Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn nhất)

Tập đọc NGƯƠI ĂN XIN

 I Mục tiêu:- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

 -GDKNS: Thể hiện sự thông cảm ( Nhóm đôi)

II-Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn , luyện đọc

III Hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3:	Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
 Tập đọc : THƯ THĂM BẠN
I.Mục tiêu:
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
-Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư).
-GDKNS: Thể hiện sự thông cảm (Thảo luận nhóm đôi)
II.Đồ dùng dạy học :
 -Tranh trang 25 SGK- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn luyện đọc
 -Tranh ảnh tư liệu về cảnh cứu giúp đồng bào trong cơn lũ lụt
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: 
- G.v giới thiệu bài thông qua tranh về hoạt động quyên góp ủng hộ, cứu đồng bào trong cơn nước lũ
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn?
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn.
- G.v sửa đọ cho h.s, hướng dẫn h.s hiểu nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Bạn Hồng đã mất mát đau thương như thế nào?
- Em hiểu “ hi sinh” nghĩa như thể nào?
- Đặt câu với từ “ hi sinh”.
Đoạn 2 + 3:
- Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biét cách an ủi bạn Hồng?
- Ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt?
- Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
- Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào?
- Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những dòng đó có tác dụng gì?
- Bức thư thể hiện nội dung gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.
- Nêu giọng đọc của từng đoạn?
- Luyện đọc diễn cảm.
- Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2.
- Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, dặn dò.
3, Củng cố, dặn dò.
- Bạn Lương là người như thế nào?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs chú ý nghe.
- Chia làm 3 đoan.
- H.s đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt.
- H.s đọc đoạn trong nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- 1 – 2 h.s đọc toàn bài.
- H.s chú ý nghe.
- Bạn lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng.
- Cha bạn Hồng đã hi snh trong khi giúp đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ.
- “ Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận lấy cái chết cho mình để giành lại sự sống cho người khác.
- H.s nêu các câu văn trong bài.
- H.s nêu.
- Mọi người đang quyên góp giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn.
- lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được.
- “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm.
- H.s đọc.
- Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
- Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.
- H.s đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- H.s luyện đọc diễn cảm.
- H.s thi đọc diễn cảm.
- H.s nêu.
HS trả lời.
TOÁN : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
I/ Mục tiêu :
-Giúp học sinh : Biết dọc, biết viết các số đến lớp triệu
-Củng cố về hàng và lớp,sử dụng bảng thống kê số liệu.
II/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn các hàng và lớp,bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiêm tra bài cũ : 
 Gọi 1 em đọc, viết : chín chục triệu, sáu mươi sáu triệu,một trăm ba mươi triệu
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : “Triệu và lớp triệu”(tt)
 Cho số 3 trăm triệu, 4 chục triệu,1 trăm nghìn, 5 chục nghìn,7nghìn, 4 trăm , 1 chục, 3 đơn vị.
 Nêu các lớp đã học.
Giới thiệu lớp triệu.
 Hướng dẫn đọc: Đọc như đọc số có 3 chữ số rồi thêm tên lớp .
Hoạt động 2 : Thực hành :
Bài 1:
 Hướng dẫn cả lớp đọc, viết các số 
Bài 2:
Hướng dẫn đọc từng số 
Bài 3:
 Hướng dẫn viết các số
Bài 4:(Luyện thêm cho HS) Tổ chức trò chơi : Đố bạn .
Vd : Số trường THCS là bao nhiêu ?
 Số học sinh tiểu học là bao nhiêu?
Hoạt động 3 :
 Dặn dò : Về tập đọc các số có 9 chữ số , xem bài sau.
Học sinh đọc 
1 em lên bảng viết cả lớp viết bảng con.
342157413
Lớp đơn vị :413 , lớp nghìn :157
342
Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
Vd :500209037. Đọc : năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy.
-HS hoạt động cá nhân
-Hoạt động nhóm 2(HS viết VBT )
_HS làm miệng: (Vd: mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn: 10250214)
Đọc bảng số liệu, nêu yêu cầu.
