Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Luyện từ và câu

TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

I. Mục tiêu :

 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND ghi nhớ).

- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2,3)

II. Đồ dùng dạy - học:

Bảng phụ, vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra bài cũ: Đọc phần ghi nhớ và làm bài tập

GV nhận xét, cho điểm.

2. Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài

b. Nhận xét:

 1 em đọc nội dung các yêu cầu phần NX.

- GV phát giấy ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp HS làm.

- GV chốt lại lời giải đúng:

+ Ý 1: Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm,

Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): - Làm bài tập theo cặp.

- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.

Giúp đỡ, học hành, HS, tiên tiến,

+ Ý 2: - Tiếng dùng để cấu tạo từ.

- Từ dùng để biểu thị sự vật, hành động, đặc điểm. Từ dùng để cấu tạo câu.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3:
Ngày soạn: 9/9/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011.
Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
( Tổng phụ trách đội soạn)
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 
- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
( trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
- Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người . Để hạn chề lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môI trường thiên nhiên.
- KNS: giao tiếp ứng sử lịch sự, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa, 
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS đọc bài.
Nhận xét - Ghi điểm
 - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình”. 
? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc:
- HS khá đọc bài .
? Bài chia làm mấy đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nghe, sửa sai và giải nghĩa từ khó.
- Lớp theo dõi. 
3 đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 - 3 lần.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bức thư.
*. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
 không, chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
- Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
 chia buồn với Hồng.
- Đọc đoạn còn lại và tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với Hồng?
 “Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động mãi mãi”
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng?
 - Để phòng tránh lũlụt do thiên nhiên gây ra chúng ta cần có những biện pháp gì?
 Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm:“Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ”
- Mình tin rằng gương ba nỗi đau này.
- Bên cạnh Hồng còn có má như mình.
- HS đọc thầm phần mở đầu và kết thúc và nêu tác dụng của các phần đó.
*. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 + Dòng mở đầu: Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận.
+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, ký tên 
- GV đọc diễn cảm mẫu.
 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Nghe, sửa chữa, uốn nắn và chọn bạn
 Luyện đọc theo cặp 1 - 2 đoạn.
đọc hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, hỏi lại ND bài học.
VN tập đọc nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- Thi đọc diễn cảm.
Mĩ thuật
GV bộ môn soạn giảng
 Toán Tiết 11
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Đọc, viết một số số đến lớp triệu.
- HS được củng cố về hàng và lớp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1 Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên chữa bài 2 ( Tiết 10 ).
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu - ghi đầu bài:
b.Hướng dẫn HS đọc và viết số:
- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi y/c HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng lớp 342 157 413
 Đọc số 342 157 413
- GV có thể hướng dẫn cách đọc:
“Ba trăm bốn mươi hai triệu,một trăm năm bảy nghìn,bốn trăm mười ba”
+ Ta tách số thành từng lớp, từng lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói, vừa gạch chân dưới các chữ số bằng phấn màu ( 342 157 413 )
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó.
- Gọi HS nêu lại cách đọc số.
- Ta tách thành từng lớp.
- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
c. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Nêu y/c bài tập và tự làm vào nháp
32 000 000 834 291 712
32 516 000 308 250 705
32 516 497 500 209 037 
 Lớp đổi nháp và so sánh KQ.
+ Bài 2:
 Nêu yêu cầu bài tập.
Nhận xét, chốt KQ đúng.
+Bài 3:
Nối tiếp nhau đọc số.
 + 7312836 ( Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu)
+ 57602511(Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một )
Nêu yêu cầu bài tập và viết số vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chéo.
 a. 10210214. b. 253564888, 
 c. 400036105 ; d.700000231
- GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng.
+ Bài 4: HSKG
 Tự xem bảng và trả lời các câu hỏi trong SGK. Làm bài vào vở.
a. 9873. b. 8350191. c. 98714.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Ngày soạn: 10/9/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011.
Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu :
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND ghi nhớ). 
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2,3)
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bảng phụ, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc phần ghi nhớ và làm bài tập
GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b. Nhận xét:
1 em đọc nội dung các yêu cầu phần NX.
- GV phát giấy ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp HS làm.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ Ý 1: Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, 
Từ gồm nhiều tiếng (từ phức):
- Làm bài tập theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
Giúp đỡ, học hành, HS, tiên tiến, 
+ Ý 2: - Tiếng dùng để cấu tạo từ.
- Từ dùng để biểu thị sự vật, hành động, đặc điểm. Từ dùng để cấu tạo câu.
c. Ghi nhớ:
 2 - 3 em đọc phần ghi nhớ.
 Cả lớp đọc thầm lại.
d.Luyện tập:
+ Bài 1: 
 - 1 em đọc yêu cầu bài tập.
 - Từng cặp HS trao đổi làm bài.
 - Đại diện trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải:
Rất/ công bằng/ rất/ thông minh.
Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
+ Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS cách tra từ điển.
 1 em đọc và giải thích rõ yêu cầu bài tập. 
 Tôi, ta, mình.
 Chúng tôi, chúng ta, chúng mình.
- Trao đổi theo cặp để tra từ điển.
+ Bài 3: 
Mẫu: Đoàn kết là truyền thống quí báu của nhân dân ta.
- GV nhận xét, cho điểm.
 - 1 em đọc yêu cầu.
 - Làm bài cá nhân.
 - Mỗi HS đặt 1 câu.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
	- Làm các bài tập còn lại.
 Toán Tiết 12
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Đọc , viết được các số đến lớp triệu.
	- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp+ sgk
III.Các hoạt động dạy 
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên làm bài về nhà.
 - Nhận xét, cho điểm.
HS: Cả lớp theo dõi nhận xét.
 2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu và ghi đầu bài
b. Hướng dẫn luyện tập:
Củng cố đọc số, cấu tạo hàng, lớp của số:
- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
 Nêu y/c bài tập
- Hàng đơn vị, chục, trăm => lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, chục nghìnm trăm nghìn => lớp nghìn
- Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu => lớp triệu.
 Các số đến lớp triệu có có mấy chữ số?
 Có thể có 7, 8 hoặc 9 chữ số.
- Cho HS nêu ví dụ.
Ví dụ: 7564321; 87654321; 987654321
c) Thực hành:
+ Bài 1:
 Quan sát mẫu và viết vào ô trống.
- 853 304 900( 8,5,3,3,0,4,9,0,0)
- Bốn trăm linh ba nghìn hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm
( 4,0,3,2,1,0,7,1,5)
- GV tổ chức chữa bài cho HS.
+ Bài 2: GV HD HS đọc các số 
- 2HS lên bảng.
+ Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươI hai nghìn năm trăm linh bảy.
+ Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.
+ Tám trăm ba mươi triệu bốn trăn linh hai nghìn chín trăm sáu mươi.
+ Bài 3: ( a,b,c)
Thu chấm, nhận xét.
 Viết số vào vở , thống nhất kết quả.
613 000 000
 b.131 405 000
 c. 512 326 103
 d. 86 004 702
 e. 800 004 720
+ Bài 4: (a,b)
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GVnhận xét bài cho HS.
 + Bài 5 : HSKG
a. 5000
b.500 000
c. 500
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Dặn HS về nhà làm bài tập.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu :
	- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, ( theo gợi ý ở SGK)
	- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
	- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số truyện về lòng nhân hậu, 
III. Các hoạt động dạy - học:
1 Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét, cho điểm.
1em kể lại câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu - ghi tên bài
b.Hướng dẫn HS kể chuyện:
Bước 1:HD HS nêu yêu cầu của đề bài:
- 1 em đọc yêu cầu của đề, GV gạch dưới những chữ “được nghe, được đọc về lòng nhân hậu”.
4 em nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1, 3.
- GV gài bảng phụ đã viết dàn bài kể chuyện nhắc HS: Trước khi kể cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Câu chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, có diễn biến, có kết thúc, 
Bước 2:. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp
 + GV gọi những HS xung phong lên trước.
+ Chỉ định HS kể, hoặc mời các nhóm cử đại diện lên thi kể. Chú ý: 
- Trình độ đại diện cần tương đương.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Mỗi HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện.
- GV khen những em kể hay, nhớ truyện nhất.
- Cả lớp và GV nx, tính điểm về: nd, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, biểu dương những em kể hay.
	- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Khoa học – tiết 5
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua) chất béo ( mỡ, dầu, bơ..).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
 	+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
 	+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ Vi-ta-min A, D, E, K .
