I.MỤC TIÊU:
1 KT: - Hiểu nghĩa một số từ ngữ
-Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ nỗi đau cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
2 KN : Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
+ KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo.
3 TĐ : GD hs biết chia sẻ cùng bạn, yêu thương bạn bè. Ý thức BVMT trồng cây,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh sgk, bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
BÁO GIẢNG TUẦN 3 THỨ MÔN TIẾT PPCT BÀY DẠY Thứ 2 5/9/2011 TĐ TOÁN KHOA ĐĐ 3 6 3 2 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo) Các số có sáu chữ số Trao đổi chất ở người ( TT ) Trung thực trong học tập ( tiết 2) Thứ 3 6 / 9 /2011 LT-C TOÁN LS KC 3 7 2 2 MRVT: Đoàn kết- Nhân hậu Luyện tập Làm quen với bản đồ KC đã nghe,đã đọc Thứ 4 7 / 9 /2011 TĐ TLV TOÁN 4 3 8 Truyện cổ nước mình Kể lại hành động của nhân vật Hàng và lớp Thứ 5 8/ 9 /2011 LT-C TOÁN KHOA Đ.LY 4 9 4 2 Dấu hai chấm So sánh các số có nhiều chữ số Các chất D D có trong thức ăn.Vai trò . Dãy Hoàng Liên Sơn Thứ 6 9 / 9 /2011 TLV TOÁN CT MT SHL 4 10 2 2 2 Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kc Triệu và lớp triệu Nghe-viết: Mười năm cõng bạn đi học Vẽ theo mẫu. Vẽ hoa,lá NGLL - Sinh hoạt tuần 2 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 5 : THƯ THĂM BẠN I.MỤC TIÊU: 1 KT: - Hiểu nghĩa một số từ ngữ -Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ nỗi đau cùng bạn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư) 2 KN : Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn. + KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo. 3 TĐ : GD hs biết chia sẻ cùng bạn, yêu thương bạn bè. Ý thức BVMT trồng cây,tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh sgk, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc thuộc lòng bài tập đọc: Truyện cổ nước mình Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? -GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài - GV đưa tranh minh hoạ b) giảng bài Hd cách đọc toàn bài Gọi hs đọc Chia đoạn 3 đoạn GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn GV nhận xét sửa phát âm, kết hợp rút ra từ khó Giải nghĩa từ Hd hs ngắt nghỉ câu dài : Nhưng chắc là Hồng........nước lũ GV đọc mẫu Tìm hiểu bài Lương viết thư cho Hòng để làm gì ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? * Để hạn chế lũ lụt các em cần phải làm gì ? Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?) Nội dung của bài thơ thể hiện điều gì ? *Đọc diễn cảm GV treo bảng phụ có ghi đoạn đọc diễn cảm (Hoà Bình với bạn) Nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố - Dặn dò Em làm gì để thể hiện sự cảm thông với bạn ? Giáo dục hs 5 .Nhận xét tiét học - 2- 3 hs đọc thuộc và trả lời câu hỏi -HS nhận xét -HS quan sát tranh 1 hs đọc toàn bài - HS theo dõi + Đoạn 1: từ đầu với bạn + Đoạn 2: tiếp theo bạn mới như mình + Đoạn 3: phần còn lại -HS đọc nối tiếp (2 lượt) . -HS nối tiếp nhau luyện đọc từ khó : Quách Tuấn Lương, quyên góp , khắc phục.......... 1HS đọc chú giải. 1-2 hs đọc câu Hs đọc trong nhóm Thi đọc trước lớp 1 hs đọc Hs đọc thầm đoạn 1 - Lương viết thư để chia buồn với Hồng - Hôm nay đọc báo thiếu niên Tiền Phong mình rất xúc đọng được biết ba của Hồng đã hi sinh đi mãi mãi. - Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba. Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. - Cần tích cực trồng cây, không phá hoại môi trường.... - HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư để trả lời + Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư ND:Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn . 3 hs đọc nối tiếp bài( 1 lần) 1 hs đọc 2-3 hs thi đọc Nhắc lại nội dung bài An ủi chia sẻ cùng bạn trong lúc hoạn nạn. Quyên góp sách vở cũ TOÁN TIẾT 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT ) I.MỤC TIÊU 1 KT : Giúp HS: - Đọc , viết được một số số đến lớp triệu -HS được củng cố về hàng và lớp. 2 KN: Rèn kĩ năng đọc viết số thành thạo chính xác 3 TĐ: giáo giục hs tính cẩn thận ,chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) vào bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bàì ở vbt -Kiểm tra VBT ở nhà Nhận xét sửa ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu: GV treo bảng các hàng, lớp vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: Có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. Gọi hs viết và đọc số trên ? GV hướng dẫn lại cách đọc: Vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp 342 157 413 Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị). GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc. *Luyện tập : Bài 1: GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập Hd hs đọc Nhận xét sửa sai Bài 2 GV viết các số trong bài lên bảng, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số. Nhận xét sửa Bài 3 GV lần lượt đọc GV nhận xét và sửa Bài 4: Hs khá giỏi Nhận xét sửa chữa 4.Củng cố- Dặn dò: Hệ thống bài học -Về nhà làm bài tập ở VBT -Chuẩn bị bài: luyện tập 5 Nhận xét tiết học -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 342 157 413. -Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét -HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV. HS nghe -2 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào bảng con. 32 000 000, 32 516 000, 32516497 ; 834291712 ; 380250705; 500209037 -HS nhận xét 5 HS đọc các số sau : 7 312 836; 57 602 511; 351 600 307; 900 370 200; 400 070 192 Hs nêu yêu cầu 4 HS lên bảng viết số, cả lớp viết bảng con a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 HS đọc bảng số liệu. 3 HS lần lượt trả lời miệng -Số trường Trung học cơ sở là 14 316 - Số HS Tiểu học 8 350 191 - Số GV Trung học phổ thông: 98 714 . KHOA HỌC TIẾT 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I.MỤC TIÊU: 1KT : - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt cá, trứng, tôm, cua,), chất béo ( mỡ, dầu,bơ,...) - Nêu được vai trò của chất béo & chất đạm đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta min A, D, E, K. 2 KN : Rèn kĩ năng trình bày bài rõ ràng 3TĐ : Giáo dục hs ăn uống đủ chất II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài: “Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường” Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột đường mà em biết ? Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể ? GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Giảng bài Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm & chất béo Cho hs thảo luận Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình 12 SGK ? Kể tên các thức ăn có chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ? Nói tên thức ăn giàu chất béo có trong hình 13 SGK? Kể tên các thức ăn có chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày ? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo ? Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo ? Nhận xét bổ sung Gv kết luận ( SGV ) * Các thức ăn có từ môi trường, em cần làm gì để đảm bảo nguồn thức ăn ? Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo Tổ chức cho hs chơi trò chơi: phân loại thức ăn Hd cách chơi ,luật chơi Phát giấy Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo đều có nguồn gốc từ động vật & thực vật. Rút ra bài học( sgk) 4.Củng cố – Dặn dò: Gọi HS nêu mục bạn cần biết Liên hệ thực tế Chuẩn bị bài: Vai trò của vi- ta-min, chất béo và chất xơ 5. Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời. -Thịt, cá, gạo, bánh mì, khoai lang, -Cung cấp năng lượng cần thiết cho moị hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. Thảo luận cặp – trình bày kết qủa Quan sát hình ở trang 12, 13 SGK - Thịt lợn, thịt bò, trứng gà, tôm, cua cá,.. - Hs kể - Chất đạm tham gia xây dựng & đổi mới cơ thể - Mỡ lợn, lạc, dừa, vừng,.. - Hs kể - Chất béo rất giàu năng lượng & giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, K, E. - Cung cấp đủ chất cho cơ thể phát triển khoẻ mạnh Hs nghe - Hs trả lời Nhóm 4em, thi đua viết bảng lớp Liệt kê thức ăn theo nhóm Nhận xét bổ sung 4-5 hs đọc ĐẠO ĐỨC Tiết 3 : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 1) I.MỤC TIÊU: 1 KT: -Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. -Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. -Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó. 2 KN : Rèn kĩ năng đánh giá hành vi 3 TĐ : Quý trọng và có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh sgk III.CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: KT bài “Trung thực trong học tập”. Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học tập” b. Giảng bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện “một học sinh nghèo vượt khó” GV kể chuyện.( 2 lần) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6) GV chia lớp thành nhóm. Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày ? Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt ? Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7). GV nêu từng ý trong bài tập GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tốt Hoạt đông 4 : BT 3 Nhận xét bổ sung Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? R ... m còn,.. 