Xem số liệu và trả lời :
 9873
8350191
Chính tả ( Nghe- viết)): CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I Mục tiêu:
- Nghe, viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập 2b 
II Chuẩn bị :-Viết sẵn bài 2 b lên bảng
III Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1HS ở dưới lớp đọc 
B Bài mới:
Hoạt động 1:.Hướng dẫn viết chính tả 
a.Tìm hiểu nội dung bài:
+ GV đọc bài thơ
Hỏi: bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
Bài thơ nói lên điều gì?
b.Hướng dẫn viết đúng thể thơ lục bát.
c.hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó để luyện viết
d.Viết chính tả :
-GV đọc lại toàn bài
-GV chấm 5 đến 7 vở 
Hoạt động 2:.Hướng dẫn làm bài tập
-Bài 2b/ Yêu cầu HS tự làm
-Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học , chữ viết của HS 
Yêu cầu HS về nhà tìm các đồ dùng, tên gọi có mang dấu thanh hỏi , ngã, để tiết sau kiểm tra
HS lên bảng viết : xuất sắc, năng suất, sản xuất
Cái sào, xào rau
-Bà vừa đi vừa chống gậy
-Bài thơ nói lên tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
Dòng 6 chữ viết lùi vào 1ô
Dòng 8 chữ viết sát lề. Giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng 
Mõi, dẫn, lạc , bỗng.
HS nghe viết 
HS rà soát lại 
HS tự chấm theo bài trên bảng . 
1HS đọc bài 2b
Mỗi HS lên bảng làm 1 câu. HS dưới lớp làm vở
2 HS đọc 
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC
I Mục tiêu :
Hiểu và nhận biết được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt đwocj từ đơn và từ phức.( ND ghi nhớ )
Nhận biết đựoc từ dơn từ phức trong đoạn thơ.( BT 1 mục III); bwocs đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ ( BT2, BT3).
II/Đồ dùng dạy học : 
 Bảng phụ, phiếu học tập
III/Họat động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ : Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
Cho vd câu có sử dụng dấu hai chấm giải thích điều đúng.
2 / Bài mới :
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài :
 -Tìm từ gồm 1 tiếng ( từ đơn)
 -Tìm từ gồm 2 tiếng (từ phức )
 -Tìm từ gồm 2 tiếng ( từ ghép )
 -Theo em, tiếng dùng để làm gì ?
 -Từ dùng để làm gì ?
 -Từ đơn là từ như thế nào ?
 -Từ phức là từ như thế nào ?
Hoạt động 2 : Gọi học sinh đọc ghi nhớ 
Hoạt động 3 :Thực hành 
Bài 1 :
 Dùng gạch chéo để phân cách các từ đơn trong hai câu thơ 
Bài 2:
 Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức
Bài 3: 
 Đặt câu với 1 từ hoặc phức ở bài tập 2
Dặn dò : Về học bài, xem bài “ Nhân hậu”
2 em trả lời 
Đọc đoạn trích “ Mười năm cõng bạn đi học”
Nhờ, bạn, lại, có, chí...
Giúp đỡ, học hành, học sinh...
Cấu tạo nên từ
Tạo nên câu
Có 1 tiếng có nghĩa
Có 2 hay nhiều tiếng có nghĩa 
Đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động cá nhân
Rất/ công bằng/rất/ thông minh...
Học sinh tự ghi
Hoạt động cả lớp 
Vd: buồn, đói..
Hung dữ , giữ gìn...
Hoạt động N4
Vd : Em giữ gìn sách vở sạch sẽ.
TOÁN : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
Củng cố về đọc , viết các số đến lớp triệu
Củng cố về kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 học sinh đọc viết các số 
 - 4 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 6 đơn vị .
 - 8 chục triệu, 6 triệu, 5 trăm nghìn
Hoạt động 1 : Luyện tập 
Bài 1 :
Gợi ý học sinh viết vào khung
Bài 2 : Hướng dẫn học sinh đọc số 
Nêu tên hàng và lớp
Bài 3: Viết số 
 Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con
Bài 4 : Hướng dẫn học sinh nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số (luyện thêm câu c)
Hoạt động 2 : Dặn dò :Về làm bài tập, chuẩn bị tiết sau 
3 em lên bảng .
Hoạt động nhóm 2, 1 em đọc, 1 em viết .
Hoạt động nhóm 2 trả lời miệng.