- Biết được mối quan hệ giữa con người và môi trường , con người lấy thức ăn từ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 12, 13 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1 Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường
HS: Nêu “gạo ngô, bánh quy, bánh mỳ, mỳ sợi, bún, ”
 1. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu - ghi đầu bài:
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1:
 Tìm hiểu vai trò của chất đạm , chất béo:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
 Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục “Bạn cần biết”.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi: 
HS:  ... hiên liền sau số đó
- Có số tự nhiên lớn nhất không?
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Bớt 1 ở bất kỳ số nào ta được số tự nhiên như thế nào?
 Ta được số tự nhiên liền trước số đó.
- Số tự nhiên bé nhất là số nào?
HS: là số 0.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 hơn kém nhau 1 đơn vị.
d) Thực hành:
+ Bài 1, 
Bài 2: 
 Đọc yêu cầu và tự làm.
Lần lượt các số cần cần điền là:
 7, 30, 100, 101, 1001.
Nêu y/c bài tập:
Lần lượt các số cần cần điền là:
11, 99, 999, 1001, 9999
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
GV chốt lại lời giải đúng:
4, 5, 6
86, 87, 88, 
896; 897; 898; 
+ Bài 4: (a)
HS: Tự làm vào vở.
GV chấm bài cho HS:
a) 909; 910; 911; 912; 913; 914;915;916.
b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14;16;18;20.
c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Gọi HS nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên.
	- Chuẩn bị bài giờ sau học.
 Địa lý - tiết 3
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
	- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. Thái , Mông, dao
	- Biết Hoàng Liên Sơn là nơI dân cư thưa thớt.
	- Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dan tộc ở Hoàng Liên Sơn:
 + Trang phục: mỗi dân tọc có cách ăn mặc riêng; trang phục của dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ
	+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
III. Đồ dùng dạy học: 
	Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về lễ hội sinh hoạt 
II. Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
- Nhận xét, cho điểm.
HS: Trả lời.
 2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu - ghi đầu bài:
b. Hoàng Liên Sơn, nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người:
* Hoạt động1: Làm việc cá nhân:
+ Bước 1: 
GV nêu câu hỏi:
- Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng?
- Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?
- Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao?
- Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao?
 Dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 trong SGK trả lời câu hỏi:
+ Bước 2: 
 Trình bày kết quả trước lớp.
- GV sửa chữa. bổ sung.
c. Bản làng với nhà sàn:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1: GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận.
 Dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
- Bản làng thường nằm ở dâu?
- Bản làng có nhiều nhà hay ít?
- Vì sao 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
+ Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV sửa chữa, bổ sung.
d. Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
* Hoạt động 3: Làm việc nhóm.
+ Bước 1: Dựa vào mục 3 và tranh ảnh để trả lời câu hỏi:
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
- Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ?
- Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
- Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc H4, 5, 6?
GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời.
+ Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Các nhóm có thể trao đổi tranh ảnh cho nhau xem.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 13/9/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Toán – tiết 15
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ tập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
2. Dạy bài mới:
a. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân:
- GV viết lên bảng bài tập sau:
10 đơn vị = ... chục
10 chục = ...trăm
10 trăm = .. nghìn
.nghìn = 1 chục nghìn
 1 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp.
? Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó
 tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
 Nhắc lại: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
b. Cách viết số trong hệ thập phân:
? Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? Đó là những số nào
Có 10 chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Sử dụng những số đó để viết các số sau:
Nghe GV đọc và viết số.
+ Chín trăm chín mươi chín 
+ 999
- GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999 ?
 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị
9 ở hàng chục là 9 chục
9 ở hàng trăm là 9 trăm
=> Kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 Nêu lại kết luận.
*) Luyện tập thực hành:
+ Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm.
 Cả lớp làm bài vào nháp sau đó đổi chéo nháp để kiểm tra.
-5864 Gồm 5 nghìn, 8 trăm, 6chục và 4 đơn vị.
-Hai mghìn không trăm hai mươi .
 Gồm 2nghìn, 2chục. 
