Chính tả
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I Mục đích yêu cầu
v Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tảsạch sẽ, đúng qui định
v Làm đúng bài tập CT bài 2.
v HS nghiêm túc trung thực viết CT.
II Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ viết sẵn bài 2
IIIHọat động dạy học
1 Kiểm tra: 4 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, viết từ khó của tiết trước
2 Bài mới 30 GV giới thiệu bài
Các hoạt động
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 Từ ngày: 27 – 8 – 2012 đến 31 – 98- 2012 Thứ Môn Tiết Tên bài Ghi chú Hai TĐ T CT 5 11 3 Thư thăm bạn Triệu và lớp triệu tiếp theo Cháu nghe câu chuyện của bà Ba T LTVC KC KH KT 12 9 3 5 3 Luyện tập Từ đơn- từ phức Kể chuyện đã nghe đã học Vai trò của chất đạm chất béo Cắt vải theo đường vạch dấu Tư TĐ T TLV LS 6 13 5 3 Người ăn xin Luyện tập Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật Nước Văn Lang Năm T LTVC KH ĐĐ 14 6 6 3 Dãy số tự nhiên Nhân hâu- Đoàn kết Vai trò của vi – ta – min, chất béo . Vượt khó trong học tập Sáu TLV T ĐL SHL 6 15 3 3 Viết thư Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Một số dân tọc ở Hoàng Liên Sơn Tuần 3 Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. Mục đích yêu cầu Biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). GDKNS: Ứng xử lịch sự, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị và tư duy sáng tạo. II Chuẩn bị GV: SGK, tranh minh họa. HS: SGK, xem bài trước. PP: giảng giải, thảo luận, luyện tập: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học 1 Bài kiểm: 5’ 2HS đọc bài và trả lời bài : Truyện cổ nước mình. 2 Bài mới 30’ Gv giới thiệu bài Các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc. Rút từ khó luyện đọc: Quách Tuấn Lương, lũ lụt; xả thân. GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Câu 1: Bạn Lương có biết bạn hồng từ trước không? Câu 2: Lương viết thư cho Hồng để làm gì? Câu 3: Tìm những câu cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng? GV nhận xét chốt ý đúng. Câu 4: Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư HD rút ra nội dung bài học. GDMT: Lũ lụt gây ra nhiềù thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2; 3 1HS (KG) đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. 3 HS đọc nối tiếp + 3 HS đọc nối tiếp + đoc từ ngữ cần giải thích. HS luyện đọc nhóm đôi - Bạn Lương không biết bạn Hồng - Chọn ý em cho là đúng + Chia buồn với Hồng + Làm bạn với Hồng + Chúc sức khoẻ - Hôm nay...., Mình tin rằng..., Bên cạnh.... - Dòng mở đầu nêu rõ thời gian, địa điểm viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc nhắn nhủ. -Bài: Thư thăm bạn giới thiệu tác dụng phần mở đầu và kết thúc bức thư đồng thời nói lên tình thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn của người viết thư. Luyện đọc nhóm đôi. Thi đọc diễn cảm. 3 Củng cố: 4’ HS nhắc lại nội dung bài học. HS viết nội dung bài vào tập. 4 Dặn dò:1’ Về nhà xem lại bài, CB: Người ăn xin. Nhận xét ___________________________________ Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo) I. Mục tiêu Biết viết, đọc các số đến lớp triệu. HS được củng cố về lớp triệu. HS học nghiêm túc, làm bài cẩn thận, chính xác.BT1; 2; 3. II . Các hoạt động dạy học 2 Bài kiểm: 5’ 2HS lên bảng . Đọc, viết và phân tích các số sau: 741741258; 85369852 Nhận xét – phê điểm. 3 Bài mới 30’ Gv giới thiệu bài Các hoạt động Hoạt động 1: Đọc, viết số đến lớp triệu GV HD HS : Về cách đọc, viết số: 242.157.413 Khi tách từng lớp, kể từ phải sang trái đầu tiên là lớp đơn vị; lớp nghìn; lớp triệu mỗi lớp có ba hàng. Dựa vào cách đọc số có tới 3 chữ số dựa vào từng lớp. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Viết và đọc số theo bảng Hướng dẫn HS cách đọc, viết số có đến lớp triệu Viết số: 32 516 497. Các chữ số thuộc hàng, lớp nào? Bài 2 : Đọc các số: 7 312 836; 57 602 511; 351 600 307, 900 370 200; 400 070 192. Bài 3: Viết các số Chấm điểm sửa bài GV nhận xét – sửa bài. Cá nhân nêu, lớp nhận xét bổ sung 1. Nhóm đôi đọc và viết số vào bảng con 32 516 479 – Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm bảy mươi chín. HS trình bày miệng - lớp nhận xét 2. HS làm miệng. LơÙp nhận xét 7 312 836- Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. 3. HS làm vào vở: 10 250 214; 253 564 888, 400 036 105, 700 000 231 4 Củng cố: 5’ Thi đua viết số rồi đọc lại số đó. 78945645; 74125802; 103509987. 5 Dặn dò: 1’ Về xem lại bài. CB: Luyện tập ________________________________________ Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I Mục đích yêu cầu Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tảsạch sẽ, đúng qui định Làm đúng bài tập CT bài 2. HS nghiêm túc trung thực viết CT. II Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ viết sẵn bài 2 IIIHọat động dạy học 1 Kiểm tra: 4’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, viết từ khó của tiết trước 2 Bài mới 30’ GV giới thiệu bài Các hoạt động Họat động 1: Nghe viết CT GV đọc bài CT qua một lượt – HS lắng nghe. HD tìm hiểu nội dung bài và từ ngữ dễ sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, bỗng, Nhắc nhở một số điều cần lưu ý khi viết CT, đọc bài cho HS viết, sóat lại bài. HD - HS bắt lỗi GV chấm ngẩu nhiên một số bài. GV nhận xét chung Họat động 2: Luyện tập Cho Điền dấu hỏi hay ngã vào chữ in đậm GV nhận xét chốt ý đúng: Triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh, vẽ cảnh, khẳng, bởi, sĩ, vẽ, ở, chẳng. HS đoc thầm bài CT. Phân tích từ khó và viết bảng con HS còn lại đổi chéo tập bắt lỗi. 2 HS đọc nội dung bài 2. HS thảo luận nhóm đôi.1 nhóm làm bảng phụ. HS trình bày - lớp nhận xét. 3 Củng cố 3’ GV sửa lỗi sai phổ biến của HS. 4 Dặn dò: 1’ Xem lại những lỗi viết sai. CB bài tiếp theo ________________________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu Viết và đọc được số có đến lớp triệu. Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. HS làm được các bài tập: 1; 2; 3(a, b, c); 4(a, b). II . Các hoạt động dạy học. 1 Bài kiểm: 5’ 2HS lên bảng viết số:145632789; 963258023 Nêu vị trí từng chữ số và phân tích hàng, lớp của mỗi chữ sốá. Lớp nhận xét . GV phê điểm. 2 Bài mới 30’ Gv giới thiệu bài Các hoạt động Hoạt động 1: Ôân vị trí các hàng, lớp. VD: 789654123; 123654789; 741258014; 785231036. Yêu cầu HS đọc số và nêu vị trí từng hàng của mỗi số. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 Viết theo mẫu. Cho hs làm SGK – 1hs làm ở bảng phụ được kẻ sẵn. Lớp nhận xét Bài 2: Đọc các số Nêu miệng lớp nhận xét bổ sung. Sửa bài. GV nhận xét chốt ý đúng: Bài 3: Viết số HS làm vở. 2 HS làm bảng nhóm GV chấm một số tập. Sửa bài. Bài 4: Nêu giá trị chữ số 5 HS đọc ND bài tập 4, trả lới miệng. Nhận xét sửa bài 3 HS nêu vị trí mỗi hàng của các lớp. HS trao đổi nhóm đôi 1 bạn đọc số bạn kia viết số rồi ngược lại. 1. Viết theo mẫu 315 700 806 3 1 5 7 0 0 8 0 6 850 304 900 8 5 0 3 0 4 9 0 0 403 210 715 4 0 3 2 1 0 7 1 5 2. 32 640 507 – Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. .... 