Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Đức Hùng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Đức Hùng

Tiết 5 Bài: THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.)

- KNS: Giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống; thể hiện sự cảm thông; tự nhận thức về bản thân.

II. Đồ dùng dạy - học

- Bảng phụ viết đoạn thư cần hướng dẫn.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Đức Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: TOÁN
Tiết 11	Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp. 
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Kể tên các hàng đã học.
Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
* HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
* HĐ 2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.
- Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413
- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- GV kết luận.
* HĐ 3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: Hoạt động cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà BT yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
-Hát.
- 1 HS nêu.
- 2 HS đọc.
-Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
- 1HS viết bảng lớn - Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc số ở bảng.
- Lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. 
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
- Đọc số.
- Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 5 Bài: THƯ THĂM BẠN	
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.) 
- KNS: Giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống; thể hiện sự cảm thông; tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học	
- Bảng phụ viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : 
* HĐ 1. Giới thiệu bài: Ghi tiêu đề bài lên bảng.
* HĐ 2. Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
+ Đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đọc trong nhóm.
- HD phát âm.
* HĐ 3. Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi: 
- Yêu cầu HS rút ra ý nghĩa
- GV nhận xét kết luận ghi bảng.
* HĐ 4. Luyện đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Nhận xét khen ngợi.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin.
- Nhận xét tiết học.
-Hát.
- Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. 
- Đọc trong nhóm.
- HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp...
- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc.
-HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi. 
- Thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC
 Tiết 3. 	Bài: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó khăn trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
- KNS: lắng nghe tích cực; giải quyết mâu thuẫn; xác định giá trị; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh +bảng phụ: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Tại sao phải trung thực trong học tập ?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
* HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài.
* HĐ 2. Nội dung bài:
* HĐ 1: Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó”.
- Giới thiệu truyện.
- Giáo viên kể.
- Yêu cầu HS kể tóm tắt câu chuyện.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm BT 1, 2.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2 (SGK trang 6).
- Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp chất vấn trao đổi, bổ sung 
* HĐ 3: Thảo luận nhóm 3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi 3 (SGK trang 6)
- Gọi đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
* Ghi nhớ (SGK).
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
* HĐ 4: Làm việc cá nhân (bài tập 1SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
4. Củng cố-dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
-Hát.
-2 HS trả lời.
- Cả lớp theo dõi và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe
- 2 HS kể, lớp lắng nghe.
- Thảo luận theo 5 nhóm.
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
- Lớp theo dõi.
- Nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận theo nhóm 2.
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, đánh giá
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 6 HS lần lượt nêu và giải thích.
- Lắng nghe.
Môn: KHOA HỌC
Tiết 5	 Bài: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO.
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Kể được tên có chứa nhiều chất đạm (thịt,cá, trứng,) và chất béo (mỡ, dầu, bơ). 
- Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chấtđạm và chất béo vớicơ thể: 
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng à giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K.
- Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh khi ăn uống.
- KNS: Xác định giá trị; lắng nghe tích cực; tìm kiếm và xử lý thông tin.
II. Đồ dùng dạy - học
 - Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên kiểm tra các câu hỏi bài cũ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
* HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
*HĐ2. Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo
Bước 1: Hoạt động cặp đôi.
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, bổ sung 
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét kết luận. 
* HĐ3. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Làm việc nhóm 6.
- Phát phiếu học tập cho nhóm và hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm, bảng thức ăn chứa chất béo.
- GV chốt đáp án của bài tập 1 và 2 ở phiếu học tập. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK 
-Hát.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận 
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- Bạn nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 3 Bài: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Giáo dục HS tư thế ngồi viết, giữ vở sạch, chữ đẹp.
- KNS: Giao tiếp; lắng nghe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Ổn định nền nếp lớp học.
2. Kiểm tra:
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
* HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
* HĐ 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả
 * Tìm hiểu bài.
- GV đọc bài thơ.
- Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
- Bài thơ nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc: mỏi, dẫn đi, bỗng nhiên
- Nhận xét cách viết, sửa sai.
* HĐ 3 . Viết chính tả 
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu vở chấm bài. HS dưới lớp đổi vở soát lỗi.
- Nhận xét bài viết của HS. 
* HĐ 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài 2 a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Báo cáo sĩ số + Hát.
- HS viết vào bảng con các từ ngữ đã tìm được ở nhà.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
-Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
- Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- HS nêu.
- HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS viết vào bảng lớp.
- Nhận xét bạn viết.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Lắng nghe và soát lỗi.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào VBT.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba, ngày 6/9/2011
Môn: TOÁN
Tiết 12 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS:
- Đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết giá trị của mỗi chữ số thêo vị trí của nó trong mỗi số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
- Bài tập cần làm: BT1; BT2; BT3(a, b, c); BT4 (a, b).
II. Đồ dùng dạy - học
 - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- GV nhận xét, đánh giá.
3 Bài mới:
* HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
*HĐ 2 . Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1: 
- Treo giấy đã viết BT1.
- Gắn số 315 700 806 - yêu cầu HS đọc và nêu vị trí của từng chữ số ở từng hàng.
- GV nhận xét.
- 2 phần còn lại của bài tập HS tự làm. 
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc số theo nhóm đôi cho nhau nghe .
- Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. 
- GV chốt ý cách đọc số.
 Bài 3: phần a,b,c 
- GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc.
- GV nhận xét phần viết số của HS.
- GV nhận xét chung về cách viết số.
 Bài 4:(a,b)
 - Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