-55500. 5 chục nghìn,5nghìn,5 trăm.
-9 000 509( Chín triệu năm trăm linh chín nghìn)
+ Bài 2: 
- Y/c làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
387 = 300 + 80 + 7,
 - 873=800+70+3
 - 4738=4000+700+30+8
 - 10837=10000+800+30+7
+ Bài 3: 
HS tự nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số.
Thu chấm 1 số bài.
 Đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở.
 Các giá trị lần lượt là:
 5, 50, 500, 5000, 5000000.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV chấm bài cho HS.
3 .Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết bài học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại.
Thể dục tiết 6
 ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I. Mục tiêu 
	- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.
	-Bước đầu biết thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II.Địa điểm phương tiện:
 - Địa điểm: Sân tập vệ sinh sạch sẽ
 - Phương tiện: 1 còi, 6 khăn sạch
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
HĐ của Thầy
HĐ của trò
1 Phần mở đầu 10p
2. Phần cơ bản:22p
 Đội hình đội ngũ, đi đều, vòng phải, vòng trái 
 Hướng dẫn hs chơi 
3. Phần kết thúc: 6p
GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học
Chấn chỉnh đội ngũ
GV làm mẫu, hs quan sát 
GV hướng dẫn HS chơi, chú ý góc bẻ khi vòng 
- GV gọi 2 em lên làm mẫu 
GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi
- GVquan sát sửa sai
- GV cho hs củng cố lại nội dung bài, chạy theo vòng tròn nhỏ
- GV hệ thống đánh giá kết quả giờ tập
HS chơi trò chơi, làm theo hiệu lệnh
HS tập
Lớp tập sau chia tổ tập
Cho HS tập sửa sai
Cho cả lớp tập
Chia tổ tập
Chia thành các tổ để tập theo đội hình 2 hàng dọc
GV cho hs chơi theo nhóm 
HS vừa vỗ tay vừa hát một bài
- Xếp hàng về lớp
Âm nhạc 
( GV bộ môn soạn giảng)
Tập làm văn 
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu :
 - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư.(ND ghi nhớ)
 - Vận dụng kiến thức để viết bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.(mục III).
 - KNS: biết ứng sử lịch sự trong giao tiếp, tìm kiếm và sử lí thông tin, tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Bảng phụ viết đề văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS chữa bài tập về nhà.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
- GV gọi 1 HS đọc bài.
 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn”.
Cả lớp theo dõi để trả lời câu hỏi.
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Để chia buồn cùng gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát lớn.
? Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
? Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung như thế nào?
- Cần có những nội dung:
+ Nêu lý do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến trao đổi, bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
? Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết, chữ ký, họ và tên của người viết thư.
b. Phần ghi nhớ:
 2 - 3 em HS đọc phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm.
c. Phần luyện tập:
B1. Tìm hiểu đề:
HS: 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu.
- GV gạch chân những từ quan trọng trong đề bài.
? Đề bài em thấy yêu cầu viết thư cho ai
1 bạn ở trường khác.
? Đề bài xác định mục đích viết thư là để làm gì
 Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
? Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào
 xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, mình, tớ, 
? Cần thăm hỏi bạn những gì
 Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, 
? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay
 Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu, tình hình học tập, vui chơi, văn nghệ, thể thao
? Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?
 Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại
B2. HS thực hành viết thư
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
- Viết ra giấy nháp những thứ cần viết trong thư.
- 1 - 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng
- Viết thư vào vở.
- Đọc lá thư vừa viết.
3. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học, biểu dương những em viết thư hay.
 Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu: 
	 - Học sinh nắm được, khuyết điểm của từng cá nhân trong tuần qua.
 - Biết phương hướng tuần tới 
 - GD ý thức phê, tự phê cho học sinh
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	Các đồ dùng học tập
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
	- Lớp trưởng đánh giá ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tuần qua 
	- GV đánh giá chung 
 1, Đạo đức : 
 Ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn.
2,Học tập : 
Có ý thức học bài trước khi đến lớp.
 3, Thể dục vệ sinh : - TD. Ra nhanh,tập đều
 - Lớp, CN sạch, gọn, ngăn nắp.
 4, Chuyên cần: Đi hoc đều, đúng giờ.
 *) Hoạt động đội: - Hát đội ca: Đồng Thanh 
 Hát về chủ điểm vui tới trường: Đồng thanh, cá nhân.
 	 - GV nhận xét chung 
 + Tuyên dương : 
 + Nhác nhở : 
 + Phương hướng tuần sau : - thực hiện y/c của trường đề ra.
 - Đi học đều đúng giờ.
 - Vui văn nghệ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_chuan_ki.doc