3. a/ 613.000.000; b/ 131.402.000; c/ 512.326.103; 4. a/ 715.638 chữ số 5 có giá trị: 5000 b/ 571.638 chữ số 5 có giá trị: 50000 3 Củng cố 4’ HS thi đua viết số :14752369; 78963254 Nêu giá trị của chữ số 3 Nhận xét. 4. Dặn dò: 1’ Xem lại bài. CB: Luyện tập (trang 17) ______________________________________________- Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I.Mục đích yêu cầu: Hiểu sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III), bước đầu làm quen với tự điển để tìm hiểu về từ.(BT2, 3). II Các họat động dạy học 1. Bài kiểm : 4’ Dấu hai chấm. 2. Bài mới 30’ GV giới thiệu bài Các họat động Hoạt động 1:Tìm hiểu bài. Từ đơn: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhờ, năm, liền, Hạnh, là. Từ phức: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. Tiếng dùng để làm gì? Thế nào là từ đơn, từ phức? Tiếng dùng để cấu tạo từ. Từ có thể dùng 1 tiếng gọi là từ đơn. Từ có thể dùng 2 tiếng trở lên gọi là tứ phức. Hoạt động 2: Luyện tập BT 1: Xác định từ đơn, từ phức. HS làm VBT – 1HS làm bảng phụ – lớp nhận xét GV nhận xét sửa bài Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ Bài 3. Đặt câu GV chấm một số tập – nhận xét – sửa bài HS đọc nội dung bài tập 1– thảo luận nhóm 2 Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu BT2 – trả lời câu hỏi. 2- 3 HS đọc ghi nhớ cả lớp đọc thầm lại( ND ghi nhớ SGK) 1 . Tư đơn: rất, và, lại. Từ phức: công bằng, thông minh, độ lương, đa tình, đa mang. 2. Thảo luận nhóm 6. HS trình bày – nhận xét. VD: Từ đơn: buồn, đói, no, ốm, vui, mía... Từ phức: hung dữ, mừng rỡ, xa lạ.... 3. HS làm VBT – 2 hs làm bảng phụ - Sau một buổi học, em thấy đói lắm. - Những con thú ăn thịt sống vô cùng hung dữ. 3 Củng cố: 4’ HS nhắc lại nội dung bài học 4 Dặn dò: 1’ Về xem lại bài. CB: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết. __________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu Hiểu câu chuyên (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nhe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) Lời kể rõ ràng, bư ... ần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi hoạt động sống, nếu thiếu thì cơ thể sẽ bị bệnh. Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. II. Chuẩn bị GV: SGK, hình minh họa ở trang 14; 15 SGK. HS: SGK, xem bài trước ở nhà. III Các họat động dạy học Bài kiểm: 5’ 2 HS trả bài Vai trò của chất đạm và chất béo. Lớp theo dõi – nhận xét – Gv phê điểm. Bài mới 28’ GV giới thiệu bài Các họat động Hoạt động 1: Thức ăn có chứa nhiều vi-ta- min Dựa vào hình minh họa ở SGK kể tên một số vi-ta-min; chất khoáng; chất xơ mà em biết. Nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Vai của chất khoáng và vi-ta-min Kể tên một số vi-ta-min; chất khoáng; chất xơ mà em biết. Vai trò của vi-ta-min; chất khoáng; chất xơ . Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi hoạt động sống. Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa Đại diện trình bày, lớp nhận xét. cà rốt, lòng đỏ trứng, thịt, cá, các loại rau có màu xanh thẩm, HS quan sát hình ở SGK, HS thảo luận nhóm 4. HS trình bày – lớp nhận xét. - Vi ta min: A, D, B, C ... - Chất khoáng: Ca, K, P ... - Rất cần cho cơ thể: xây dựng cơ thể, đảm bảo hoạt động của bộ máy tiêu hoá ... Củng cố 4’ 3 HS nhắc nội dung bài. Dặn dò 1’ : Về học thuộc bài. CB: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? ________________________ Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. Mục đích yêu cầu Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. HS (KG) biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. Noi gương những gương HS nghèo vượt khó. II Chuẩn bị: GV: SGK – bảng phụ ghi năm tình huống (tiết 2) HS: SGK –Thẻ học tập. III Họat dạy học Kiểm tra: 4’ Trung thực trong học tập (3HS) Bài mới GV giới thiệu bài Các hoạt động Hđộng 1: Tím hiểu thông tin gương HS nghèo vượt khó GV giới thiệu câu chuyện và nhân vật. GV kể Trong cuộc sống mỗi con người đều có khó khăn riêng. Để học tốt chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. Tục ngữ đã có câu khuyên rằng: “Có chí thì nên”. Hoạt động 2: Bài tập 1 Khi gặp khó khăn trong học tập em chọn cách giải quyết nào là đúng? Nhờ bạn giảng hộ, tìm hiểu ở sách, nhờ bố mẹ cô giáo hướng dẫn thêm là thể hiện vượt khó trong học tập. Vì sao phải vượt khó trong học tập? Hoạt động 3: Liên hệ bản thân Yêu cầu HS lần lượt kể gương vượt khó của bản thân hoặc của người khác mà em biết. Khi gặp khó khăn phải tìm cách giải quyết hoăc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không nên dựa vào người khác. HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi ở SGK - 3HS đại diện trình bày nội dung đã thảo luận. Thảo gặp khó khăn trong học tập, Thảo biết cách khắc phục vượt qua mọi khó khăn để đạt kết quả cao và còn giúp các bạn khác và gia đình. Đó là gương tốt các em cần học tập. HS trả lời - giải thích . Nhận xét chốt ý đúng: a; c; g; h; k. Giúp em mau tiến bộ - HSG HS lần lượt trình bày. Lớp nhận xét. Củng cố: 4’ 3 HS nhắc lại nội dung bài học GD qua bài học. Dặn dò: 1’ Thực hiện tốt qua bài học. CB: Vượt khó trong học tập. (tiết2 _______________________________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 31 tháng 8 năm 2012 Tập làm văn VIẾT THƯ I. Mục đích yêu cầu Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhơ)ù. Vận dụng kiến thức đã học để viết được một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III) Viết thư đúng yêu cầu II Các họat động dạy học Bài kiểm: 5’ 2HS Có mấy cách kể lại lời nói ỳ nghĩ của nhân vật ? Cho Vd minh họa. Nhân xét – phê điểm . Bài mới 29’ GV giới thiệu bài Các họat động Hoạt động 1: Tìm hiểu bài * GVKL: Hướng dẫn HS rút ra bài học. Hoạt động 2 : Luyện tập Hướng dẫn tìm hiểu đề bài; Viết thư gởi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay. GV nhận xét. Chấm một số bài của HS GV phê điểm. 2HS đọc bài Thư thăm bạn. – Cả lớp đọc thầm ở SGK – HS thảo luân nhóm đôi TLCH ở SGK HS trình bày – lớp nhận xét 3HS đọc đề – cả lớp đọc thầm Cho HS thực hành viết thư. HS viết ra nháp những ý cần viết trong thư. 1- 2 HS dựa theo dàn ý trình bày miệng lá thư. Một số HS lần lượt trình bày. Lớp nhận xét Củng cố: 4’ Ba HS đọc ghi nhớ Dặn dò: 1’ Học thuộc ghi nhớ. CB: Cốt chuyện. _______________________________ Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I, Mục đích yêu cầu Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số HS nghiêm túc học tập làm đúng BT: 1; 2; 3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số. II Các họat động dạy học Bài kiểm: 4’ 2HS lên viết tìm số liền trước, liền sau của: a/ 156; b/ 1000. Nhận xét phê điểm. Bài mới 30’ GV giới thiệu bài Các họat động Hoạt động 1: Tim hiểu bài Cấu tạo của số tự nhiên: Với 10 chữ số từ 0 đến 9 ta viết được mọi số tự nhiên. Hướng dẫn tìm giá trị của mỗi chữ số. Vd: 999 kể từ phải sang trái mỗi chữ số 9 nhận giá trị là: 9; 90; 900 Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài mẫu HS dựa vào bài mẫu làm vào SGK – 1HS làm bảng phụ. – HS đổi chéo tập KT Nhận xét tuyên dương Bài 2: Viếât số dưới dạng thành tổng. GV lần lượt gọi HS trình bày – lớp nhận xét – Gv nhận xét – phê điểm. Sửa bài Bài 3; Cho hs đọc đề rồi làm vào SGK GV chấm bài – chữa bài. Mỗi bài cho một hs làm bảng phụ. Yêu cầu HS viết số tự nhiên.