 - Gọi HS đọc kết quả.
 4 Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- GV nhận xét giờ học.
-Hát.
- 2 HS lên nêu. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc số.
- 1 HS lên gắn chữ số vào các hàng.
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau ngh ...  thư 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư.
- Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành 
- Gọi HS đọc lá thư mình viết.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
-Báo cáo sĩ số + hát.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi.
+ Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm.
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng.
+ Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương.
+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
+ Nội dung bức thư cần:
- Nêu lí do và mục đích viết thư.
- Thăm hỏi người nhận thư.
- Thông báo tình hình người viết thư.
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
+ Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
+ Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- 3 đến 5 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Thảo luận, hoàn thành nội dung.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ và viết ra nháp.
- Viết bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
-HS lắng nghe, thực hiện
Thứ sáu, ngày 9/9/2011
Môn: TOÁN
Tiết 15	Bài: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS: 
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3 (viết giá trị chữ số 5 của hai số).
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
-2 HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
* HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài.
* HĐ 2. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
- Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số?
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị nào liền nó ? cho ví dụ.
- Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư nhiên ? Nêu ví dụ.
- Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999.
- GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
* HĐ 3. Luyện tập thực hành:
 Bài 1: 
- GV treo BT1 viết khung sẵn gắn số 80 712 Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữ số 
 - Phần còn lại HS làm vào phiếu.
- GV nhận xét chung bài làm.
 Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét. 
Bài 3 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?
- GV treo bảng đã kẻ sẵn như SGK - Yêu cầu HS làm nháp ghi kết quả chữ số 5 trong mỗi số.
- GV nhận xét chung bài làm của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học. 
- Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 2 HS thực hiện.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu.
- HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn .............
- Viết được mọi số tư nhiên.
- HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm .
-Vài HS nhắc lại 
- 1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi số.
- HS cả lớp làm vào phiếu.
- HS nêu kết quả
- 4 HS lên gắn số và cách đọc , phân tích hàng vào đúng vị trí của BT.
- 1 HS nêu.
- lớp làm vở, 1 HS làm giấy khổ lớn.
- Dán bài tập đã làm lên bảng và chữa.
- Đổi chéo vở chữa bài.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp làm vào nháp theo số GV đọc và phân tích chữ số 5 trong mỗi số.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 3	Bài: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong ) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. HS khéo tay cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
- KNS: thể hiện sự tự tin; hợp tác; tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.
- Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Một mảnh vải có kích thước 15cm +30cm.
- Kéo cắt vải. 
- Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm).
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2.Kiểm tra:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới:
* HĐ 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu của bài học. 
* HĐ 2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
 -Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
 -GV: Vạch dấu là công việc được thực hiện khi cắt,khâu, may 1 sản phẩm. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong.Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch .
* HĐ 3. GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật
 * Vạch dấu trên vải:
-GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải.
 -GV đính vải lên bảng và gọi HS lên vạch dấu.
 -GV lưu ý :
 +Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.
 +Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt.
 +Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định.
* Cắt vải theo đường vạch dấu:
-GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b (SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
-GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý:
+Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
+Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên.
+Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo.
+Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu.
+Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. 
 -Cho HS đọc phần ghi nhớ.
* HĐ 4. HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
-Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS.
-GV nêu yêu cầu thực hành: HS vạch 2 đường dấu thẳng , 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4cm. Cắt theo các đường đó.
-Trong khi HS thực hành GV theo dõi,uốn nắn.
* HĐ 5. Đánh giá kết quả học tập.
-GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn:
 +Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong.
+Cắt theo đúng đường vạch dấu.
+Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa.
+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS .
 4. Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị,tuyên dương tinh thần học tập và kết quả thực hành.
 -GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong, đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”Khâu thường”.
-Hát.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS quan sát sản phẩm.
-HS nhận xét, trả lời. 
-HS nêu.
-HS quan sát và nêu.
-HS vạch dấu lên mảnh vải
-HS lắng nghe.
- HS quan sát.
-HS lắng nghe.
-HS đọc phần ghi nhớ.
-HS chuẩn bị dụng cụ.
-HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình.
-HS cả lớp lắng nghe.
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 3	Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao
- Biết được Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
- Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may thêu rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ
- Nhà sàn được làm bằng các vật liệu như tre, gỗ, nứa...
- HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.
- Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS.
-KNS: Tự nhận thức; lắng nghe tích cực; xử lý thông tin; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở H Liên Sơn 
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : 
* HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
 *HĐ2 . Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của một số dân tộc ít người:
- GV Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ?
-Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
-Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
-Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ?
-Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* HĐ3: Bản làng với nhà sàn :
- GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi :
-Bản làng thường nằm ở đâu ?
- Bản có nhiều hay ít nhà ?
- GV nhận xét và sửa chữa.
* HĐ4: Chợ phiên, lễ hội, trang phục 
 - GV Yêu cầu HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội 
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời .
4. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc trong khung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS trả lời.
 + dân cư thưa thớt.
 + Dao, Thái ,Mông 
 + Thái, Dao, Mông.
 + Vì có số dân ít.
 + Đi bộ hoặc đi ngựa.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 4 và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- 3 HS đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nguyen_duc_hung.doc