Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Tổng hợp)

Tập đọc

THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu

 - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn rất bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mấp ba.

 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

 - GDBVMT:Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1.Ổn định

2. Bài cũ:

-HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình ;

- NX, đánh giá

3. Bài mới:

* Giới thiệu ghi đầu bài

* Nội dung:

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3 
 Ngày soạn: 20/ 09/2009
 Ngày giảng:Thứ hai/ 21/9/2009
Chào cờ
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
 Toán 
 Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 - Củng cố về các hàng, lớp đã học.
 - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bảng các hàng, lớp.; 
- HS : bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
- HS viết số và đọc số, nêu rõ các hàng: 900 000; 1 000 000; 
- NX, đánh giá.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu ghi đầu bài.
* Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu
- GV treo bảng các hàng, lớp lên bảng
- GV viết bảng và giới thiệu: 342 157 413
- Gọi HS lên bảng viết số trên
- Gọi HS đọc số vừa viết.
- GV hướng dẫn lại cách đọc
- Tách số thành từng lớp thì được 3 lớp 
+ Lớp đơn vị; + lớp nghìn; + lớp triệu
- Vừa giới thiệu vừa dùng phấn màu gạch dưới từng lớp
- Đọc từ trái sang phải tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp.
- GV đọc chậm lại số đó
- GV đọc liền mạch
- GV yêu cầu HS đọc lại số trên
- GV viết thêm vài số khác, yêu cầu HS đọc
2. Luyện tập
Bài 1.( 15)
- HS đọc yêu cầu 
- GV kẻ bảng BT1
- Yêu cầu HS viết số mà BT yêu cầu.
- GV chỉ các số trên bảng và yêu cầu HS đọc số.
Bài 2.(15)
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết các số trong bài lên bảng, chỉ định HS đọc số.
Bài 3.(15) 
- GV đọc số, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự .
Bài 4(15)
- HS quan sát bảng thống kê (15)
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, 1 HS TL và đổi ngược lại.
- 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc và nêu cách đọc
- 5 HS đọc 
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
a) 32 000 000 d ) 834 291 712
b) 32 516 000 đ) 308 250 705
c) 32 516 497 e) 500 209 037
- HS đọc lại số
- HS đọc số theo yêu cầu của GV
- 3 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở.
- HS đọc bảng số liệu.
- HS đọc yêu cầu- HS làm bài theo nhóm đôi.* Kết quả: a) 10 250 214 ;
 b) 253 564 888 ; c) 400 036 105 ;
d) 700 000 231.
- HS đọc yêu cầu
4. Củng cố:
- Nhắc lại các lớp các hàng đã học
5. Dặn dò: 
 Nhận xét, đánh giá tiết học 
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục tiêu
 - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn rất bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mấp ba.
 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
 - GDBVMT:Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.ổn định
2. Bài cũ: 
-HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình ; 
- NX, đánh giá
3. Bài mới:
* Giới thiệu ghi đầu bài
* Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc
- 1HS đọc bài 
- Yêu cầu 3 HS nôí tiếp nhau đọc bài trước lớp( 2 lượt)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
- GV đọc mẫu
2. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ1 và TLCH:
+Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
+ Em hiểu “ hi sinh” có nghĩa là gì?
+ Đặt câu với từ “ hi sinh”
+ Đoạn 1 cho biết điều gì?
- GV ghi ý 1 và chuyển ý.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Những câu văn nào trong đoạn 2 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- GV ghi ý 2
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt?
+ Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
+ “Bỏ ống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH:
+ Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
+ Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
- GV ghi nội dung bài thơ.
3. Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối nhau đọc bức thư.
- Yêu cầu HS theo nêu cách đọc
- GV đưa bảng phụ , yêu cầu HS đọc diễn cảm và luyện đọc: "Mình hiểu Hồng... như mình."
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc trước lớp
- NX, đánh giá
- 1HS đọc bài
-3 HS đọc
- HS đọc thầm và TLCH
+ Không biết bạn Hồng từ trước, viết thư để chia buồn với bạn Hồng.
+ Ba của bạn Hồng đã bị hi sinh trong trận lũ.
+ Hi sinh : là chết vì nghĩa vụ, lí tưởng + Các anh bộ đội đã dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.
1. Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho bạn Hồng.
- HS nhắc lại ý 1
- HS đọc và TLCH
+ " Hôm nay... mãi"
 + Nhưng chắc là... nước lũ.
- Mình tin rằng... nỗi đau này.
 Bên cạnh Hồng... như mình.
2. Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng.
- Quyên góp ủng hộ , trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn.
- Gửi toàn bộ số tiền bỏ ống.
- Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm
3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
- Nêu địa chỉ, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương.
- HS nhắc lại ND
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc và nêu giọng đọc
+ Đoạn 1: trầm buồn
+ Đoạn 2: buồn thấp giọng
+ Đoạn 3: trầm buồn, chia sẻ
- HS đọc theo cặp sau đó đọc trước lớp.
- NX, đánh giá
- Là người bạn tốt, giàu tình cảm
- HS liên hệ
 4. củng cố
+ Qua bức thư, em hiểu bạn Lương là người như thế nào?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn?
5.Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
 Chính tả ( nghe- viết )
Cháu nghe câu chuyện của bà.
I. Mục tiêu
 - Nghe- viết đúng, đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr.
 - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đep.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Chép BT 2a; 
 - HS: Vở, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. ổn định 
 2. Bài cũ:
- 1HS lên bảng viết: xuất sắc, năng xuất, sản xuất. 
- NX, đánh giá
 3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài
* Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc bài thơ
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
+ Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát?
- GV đưa các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả: trước, sau, lưng, lối, rưng rưng
- GV đọc, HS viết.
- GV đọc HS soát lỗi.
2. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm, 1HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng: tre, chịu, trúc, cháy, tre, tre, chí, chiến, tre.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
+ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?
- HS TL
+ Bà vừa đi vừa chống gậy
+Tình thương của 2 bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà.
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở. Soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm ra nháp
-1 HS lên bảng
- 1 HS đọc
- Thân trúc, tre có nhiều đốt...
- Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn bất khuất là bạn của người.
4. Củng cố: 
- Tuyên dương những HS viết đẹp
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
 Ngày soạn:2 0 / 09 / 2009
 Ngày giảng :Thứ ba22/9/2009
Đạo đức:
Vượt khó trong học tập (T1)
I. Mục tiêu:
1. Nhận thức được: 
- Nêu ví dụ về sự vượt khó khăn trong học tập. 
- Biết vượt qua khó khăn trong học tập.
2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 
3. Quý trọng, học tập và yêu mến những tấm gương biết vựơt khó trong cuộc sống và học tập.
II. Đồ dùng: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước học bài gì? Đọc ghi nhớ?
3.Bài mới:
a.GT bài:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: TL nhóm bài 2 - SGK.
- GV giao việc.
? Theo em Nam phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp?
? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn?
* HĐ2: Trao đổi nhóm đôi.
? Nêu yêu cầu? 
- GV NX khen những HS đã biết vượt khó trong HT.
*HĐ3: Làm việc CN.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của học sinh lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
- Tl nhóm 4.
- Các nhóm TL.
- 1 số nhóm trình bày.
- Lớp NX, trao đổi.
- Chép bài, làm BT và học thuộc bài....
- Chép bài giúp bạn.
- Bài 3(T7- SGK).
- TL nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- Bài 4(T7- SGK).
- Làm vào SGK. 
- Trình bày.
- NX, trao đổi.
4. Củng cố
* Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. 
 Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn.
5. HĐ nối tiếp.
- Thực hiện các nội dung ở mục " thực hành " trong SGK.
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố về đọc, viết đến lớp triệu.
 - Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : chép sẵn bảng BT 1, 3; 
- HS: Bảng , nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. ổn định
 2. Bài cũ: 
+ Lớp triệu gồm những hàng nào? Đọc số: 870 300 012; 
- NX, đánh giá
 3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài
* Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1 ( 16 )
- HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ 
- GV viết số: 315 700 806
- HS phân tích các hàng sau đó đọc số
- GV ghi vào cột đọc số: Ba trăm mười lăm triệu, bảy trăm nghìn, tám trăm linh sáu.
- ý 2,3 HS làm bút chì vào SGK, 1HS làm bảng nhóm.
- NX, bổ sung.
Bài 2( 16 )Đọc các số sau 
- GV viết bảng các số trong BT2, yêu cầu HS đọc.
- GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng, lớp của các số.
+ Nêu chữ số từng hàng của từng số?
+ Phân tích số 8 500 658?
Bài3( 16 )Viết các số sau 
- GV đọc các số trong bài, yêu cầu HS viết số vào bảng con. 
- GV NX và củng cố về cấu tạo của các số?
Bài4( 16 )Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau. 
- GV viết bảng các số trong BT 4
+ Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc ... * * * * * * * * 
Kĩ thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu
I.Mục tiêu
 - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu
 - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu, mẫu mảnh vải đã được vạch dấu.
- HS: kéo, phấn may, vải,
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung bài
* Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
+ Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
- Nhận xét câu TL của HS và kết luận
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Vạch dấu trên vải
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b( Sgk)
+ Nêu cách vạch dấu theo đường thẳng, đường cong?
- GV đính mảnh vải lên bảng và gọi 1 HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm, vạch dấu nối hai điểm để được đường vạch dấu.
- GV hướng dẫn HS lưu ý một số điểm:
. Vuốt phẳng mặt vải
. Đặt thước đúng vị trí
b. Cắt vải theo đường vạch dấu
- Yêu cầu HS quan sát hình 2a,2b( Sgk)
+ Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
- GV nhận xét, bổ sung như nội dung Sgk
- GV hướng dẫn một số điểm khi cắt vải:
. Tì kéo lên mặt bàn
. Mở rộng và luồn lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải.
. Tay trái cầm vải nâng nhẹ lên khi cắt.
. Đưa lưỡi kéo theo đúng đường vạch dấu.
. Không đùa nghịch khi cắt vải .
* Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV kiểm tra sự CB của HS.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập củaHS theo 2 mức: Hoàn thành và không hoàn thành.
HS quan sát
HSTLCH Sgk
HS quan sát tiếp
HSTL
1 HS lên bảng thực hiện
HS nêu
2 HS thực hiện.
2 HS trả lời
2 HS đọc
1 HS lên bảng thực hiện
HS quan sát
HS làm theo
HS thực hành.
4. Củng cố:
 Khi cắt vải theo đường vạch dấu cần chú ý điều gì?
5. Dặn dò:
 - GV đánh giá kết quả học tập của HS
 - Dặn CB cho giờ sau.
 ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
HĐNGLL:
An Toàn Giao Thông: Bài 3
Đi xe đạp An toàn
I. Mục tiêu:
- Các em hiểu được loại xe dành riêng cho các em và chỉ được đi loại xe thiếu nhi (xe mini).
-Biết cách đi xe an toàn, và tham gia giao thông an toàn.
- Đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ và người đi bộ.
- Không đi dàn hàng ngang, chở vật nặng, cồng kềnh.
II. Hoạt động dạy-học.
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Khởi động.
 HS tham gia trò chơi đi xe đạp trên sa bàn.
- GV nêu tên trò chơi. Luật chơi.
- HS chơi thử .
- HS chơi thật.
- GV làm trọng tài.
- Tổng kết trò chơi :Phân thắng bại.
Hoạt động 2: Trước khi đi ra đường.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Xe như thế nào là xe an, toàn phù hợp với trẻ?
-Các nhóm nêu ý kiến.
-GV chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Khi đi ở ngoài đường cần thực hiện các qui định .
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK trang 12-13 và trả lời câu hỏi : Khi đi ở ngoài đường cần thực hiện những qui định nào?
-HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Đội mũ bảo hiểm.
+ Đi sát lề đường bên phải, đi đúng làn đường dành cho xe thô sơ.
+ Muốn rẽ phải xin đường, báo hiệu xin đường(giơ tay xin đường).
* GV nêu những điều không được:
+ Không đi xe của người lớn.
+ Không đi dàn hàng ngang.
+ Không đèo em nhỏ bằng xe đạp người lớn, không buông thả tay, lạng lách...
* HS đọc phần ghi nhớ.
-HS chuẩn bị.
-HS nghe.
-4 hs tham gia .HS khác nhận xét.
- Cả lớp cùng tham gia.
-Tuyên dương tổ thắng cuộc.
HS thảo luận
HS quan sát tranh độc lập suy nghĩ và trả lời.
HS nêu ý kiến.
HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
4. Củng cố:
-Khi đi xe đạp ra đường cần chú ý điều gì?
5. Dặn dò:
 - Dặn CB cho giờ sau.
 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 
Kĩ thuật
Khâu thường
I. Mục tiêu
 - HS biết cách cầm vải, cầm kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học
 -GV mẫu khâu thường, Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu
 - HS: Vải, kim, chỉ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích: Khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu kuôn.
- Hướng dẫn HS quan sát mặt phải mặt trái kết hợp quan sát hình 3a, 3b (Sgk)
+ Nêu nhận xét về mũi khâu thường?
- GV bổ sung và kết luận đặc điểm của đường khâu mũi thường
+ Thế nào là khâu thường? - Gọi HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
 GV yêu cầu HS quan sát hình 1 ( Sgk)
+ Nêu cách cầm vải và cầm kim?
- Yêu cầu HS quan sát hình 2a, 2b ( Sgk)
+ nêu cách lên kim, xuống kim?
- GV lưu ý HS 1 số điểm
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tácvừa hướng dẫn- GV yêu cầu HS quan sát hình 4: Nêu cách vạch dấu đường khâu thường?
- Gọi HS đọc đọc nội dung phầnb, mục 2 kết hợp quan sát hình 5a, 5b, 5c ( Sgk) TLCH:
+Nêu cách khâu mũi thường theo đường vach đấu?
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
+ Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì?
- GV hưóng dẫn HS thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV yêu cầu HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô
HS quan sát
HSTL
HSTL
HS quan sát
HSTL
HS quan sát
HSTL
1 HS lên bảng thực hiện
HSTL
1 hS đọc
HSTL
HS quan sát
HSTL
HS làm theo
HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ theo nhóm bàn.
2 HS đọc
HS thực hành.
3. Tổng kết dạn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn CB cho giờ sau. 
Kĩ thuật 
 Khâu ghép hai mép vải
 bằng mũi khâu thường(T1)
I) Mục tiêu:
-HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường .
-Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống .
II) : Đồ dùng :
-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và 1 số SP có đường khâu ghép hai mép vải ( áo ,quần ,vỏ gối ....)
-2 mảnh vải hoa ,kích thước 20cm x 30cm
-Chỉ khâu ,kim khâu ,kéo thước ,phấn vạch .
III) Các HĐ dạy - học :
1)Giới thiệu bài : 
2) Dạy bài mới :
*) HĐ1: Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải băng mũi khâu thường 
?Em có NX gì về mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ?
-Giới thiệu 1 số SP có đường khâu ghép 2 mép vải 
-GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép 2 mép vải .
*) HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật :
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3 ( SGKT15 )
? Dựa vào quan sát hình 1(SGK)nêu các bước khâu ghép 2 mép vải ?
?Dựa vào H2,3 hãy nêu cách khâu lược ,khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ?
-GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý :
+ Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải 
+úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau 
và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu .
+ Sau mỗi lần rút kim ,kéo chỉ ,cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đưỡng khâu thật phẳngrồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo . 
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa HD 
-Gọi HS đọc ghi nhớ 
-Cho HS xâu chỉ vào kim ,vê nút chỉ tập khâu ghép 2 mép vải 
 - Quan sát .
-Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau .Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau . Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải .
- Quan sát 
-Nghe 
-Quan sát 
-HS nêu ,NX bổ sung 
-HS nêu ,NX bổ sung 
-Nghe 
-2 HS lên bảng thực hành 
-NX ,sửa sai 
-2HS đọc phần ghi nhớ 
-Thực hành 
3) Tổng kết- dặn dò: 
 _ NX tiết học
 _BTVN : Thực hành bài vừa học , CB đồ dùng giờ sau học tiếp . 
Tiết 4: Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
 - Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
 - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn có chứa chất đạm và chất béo.
 - Hiểu được sự cần thiết phảI ăn đủ thức ăn có chứa chất đạm và chất béo.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh hoạ trang 12, 13 Sgk, một số loai thức ăn có chứa chất đạm và chất béo. - HS: CB bút màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ: Nêu các nhóm thức ăn.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài 
* Hoạt động 1:Những thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
 Quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 Sgk thảo luận và TLCH:
+ Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
- Gọi HS TL, GV nhận xét, bổ sung và ghi bảng.
+ Em hãy kẻ tên những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo mà em biết?
- GV chuyển hoạt động
* Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo?
+ Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy như thế nào?
+ Khi ăn cơm với rau xào em cảm thấy như thế nào?
- GV giải thích: Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo giúp chúng ta ăn ngon miệng và giúp cơ thể con người phát triển.
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết Sgk- T. 13
- GV kết luận vai trò của chất đạm và chất béo
* Hoạt động 3:Trò chơi “ Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” 
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu?
- GV chia nhóm, phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi theo 2 nhóm
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả 
- GV hướng dẫn lớp nhận xét, chọn đội thắng cuộc.
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
4. Củng cố:
- Nêu các loại thức ăn có nguồn gốc từ chất đạm, chất béo?
5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học
- HS Hoạt động nhóm
- Quan sát thảo luận và TL
- HS nhắc lại
- HS nối nhau kể
- HSTL
- 1 HS đọc
- HS nhắc lại vai trò của chất đạm và chất béo.
- HSTL
- HS nhận đồ dùng
- 2 nhóm thi tìm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
- HS nhắc lại nguồn gốc của 2 loại thức ăn.
Tiết 3:
Tiết 4 : Mĩ thuật: Giáo viên chuyên dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_tong_hop.doc