- HS trình bày – lớp nhận xét. Một hàng viết một chữ số, cứ mười đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên nó 10 đơn vị = 1 chục; 10 chuc = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn 1. 5864; hai nghìn không trăm hai mươi; 55500; 9 000 500 009- chín triệu không nghìn không trăm linh chín 2. 873 = 800+70+3 4738= 4000 + 700 + 30 +8 10837 = 10000 + 800 + 30 + 7 3. 45 57 561 5 50 500 Củng cố: 4’ Thi đua “Ai nhanh hơn” Phân tích các số sau thuộc hàng, lớp nào? 213897; 213976. Dặn dò: 1’ Về nhà xem lại bài . CB: So sánh và xếp thứ tự số tự nhiên Địa lý MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục đích yêu cầu Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn : Thái, Dao, Mông. Biết Hoàn Liên sơn là nơi dân cư thưa thớt. Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn : Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, nứa, tre. Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ II Chuẩn bị GV: SGK, Bản đồ Việt Nam; tranh ảnh nhà sàn, trang phục lễ hội ở Hoàng Liên Sơn. HS: SGK, xem bài trước ở nhà. PP: Quan sát, đàm thọai gợi mở, thảo luận, luyện tập III Các họat động dạy học 1 Bài kiểm: 5’ Làm quen với bản đồ. 2 Bài mới 30’ GV giới thiệu bài Các hoạt động Hoạt động 1: Dân cư ở Hoàng Liên Sơn. Cư dân ở HLS như thế nào? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS. . GVKL: chốt ý đúng Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn. Cho hs quan sát tranh – TLCH: Mô tả nhà sàn.Vì sao họ phải ở nhà sàn? GV chốt ý đúng: Người dân ở HLS làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. Họ làm nhà sàn bằng tre, nứa, gỗ. GDBVMT: Để thích nghi với môi trường ở miền núi họ làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. Hoạt đông3: Phiên chợ, lễ hội, trang phục Chợ phiên là đặt trưng, trang phục nhiều màu sắc sặc sỡ. Cho HS dựa vào SGK – thảo luận nhóm đôi. HS trình bày – lớp nhận xét HS trình bày – lớp nhận xé Cho HS thảo luận nhóm 4 - Mô tả: lễ hội; trang phục; chợ phiên HS làn lượt trình bày – lớp nhận xét Củng cố: 4’ 3 hs đọc nội dung bài học Dặn dò: 1’ Về xem lại bài. CB; HĐSX của người dân ở Hoàng Liên Sơn. ____________________________________ Sinh hoạt lớp TUẦN 3 I. Mục tiêu HS nắm dược các hoạt động tuần qua. Đưa ra phướng hướng tuần sau. GD HS đoàn kếùt giúp đỡ nhau học tập cùng tiến bộ. II. Chuẩn bị GV: Nội dung sinh hoạt. HS: Tổng kết hoạt động tuần qua. III. Các hoạt động sinh hoạt. A. Khởi động: hát tập thể. B. Nội dung sinh hoạt. Hoạt động 1: Sơ kết tuần qua Các tổ họp lại kiểm điểm tuần qua, dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Lớp trưởng tổng kết xếp loại tuyên dương, Phê bình Cá nhân đóng góp ý kiến. GV nhận xét tuần qua về các mặt hoạt động. Hoạt động 2: Phương hướng tuần sau. Phát động phong trào thi đua học tốt. HS đoàn kết học tập theo tổ, nhóm các bạn cùng tiến bộ.Đảm bảo chuyên cần hàng ngày. Chuẩn bị sách, vở đầy đủ trước khi đến lớp Vào lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Động viên các em tham gia đóng đầy đủ các khoản tiền theo qui định của trường. Tham gia tốt hoạt động của trường lớp. C. Củng cố: Tuyên dương HS, tổ, đôi bạn học tốt. Khuyên HS chay lười, học yếu. D. Dăn dò: Thực hiện tốt nội dung sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: