Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (2 cột đẹp chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ rang chậm rãi cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm

2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới

II/ Đồ dung dạy học:

- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 39 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (2 cột đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30:
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH 
TRÁI ĐẤT 
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ rang chậm rãi cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm 
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
II/ Đồ dung dạy học:
Ảnh chân dung Ma-gien-lăng 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến và trả lời câu hỏi
1. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Viết bảng các tên riêng và chỉ số ngày tháng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng Ma-tan 
- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài 
- GV đọc mẫu. 
b. Tìm hiểu bài :
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đưòng?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại ntn?
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã theo hành trình nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài 
+ GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 
- Nhận xét 
- HS đọc toàn bài 
- 5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ HS1: Ngày 20  vùng đất mới 
+ HS2: Vượt Đại Tây Dương ... Thái Bình Dương
+ HS3: Thái Bình Dương  tinh thần 
+ HS4: Đoạn đuờng đó  mình làm 
+ HS5: Những thuỷ thủ  Tây Ban Nha
+ HS6: Chuyến đi đầu tiên  vùng đất mới 
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
+Nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới 
+ Cạn thực ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng ra để ăn. Mỗi ngày có 3 người chết ném xác xuống biển 
+ Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền đã bị mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng, lchỉ còn lại 18 thuỷ thủ con sống sót 
+ Châu Âu - Đại Tây Dương – châu Mỹ - Thái Bình Dương – châu Á - Ấn Độ Dương – châu Âu
+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình dương và nhiều vùng đất mới 
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt khó khăn để đạt mục đích đặt ra 
- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm 
- 3 – 5 HS thi đọc 
Chính tả ĐƯỜNG ĐI SA PA
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng đoạn văn Đường đi Sa Pa 
- Làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: tr/ch ; êt/êch 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a hoặc 2b 
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5 – 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng êt/êch
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết 
+ GV đọc bài văn sau đó gọi HS đọc lại 
- Hỏi: Phong cảnh ở Sa Pa thay đổi ntn?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viếtvà luyện đọc
- Viết chính tả, chấm, chữa bài 
2.3 HD làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:
- Y/c HS hoạt động trong nhóm. GV nhắc HS thêm các dấu thanh cho vấn đề tạo thành nhiều tiếng có nghĩa 
Bài 3:b)
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Y/c HS ghi nhớ các các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở 
- HS thực hiện
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ Phong cảnh SaPa thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục 
- Gọi HS đọc y/c bài tập 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp 
- Trao đổi thảo luận nhóm 2
- 1 nhóm dán phiếu lên bảng,đọc phiếu nhận xét bổ sung 
- 3b/HS đọc y/c và nội dung bài 
- HS làm bài cá nhân 
- HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét 
Thế giới - rộng - biên giới - dài 
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM 
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục MRVT về Du lịch – Thám hiểm 
Biết viết một đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được
II/ Đồ dùng dạy học: 
Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ:
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
1.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Khen ngợi những nhóm tìm được đúng/nhiều từ 
Bài 2:
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ 
- Cho HS thảo luận trong tổ 
- Cho HS thi tìm từ 
- Nhận xét, tổng kết nhóm được nhiều từ, từ đúng nội dung 
Bài 3
- Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm 
- Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài của mình. GV chữa thật kĩ cho HS về cách dung từ, đặt câu 
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt 
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở đoạn văn ở BT3
- 1 HS đọc thành tiếng y/c 
- HS hoạt động trong nhóm 4, trao đổi, làm bài 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- HS đọc yêu cầu BT
- HS đọc lại các từ vừa tìm được
- 3HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
- 1 HS đọc thành tiếng y /c của bài trước lớp 
- HS trao đổi nhóm 2, sau đó HS phát biểu ý kiến 
- 5– 7 HS đọc đoạn văn của mình viết 
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC 
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã học về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa 
- Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện 
2. Rèn kĩ năng nghe: 
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn 
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi 
Một tờ phiếu viết dàn ý bài KC 
Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 – 2 HS kể của câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng 
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu 
1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe được đọc, du lịch, thám hiểm 
- Gọi HS đọc phần gợi ý 
- GV hướng dẫn HS hoạt động 
* Kể chuyện theo nhóm: 
- Gọi 1 HS đọc dán ý kể chuyện 
- Y/c HS kể trong nhóm 
- GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng: Nhắc cả lớp chăm chú nghe bạn kể đặt được câu hỏi cho bạn, chấm điểm cho bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu
* Thi kể chuyện truớc lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- HS lắng nghe và hỏi lại lại kể những tình tiết về nội dung truyện 
+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể?
+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao?
- Nhạn xét bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất 
2. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe ; đọc trước để chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 31
- HS kể chuyện. HS cả lớp theo dõi nhận xét 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc 
- Lắng nghe
+ 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý 
- HS hoạt động theo nhóm 4
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi lại bạn các tình tiết, hành động mà mình thích
- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶT ÁO 
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương 
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vở đẹp của dòng sông quê hương 
II/ Đồ dung dạy học: 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
 III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc 
- GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS 
 - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
2.3 Tìm hiểu bài 
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi ntn trong một ngày?
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
Đọc diễn cảm và HTL
- GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Y/c cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn
- Y/c HS nhẩm HTL bài thơ 
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. 
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- 1 HS đọc toàn bài 
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự từng khổ thơ.
- 1 HS đọc phần chú giải 
+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo 
- HS tìm các từ ngữ chỉ màu sắc: lụa đào, áo xanh, hây hây rang vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa
+ Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người / Hình ảnh nhân hoá nổi bật sự thay đổi nổi bật của dòng sông theo thời gian 
+ Nắng lên mặt áo lụa đào thiết tha
+ Chiều trôi thơ thẩn áng mây
+ Cài lên màu áo hây hây rắng vàng
+ 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 3 – 5 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I/ Mục tiêu:
Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả 
Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật. 
II/ Đồ dung dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
Một số tranh, ảnh chó, mèo
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :Nêu yêu cầu bài 
2. Luyện tập
Bài 1, 2
- Huớng dẫn HS xác định những bộ phận được quan sát và miêu tả
- Gọi HS phát biểu – nói những câu miêu tả các em cho là hay 
Bài 3
- Kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước 
- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào?
- Y/c HS vắn tắt vào vở kết quả quan sát, tả các đặc điểm ngoại hình của con cho hoặc mèo 
- Gọi HS phát biểu 
- GV nhận xét, khen ngợi những H ... Việt Nam 
Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại Phát triển 
Từ hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993)
II/ Đồ dung dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam 
Ảnh 1 số cảnh quan đẹp, công trình k. trúc mang tính lịch sử của Huế 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bài cũ 
Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
HĐ1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ 
* Làm việc theo nhóm
-GV treo bản đồ hành chính V Nam 
+ Y/c HS tìm trên bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế. 
+ Y/c HS xác định vị trí tỉnh (thành phố) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà cá em có thể đi đến Huế
- GV y/c từng cặp HS làm các BT trong SGK
+ Con sông hảy qua thành phố Huế là sông nào
+ Nêu các công trình kiến trúc cổ kính của Huế
- GV hỏi tiếp:
+ Các công trình kiến trúc cổ kính có từ bao giờ? vào thời của vua nào?
* GV bổ sung thêm: 
+ Phía Tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra biển 
+ Huế là cố đô là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm
HĐ2: Huế - thành phố Du lịch 
* Làm việc cả lớp hoặc nhóm nhỏ 
- GV y/c HS trả lời câu hỏi của mục 2
+ Nêu được tên của các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương
+ Kết hợp với ảnh, nêu tên và mô tả cho nhau nghe về địa điểm có thể đến thăm quan
- GV cho HS các nhóm lên trình bày kết quả làm việc
- GV mô tả để HS hiểu thêm về phong cảnh hấp dẫn khác du lịch:
+ Sông Hương chảy qua thành phố Huế, các khu vườn xum xuê cây cối che bong mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu 
+ Nét đặt sắc về văn hoá: nhã nhạc, ca múa cung đình 
+ làng nghề: nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn
+ Văn hoá ẩm thực: bánh, thức ăn hay được chế biến từ rau, củ, quả 
Củng cố dặn dò:
* Tổng kết: 
- Gọi HS lên chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việy Nam và nhắc lại vị trí này
- Giải thích vì sao Huế trở thành thành phố du lịch?
- Dặn HS chuẩn bị tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng 
ơ
- 1 – 2 HS trả lời 
- HS thảo luận nhóm đôi, chỉ cho nhau về thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việt Nam 
+ 3 – 4 HS lên bảng chỉ hướng đi 
+ Sông Hương
+ Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén 
+ Các công trình mnày có từ rất lâu: hơn 3000 năm về trước vào thời vua nhà Nguyễn 
- Lắng nghe
- Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền
+ Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính 
+ Chùa Thiên mụ: năm ngay bên sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng 
+ Cầu Trường Tiền: bắc ngang sông Hương 
+ HS các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chon và kể một địa điểm đến thăm quan 
- 1 – 2 HS trả lời (có thể nêu ghi nhớ trong SK)
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
 Củng cố kĩ năng so sánh phân số cộng, trừ, nhân, chia phân số 
 Giải toán về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: 
- Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong)
* HĐ2:
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 
a) Phân số bằng phân số nào dưới đây
A B C D 
b) Phân số lớn hơn 1
A B C D 
c) Khoảng thời gian nào ngắn nhất 
A . 180 giây ; B . 2 giờ
C . giờ ; D . giờ
d) Phân số lớn nhất trong các phân số : là 
A B C D 
Bài 2: 
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
Bài 3: Một mảnh vườn HCN có chu vi là 320 m, chiều rộng bằng chiều dài. 
a) Tính diện tích của mảnh vườn?
b) Cứ 2m² trồng được 16kg cà chua. Hỏi trên mảnh vườn đó sau 1 đợt thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua?
Bài 4:
Tính nhanh: 
* Nhận xét tiết học 
D
C
D
D
- Làm vở 
ĐS: 6000m²
ĐS: 8 tạ
= 
Thứ ngày tháng năm
Toán (TC)	
Luyện tập
Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng 
I/ Mục tiêu:
 Nhậnbiết ý nghĩa của bản đồ, ứng dụng tỉ lệ của bản đồ ; thực hành đo độ dài đoạn thẳng thực tế, xác ; định điểm thẳng hang 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
* HĐ1: 
- Hoàn thành bài tập còn lại của buổi sang (nếu chưa xong)
* HĐ2:
Bài 1:
 Điền số thích hợp vào chỗ trống trên bản đồ tỉ lệ 
. Đồ dài cm ứng với độ dài là  cm
. Diện tích 1cm² ứng với diện tích thật là  cm²
. Diện tích 1dm ứng với diện tích thật là  dm
Bài 2:
 Một sân bóng đá dài 100m, chiều rộng bằng chiều dài. Trên bảng vẽ có tỉ lệ 1 : 1000 thì diện tích sân trên bản đồ là bao nhiêu?
HĐ3: Nhận xét tuyên dương
Chiều rộng
100 x = 70m = 7000cm
100m = 10000cm
Chiều rộng trên bản đồ
7000 : 1000 = 7 (cm)
Chiều dài trên bản đồ
10000 : 1000 = 10 (cm)
Diện tích sân bong trên bản đồ
10 x 7 = 70cm²
Thứ ngày tháng năm
Toán (TH) 
- HS làm BT ở VBT
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Tự đổi chéo vở cho nhau
- GV nhận xét 
Thứ ngày tháng năm
Sinh Hoạt
HS sinh hoạt tập thể 
Ca, múa tập thể 
Nhắc nhỡ các hoạt động trong tuần 
Tổ chức các trò chơi tập thể 
Thứ ngày tháng năm
SINH HOẠT ĐỘI
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến 
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
Phân đội trưởng của các phân đội nêu ưu khuyết điểm của phân đội mình 
Chi đội phó học tập nhận xét về mặt học tập của các bạn trong tuần qua 
Chi đội phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, trường 
Uỷ viên VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp
Chị đội trưởng nhận xét cụ thể từng mặt của từng phân đội 
Chị phụ trách tuyên dương những cá nhân xuất sắc cùng như tập thể lớp, khắc phục những tồn tại 
2/ Phương hướng tuần đến 
Chuẩn bị triển khai chuyên hiệu “Ngệ sĩ nhỏ tuổi”
Chuẩn bị triển khai chương trình Dự bi đội viên nội dung “Chăm học”
Tác phong, đạo đức tốt 
Đi học phải chuyên cần
Học tốt 
Vệ sinh lớp sạch sẽ bảo vệ môi trường 
Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn 
Tập trung vừa học mới, ôn cũ kiểm tra cuối kì II
Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp 
Trò chơi: Tổ chức các trò chơi tập thể 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng Việt (TC)	
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ 
I/ Yêu cầu:
Giúp HS luyện thêm về đọc hiểu bài tập đọc đã học
Rèn viết thêm chính tả cho các em 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò 
Ghi chú 
HĐ1:
- Y/c đọc lại bài “Hơn một nghìn ngay vòng quanh trái đất”
- HS nêu lại nội dung chính của bài 
- Y/c HS đọc rõ rang, trôi chảy diễn cảm 
- HS đọc thuộc lại bài “Trăng ơi  từ đâu đên”
HĐ2:
- Luyện viết chính tả 2 đoạn đầu bài tập đọc “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” 
- GV đọc 2 đoạn 1 lần 
- Hỏi: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- GV rèn viết từ khó vào bảng con 
- GV đọc viết vào vở 
- GV sữa bài 
* GV tuyên dương những em có tiến bộ khi đọc, tích cực ôn luyện. Viết bài sạch đẹp đúng chính tả 
- 1 HS đọc lại bài 
- HS đọc nối tiếp bài đọc, kết hợp với giải nghĩa từ 
- HS nêu
- Luyện đọc rõ rang trôi chảy đúng với y/c nội dung đọc của bài (chú ý những em đọc chậm)
- Trò chơi: “Đọc tiếp sức” Đội nào đọc thuộc nhanh đội đó thắng 
- HS chú ý nghe 
- HS trả lời 
- HS phát hiện từ khó viết
- HS viết vào vở 
- Đổi vở soát lỗi cho nhau 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TC)
Ôn luyện: Luyện từ và câu 
I/ Mục tiêu: 
Nhằm giúp HS củng cố kiến thức đã học về MRVT “Du lịch – thám hiểm”
HS viết được đoạn văn ngắn có sử dụng câu khiến về ứng xử 
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- HS mở SGK/116
- Hỏi: Những hoạt động nào được gọi là du lịch?
+ Theo em thám hiểm là gì?
- Em hãy nêu nêu một số từ thuộc chủ đề: Du lịch – thám hiểm 
- HS viết một đoạn văn ngắn về chủ đề trên với các từ các em đã nêu – có sử dụng câu khiến 
- GV bổ dung và giúp đỡ học sinh còn lung túng 
- GV nhận xét 
- Nhắc nhỡ các em cần ghi nhớ những từ thuộc chủ đề “Du lịch – thám hiểm” trên
- HS tự ôn lại bài học LTVC trang 116
- HS trả lời 
- HS trả lời
- HS nêu
(GV có thể bổ sung)
- HS viết đoạn văn ngắn
- Lần lượt HS đọc đoạn văn 
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn luyện - luyện từ và câu
I/ Mục tiêu:
Nhằm giúp HS ôn luyện củng cố phần kiến thức đã học về luyện từ và câu các lem đã học về câu kể - câu khiến. Mở rộng vốn từ du lịch – thám khiểm
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
- Y/c HS thảo luận nhóm 4. Dưới sự giám sát theo dõi của GV 
- Thảo luận nhóm 4: Cùng nhau ôn lại về câu kể - nêu các kiểu câu kể đã học (Ai làm gì?) 
- HS lần lượt đặt câu – tìm CN trong câu em vừa đặt 
- Thi đua nhau nêu ghi nhớ về câu cầu khiến 
- Đặt câu cầu khiến để y/c đề nghị hoặc mong muốn các bạn của mình làm gì đó
- HS đặt đâu. HS khác góp ý bổ sung cho nhau
Thứ ngày tháng năm
Tiếng việt (TH)
Ôn luyện Tập làm văn
I/ Mục tiêu:
Nhằm giúp HS ôn luyện và làm một bài văn miêu tả con vật 
II/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1:
- Y/c HS thảo luận N2 
* GV giám sát giúp đỡ 1 số em học yếu
- Thảo luận nhóm 2 cùng nha nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật 
- Cùng nhau nêu lại ghi nhớ 
- Tự lập dàn ý chi tiết miêu tả con vật mà em yêu thích 
- Dàn ý miêu tả con mèo 
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo
+ Thân bài: 
. Tả ngoại hình của con mèo
. Tả hoạt động của con mèo 
+ Kết luận: Cảm nghĩ về con mèo 
- HS làm bài văn 
 Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn (TC)
Ôn luyện tập làm văn
I/ Mục tiêu: 
Nhằm giúp HS củng cố về luyện tập quan sát con vật – Nêu được các đặc điểm ngoại hình và các hoạt động của con vật mà em thường thấy 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1:
- HS xen lại bài đã học 
- Hỏi: Dựa vào bài đã học, em hãy miêu tả đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó em từng thấy
- HS nêu vài về các bộ phận ngoại hình của con vật 
- Nêu những hoạt động thường xuyen của con mèo, con chó em từng thấy?
HĐ2: 
- Dựa vào các chi tiết trên em hãy viết một đoạn văn ngắn miêu tả hình dáng và hoạt động của con mèo hoặc con chó em thường trông thấy 
- GV nhận xét, sửa, ktuyên dương
* Nhắc HS vẽ quan sát thêm các con vật gà, vịt, 
- HS giở sách đọc thầm bài 
- HS nối tiếp trả lời 
+ Mình
+ Bộ lông
+ Đầu
+ Đôi mắt
+ Hai tai
+ Tia mép
+ Bụng
+ Chân
+ Đuôi 
- HS nêu (GV bổ sung)
- HS tiếp nối nhau trả lời: 
- HS viết bài 
- HS đọc lại bài viết 
- HS nghe và thực hiện 
Thứ ngày tháng năm
Tập đọc (TH)
ÔN LUYỆN CÁC BÀI TRONG TUẦN 
Đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc
+ Đường đi Sa Pa
+ Trăng ơi  từ đâu đến 
Đọc lại các từ khó 
Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn 
Nêu ý nghĩa của từng bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_2_cot_dep_chuan_kien_thuc.doc