Vd: 32640507 : Đọc :ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
Chữ số 3 ở hàng triệu , lớp triệu
- Sáu trăm mười ba triệu bốn trăm linh năm nghìn một trăm linh ba. : 132405103...
Hoạt động cả lớp :
Chữ số 5 ở hàng nghìn, lớp nghìn có giá trị 5000...
Chữ số 5 ở hàng trăm nghìn,lớp nghìn có giá trị 500000
 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I Mục tiêu: - Kể được câu chuyện( mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý SGK)
 -HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
 - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
 II.Đồ dùng dạy học: -HS sưu tầm các chuyện nói về lòng nhân hậu 
 - GV:Viết sẵn bài mục 3 SGK lên bảng
 III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ	
-Gọi 2 HS lên bảng kể lại chuyện thơ : Nàng tiên ốc
2.Bài mới
Hoạt động 1- Hướng dẫn học sinh kể 
Em đọc câu chuyện ở đâu?
-Để khuyến khích những bạn ham đọc sách, câu 
chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm
-Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu 
Gv treo tiêu chí đánh giá lên bảng 
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm
+ Câu chuyện ngoài SGK : 1 điểm 
+ Cách kể hay có phối hợp giọng điệu cử chỉ : 3 điểm 
+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện : 1 điểm 
Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt câu hỏi 
cho bạn: 1 điểm 
* Kể chuyện trong nhóm ::
Yêu cầu HS kể đúng trình tự mục 3
 GV gợi ý cho HS đặt câu hỏi :
+ Đối với HS kể sẽ hỏi lớp:
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao? 
+ Bạn thích nhân vật nào trong câu chuyện?
Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì ?
Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật trong chuyện ?
Hoạt động 2:. Thi kể chuyện 
Học sinh thi kể chuyện( 3 em)-Gọi HS nhận xét điều bạn kể - Bình chọn câu chuyện hay và người kể hấp dẫn? 
3.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét giờ hoc - Dặn hs chuẩn bị bài sau.
2 HS
+ Đọc trên báo, trong chuyện cổ tích, 
trong SGK, xem ti vi.
+HS kể chuyện nhóm 4
-HS thảo luận  ... động 2 : Thực hành :
Bài 1 :
 Nêu yêu cầu Hướng dẫn hoạt động nhóm 2
Bài 2:
 Hướng dẫn học sinh đọc số liền sau 
Bài 3 : Hướng dẫn viết số thích hợp vào chỗ chấm để có 3 số tự nhiên liên tiếp 
Bài 4a : Hướng dẫn học sinh giải miệng.
Yêu cầu học sinh nêu được qui luật.
Hoạt động 4 : Dặn dò : Học bài,làm bài tập 4b , chuẩn bị tiết sau .
3 em lên bảng
2,6,7,8,5,8...
0,1,2,3,4,5,6,7...
Dãy số tự nhiên
Từ bé đến lớn bắt đầu bằng số 0
 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Từ bé đến lớn. Có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục 
Học sinh cho ví dụ và nhận xét rút ra kết luận.
Học sinh nhắc lại
- Khi thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào ta được số liền sau của số đó.
- Không có số tự nhiên lớn nhật.
- 0 là số tự nhiên nhỏ nhật.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- H.s nêu yêu cầu bài tập.
- Ta cộng thêm 1 vào số đó.
- H.s làm bài.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- Ta lấy số đó trừ đi 1 thì được số tự nhiên liền trước.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài cá nhân, lớp nhận xét
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài cá nhân, lớp nhận xét
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
 TOÁN : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu : 
Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
 Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 
 Điền dấu ; = 
12345..... 13452 
 Viết vào chỗ chấm : 123 ; 124 ; 125 ;...
Bài mới :
Hoạt động 1 Tìm hiểu về đặc điểm của hệ thập phân .
10 đơn vị = ... chục
10 chục = ... trăm
 Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó ?
Hoạt động 2 :Cách viết số trong hệ thập phân :
 Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số ? là những chữ số nào ?
Đọc số để học sinh viết .
Yêu cầu học sinh rút kết luận.
Nêu giá trị chữ số 9 trong số 999.
Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí khác nhau của nó trong số đó .
Hoạt động 3: Thực hành :
Bài 1 : Hướng dẫn mẫu :Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
Bài 2 : Hướng dẫn viết mỗi số thành tổng .
387 = 300 + 80 + 7 
Bài 3 : Nêu giá trị chữ số 5 trong hai số sau :
 Chẳng hạn : Số 57 : Chữ số 5 có giá trị là 50 
 Dặn dò : 
 Về nhà học bài , làm bài , chuẩn bị bài sau
2 em lên bảng
 1 chục
 1 trăm
Một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó .
Có 10 chữ số : 0 ; 1;2;3;4;5;6;7;8;9
Viết số : 999; 163872 
Với 10 chữ số trong hệ thập phân ta viết đựoc vô số các số trong hệ thập phân.
Học sinh nêu
80712(8 chục nghìn,7 trăm, 1chục,2đơn vị )
...
Các nhóm thực hành theo mẫu 
Tổ chức trò chơi : Đố bạn 
TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ
I/ Mục tiêu :
 -Nắm chắc mục đích của viết thư,nội dungcơ bản và kết cấu thông thường( ND ghi nhớ )
 -Vận dụng kiến thức đã học để viết đwocj bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.. 
II/Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
 Kể lại lời nói , và ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì ?
 Nêu các cách kể lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
2/ Bài mới:
Hoạt động 1:
 Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
 Người ta viết thư để làm gì ?
 Một bức thư cần có nội dung gì ?
 Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc như thế nào ?
Hoạt động 2 : Rút ghi nhớ
 Nêu lại các phần chính của một bức thư.
Hoạt động 3 : Thực hành
 Đề yêu cầu viết thư cho ai ?
 Mục đích gì ?
 Cần xưng hô với bạn như thế nào ?
 Thăm hỏi gì ở bạn ?
 Kể bạn nghe điều gì ?
Hoạt động 4 :
 Đọc một bức thư hay nhất cho cả lớp nghe, tuyên dương.
 Dặn dò : Xem bài sau” Cốt truyện” 
2 học sinh trả lời
Thăm hỏi, chia buồn cùng Hồng vì ba Hồng mới mất trong trận lụt.
Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm cho nhau.
Nêu lí do, mục đích viết thư
Thăm hỏi, thông báo tình hình
Nếu ý kiến trao đổi
Đọc nhận xét 3 ( N4)
Phần đầu thư: Địa điểm, thời gian. Viết thư : lời thưa gởi
Phàn cuối thư: Lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn, chữ kí, và tên hoặc họ tên
2,3 học sinh đọc ghi nhớ
Đọc đề, nêu yêu cầu
Viết cho bạn ở trường khác
Thăm hỏi,báo tin.
Mày, tao, bạn, mình, xưng tên...
Sức khỏe, học tập, sinh hoạt, gia đình...
Việc học tập, sinh hoạt, vui chơi...
Làm miệng sau đó hoàn thành vở bài tập.
SINH HOẠT TẬP THỂ
 I/ Nhận xét hoạt đông của tuần qua:
 - Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tuần qua về :
 + Học tập:
 + Lao động vệ sinh trường lớp :
 + Tác phong, nề nếp, đạo đức học sinh :
 +Tham gia các mặt hoạt động khác :
 *Lớp trưởng nhận xét chung 
 II/ Phổ biến công tác tuần đến –T4
	-Tiếp tục ổn định các nề nếp ra vào lớp	
	-Rèn thói quen giữ vở, rèn chữ, trình bày bài sạch, đẹp.
	-Hình thành các đôi bạn cùng tiến, phân công cho các bạn học khá, giỏi kèm kẹp HS yếu.
	-Tác phong ,nề nếp: Ăn mặc đúng quy định, thực hiện tốt nội qui nhà trường, đến lớp 
 đúng giờ, không ăn quà vặt trong sân trường, đi tiểu tiện đúng đúng nơi quy định, 
 -Lao động : Thường xuyên dọn vệ sinh trước sân trường đã được nhà trường phân công.
 III.Sinh hoạt, vui chơi: Lớp trưởng điều khiển
 -Ôn lại bài Quốc ca Việt Nam
*******************************
An toàn giao thông ( tiết 3) BIỂN BÁO CẤM, BIỂN HIỆU LỆNH
I.Mục tiêu : 
 Giúp học sinh nắm vững đặc điểm của biển báo cấm và biển báo hiệu lệnh .
II.Đồ dùng dạy học :
Một số loại biển báo thuộc nhóm biển báo cấm và biển báo hiệu lệnh.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm của nhóm biển báo nguy hiểm
Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu nhóm biển báo cấm :
- Cho học sinh quan sát một số loại biển báo cấm.( biển cấm đi xe đạp, biển dừng lại )
- Nêu đặc điểm về màu sắc, hình dáng của loại biển báo này.
- Khi đi đường , gặp loại biển báo cấm , em phải làm gì ?
Hoạt động 2: Giới thiệu nhóm biển báo hiệu lệnh :
- Cho học sinh quan sát một số loại biển báo hiệu lệnh( Hướng phải theo, giao nhau chạy theo vòn xuyến, đường dành cho xe thô sơ, đường dành cho người đi bộ )
- Nêu đặc điểm về màu sắc, hình dáng của loại biển báo này.
- Khi đi đường , gặp loại biển báo hiệu lệnh , em phải làm gì ?
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi :
Cho học sinh tìm đúng loại biển báo hiệu lệnh và biển báo cấm trong một số loại biển báo .
* Củng cố, dặn dò : Về nhà ôn lại đặc điểm về màu sắc, hình dáng và tác dụng của loại biển báo cấm và biển báo biển báo hiệu lệnh., chuẩn bị tiết sau: Ôn tập
2 em trả lời.
Học sinh quan sát.trả lời câu hỏi
 Hình tròn, màu trắng có viền đỏ) riêng biển cấm đi ngược chiều có nền màu đỏ, ở giữa có vạch trằng). có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung cấm
Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi.
Hình tròn, màu xanh lam, có hình vẽ hoặc kí hiệu biểu thị hiệu lệnh phải theo.
 em phải tuân theo.
Học sinh tham gia trò chơi
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 -Ổn định lớp, bầu ban chỉ huy lớp,. phân chia các tổ nhóm học tập, phân công trưc nhật.
 -Tổ chức học thực hiện tốt nội qui trường học.
II.Tổ chức HS thực hiện:
-Ổn định lớp, hát.
-Tổ chức HS bầu ban chỉ huy lớp. 
-Phân chia các tổ, nhóm học tập: ở lớp, ở nhà.
-Phân công cho các tổ trực nhật đúng theo quy định mà Ban HĐNGLL đã phân công.
-Tổ chức cho HS học tập nội quy trường học.
-Phân chia lại chổ ngồi học tập cho HS để GV theo dõi việc học tập của từng HS.
-Phân công học sinh khá, giỏi kèm kẹp giúp đỡ HS yếu.
III.GVCN nhận xét dặn dò. 
*******************************************
 Kỉ thuật: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
 I. Mục tiêu:
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. (Đường cắt có thể mấp mô).
- Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu 1 mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt 1 đoạn khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu thẳng.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm
+ Kéo cắt vải
+ Phấn vạch trên vải, thước.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và kết luận.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
1/ Vạch dấu trên vải: 
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b/Sgk để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
- GV đính mảnh vải lên bảng và gọi 1 HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu 2 điểm cách nhau 15cm và vạch dấu nối 2 điểm để được đường vạch dấu thẳng trên vải.
- GV hướng dẫn HS thực hiện 1 số điểm cần lưu ý
2/ Cắt vải theo đường vạch dấu:
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2a,2b/Sgk để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, bổ sung theo những nội dung trong Sgk và hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý khi cắt vải.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trước khi thực hành.
HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS 
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, hai đường cong dài tương đương với đường vạch dấu thẳng. Các đường vạch dấu cách nhau khoảng 3-4cm. Sau đó cắt vải theo các đường vạch dấu.
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS cong lúng túng.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả thực hành
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS:
+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường vạch dấu cong.
+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức: hoàn thành và chưa hoàn thành.
 C. Nhận xét, dặn dò: 
- Bài sau: Khâu thường.
- Quan sát và nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát và nêu cách vạch dấu.
- HS thực hiện thao tác đánh dấu đường thẳng.
- Một HS khác thực hiện thao tác đánh dấu đường cong.
- Lắng nghe.
- Quan sát và nêu cách cắt vải
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk
- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá sản phẩm thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 3 CKTKN KNS P.doc