp sốBạn trai : 4 bạn ; bạn gái 8 bạn
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
 (tương tự như bài 2)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
2. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.	
Tuần 30
Thứ hai, ngày 10 tháng 4 năm 2006
Toán
Tiết 146 Luyện tập chung
Mục tiêu :
Giúp học sinh ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về :
Khái niệm ban đầu về phân số, tìm phân số của một số
Giải bài toán 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan ki II.doc