2HS mô tả Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặt riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ HS đọc ghi nhớ Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2009 TẬP LÀM VĂN Tiết 6: VIẾT THƯ I.MỤC TIÊU 1 KT : -Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ) -Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III) 2 KN: Rèn kĩ năng trình bày lá thư 3 TĐ : gd hs biết quan tâm người khác.Vận dụng bài vào thực tế II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu lá thư III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài -GV: Từ lớp 3, qua bài tập đọc Thư gủi bà & 1 vài tiết TLV, các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư. Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn. b. Giảng bài: *b1) phần nhận xét -Gọi HS đọc lại bài “thư thăm bạn”và trả lời Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Người ta viết thư để làm gì? ? Một bức thư cần những nội dung gì? Qua bức thư đã đọc, em thấy phần mở đầu & kết thúc bức thư như thế nào? *b2)Phần ghi nhớ ( sgk) *b3) Phần luyện tập Tìm hiểu đề: GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài GV gạch chân những từ ngữ quan trọng : một bạn ở trường khác để thăm hỏi Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì? Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào? Cần thăm hỏi bạn những gì? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình lớp, trường hiện nay? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? HS thực hành viết thư GV nhận xét GV chấm chữa 2 bài 4.Củng cố - Dặn dò: học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Cốt truyện -HS lắng nghe -1 HS đọc lại bài Thư thăm bạn.Cả lớp trả lời câu hỏi trong SGK Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. Một bức thư cần có những nội dung sau: + Nêu lí do & mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình người nhận thư + Thông báo tình hình của người viết thư + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư -Cách mở đầu & kết thúc bức thư: + Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư / Lời thưa gửi + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư / Chữ kí & tên hoặc họ tên của người viết thư 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK -HS đọc đề bài -HS trả lời câu hỏi: Một bạn ở trường khác Hỏi thăm & kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. -Xưng hô gần gũi, thân mật Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo & bạn bè. Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại HS viết nháp những ý cần viết trong lá thư 2 HS dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư viết thư vào VBT Vài HS đọc lá thư Nhắc lại ghi nhớ TOÁN Tiết 15 : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: 1 KT : -Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2 KN : Rèn kĩ năng trình bày bài rõ ràng ,chính xác 3 TĐ : Gd hs tính cẩn thận, sạch sẽ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ BT 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kt bài 2a ở vbt GV nhận xét,sửa 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân 10 đơn vị = . Chục 10 chục = .. trăm 10 trăm = ......... nghìn Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nĩ?) GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nĩ. *Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phâ Để viết số trong hệ thập phân cĩ tất cả mấy chữ số để ghi? Nêu 10 chữ số đã học? GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta cĩ thể viết được mọi số tự nhiên Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 cịn lại) Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nĩ trong số đĩ. * Thực hành Bài tập 1: gọi hs nêu y/c Hd hs làm bài Nhận xét sửa Bài tập 2: gọi hs nêu y/c GV bài mẫu Nhận sét sửa Bài tập 3: - GV nêu sẵn bài tập ở trên bảng về giá trị của chữ số 5 của 2 số. Nhận xét sửa 4.Củng cố -Dặn dò Thế nào là hệ thập phân? Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số? -Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên 1HS sửa bài HS nhận xét 10 đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. Vài HS nhắc lại 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. -HS nêu ví dụ Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 2 hs nêu 4 HS làm bài – lớp làm vào sgk 2 hs nêu M: 387 = 300 + 80 + 7 3 hs làm bảng – lớp làm vở 873 = 800+70 + 3 4738 =4000+700+30+8 10 837 =10000+800+30+7 -HS sửa bài -HS làm bài. Y/c hs lên bảng làm Số 561 5842764 GT của chữ số 5 500 5000000 -HS sửa bài Cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng liền kề nó Ta sử dụng 10 chữ số để viết Phụ thuộc vào giá trị của số đó CHÍNH TẢ (nghe-viết) Tiết 3 : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.MỤC TIÊU: 1 KT: - Nghe- viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các bài thơ lục bát, các khổ thơ. -Làm đúng bài tập 2 a/b. 2 KN: Rèn kĩ năng trình bày bài thơ lục bát 3 TĐ : giáo dục hs viết cẩn thận sạch sẽ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - giấy khổ to III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho HS viết những tiếng có vần ăn / ăng trong BT2, tiết CT trước -GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Giảng bài Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả -GV đọc bài thơ Nội dung bài thơ là gì? Cho hs tìm từ dễ lẫn -Gv hệ thống số từ cho HS viết Nhận xét sửa GV đọc tồn bài ? Nêu cách trình bày bài thơ GV đọc cho hs viết Thu bài chấm Nhận xét bài viết Luyện tập Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung Nhận xét sửa 4.Củng cố - Dặn dò: Cho hs viết một số từ -Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ nước mình 5 Nhận xét tiết học -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con -HS nhận xét HS theo dõi trong SGK -1 HS đọc.Cả lớp đọc thầm +Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà Hs tìm và nêu -HS viết bảng lớp - bảng con: mỏi, gặp, dẫn, lạc, bỗng ,........................ HS theo dõi 1 hs nêu -HS nghe – viết -HS soát lại bài HS đọc yêu cầu của bài tập 4 HS lên bảng làm vào phiếu tre – không chịu – Trúc dẫu cháy – Tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – khẳng định – bởi vì – hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ MĨ THUẬT Tiết 3: VẼ TRANH : ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC I. MỤC TIÊU : 1 KT : -Hiểu hình dáng, đặc điểm màu sắc của một số con vật quen thuộc. -Cách vẽ con vật 2 KN:Vẽ được một con vật theo ý thích 3 TĐ: gd hs yêu quí con vật II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 số tranh của học sinh vẽ một số con vật. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Ổn định lớp 2 Kiểm tra bài cũ ? nêu các bước vẽ theo mẫu? Kiểm tra đồ dùng 3 Bài mới a) giới thiệu bài b) giảng bài Hoạt động 1: Tìm,chọn đề tài Cho hs xem tranh ảnh ? Nêu tên con vật,? Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của con vật quan sát? Các bộ phận của con vật ? ? Ngoài các con vật trong tranh em còn biết các con vật nào khác? Em thích nhất con vật nào? Vì sao? ? Miêu tả con vật em định vẽ? Hoạt động 2: Cách vẽ con vật Gợi ý hs cách vẽ con vật theo các bước + Phác hình dáng chung + Vẽ các bộ phận , các chi tiết + Sửa chữa hoàn chỉnh Gv lưu ý hs vẽ thêm hình ảnh khác Hoạt động 3 : Thực hành Gv cho hs vẽ Quan sát giúp đỡ hs Hoạt động 4 : nhận xét đánh giá Cho hs trưng bày Nêu tiêu chí đánh giá Nhận xét đánh giá chung 4. Củng cố dặn dò Nêu các bước vẽ? Liên hệ gd hs 5. nhận xét tiết học 2 hs nêu Phác khung hình, chia tỉ lệ,...... Hs quan sát Ví dụ ; con gà, con heo..... Đầu ,mình, chân,đuôi Hs kể và nêu ý thích Hs mô tả Hs vẽ như đã chọn Hs trưng bày bảng lớp Nhận xét bài bạn 2 hs nêu GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP HỌC TẬP NỘI QUI NHÀ TRƯỜNG I MỤC TIÊU - Hs nắm được các nội qui của nhà trường - Thực hiện tốt nội qui nhà trường đề ra II CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HOC 1Ổn định lớp 2 Bài mới a giới thiệu bài b giảng bài ? Sau ngày tựu trường em được học điều gì ? ? Có mấy nội qui nhà trường ? Nêu từng nội qui? ?Em hiểu từng nội qui đó như thế nào? Em đã thực hiện được chưa? Nhận xét tuyên dương Cho hs đọc 5 điều Bác Hồ dạy hs Học nội lớp học, nhiệm vụ hs, 5điều Bác Hồ dạy,... Có năm nội qui 1 Đi học đều, đúng giờ,............. 2 .Kính trọng ................ 3 .Giữ gìn sách vở........... .................................... Hs trả lời Cả Lớp đọc SINH HOẠT LỚP I. NỘI DUNG 1 Báo cáo sĩ số 2 Nhận xét đánh giá tuần 3 3 phương hướng tuần 4 II. CỤ THỂ Báo cáo sĩ số Các tổ báo cáo Lớp trưởng báo cáo chung GV nhận xét và đánh giá trong tuần: +) Hoc tập * Ưu điểm ... * Hạn chế ....... +Chuyêncần + Vệ sinh. * Biện pháp -Thường xuyên kiểm tra nhắc nhở hs học tập. -Khuyến khích hs phát biểu ý kiến trong giờ học -Giáo dục hs thực hiện nội quy. 3) Phương hướng tuần 4 -Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của hs. -Duy trì tốt sĩ số -Tiếp tục phát huy và thực hiện tốt vệ sinh trường lớp Ý kiến hs Gv trả lời hs Phân công trực tuần KÍ DUYỆT KHỐI TRƯỞNG BGH
Tài liệu đính kèm: