KĨ THUẬT
LẮP XE NÔI (T2)
I-Mục tiêu:
- .HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
II-Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên :Mẫu xe nôi đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
-Học sinh : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III-Hoạt động dạy học:
Môn: Toán THỰC HÀNH I-Mục tiêu: .-Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế,tập ước lượng. -GD HS tính nhanh nhẹn,cẩn thận. II-Đồ dùng dạy học: Thước dây,cọc thẳng. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1-Ổn định : 2-Kiểm tra : -Yêu cầu Hs lên bảng làm Bài 3/158 - Nhận xét ghi điểm 3-Bài mới :a/Giới thiệu bài : b/Phát triển : *Ho¹t ®éng 1: H/dẫn đo và gióng hàng a/Đo đoạn thẳng trên mặt đất. -Muốn đo đoạn thẳng trên mặt đất ta có thể thực hiện như sau: -HS nhắc lại các bước đo. b/Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. -Cho HS thực hiện xem hình vẽ SGK. *Ho¹t ®éng2: Luyện tập Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề -.Thảo luận nhóm đôi thực hành đo và nêu kết quả. 4-Củng cố-dặn dò : -Cho HS nhắc lại nội dung bài . -Nhận xét tiết học,tuyên dương. -VN làm bài 2/159 -Chuẩn bị bài sau :Thực hành(tt) 1’ 4’ 28’ 3’ Muốn đo đoạn thẳng trên mặt đất ta có thể thực hiện như sau: -Cố định 1 đầu thước dây tại A -Kéo thẳng dây thước cho đến B -Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B . -HS đo theo cặp. -Ghi kết quả vào phiếu. KĨ THUẬT LẮP XE NÔI (T2) I-Mục tiêu: - .HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II-Đồ dùng dạy học: -Giáo viên :Mẫu xe nôi đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật -Học sinh : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1-Ổn định : 2-Kiểm tra : -Dụng cụ học tập. - GV ®¸nh gi¸, nhËn xÐt. 3-Bài mới :a/Giới thiệu bài : b/Phát triển *:Hoạt động 1Thực hành lắp ráp xe nôi . - GV cho HS quan sát mẫu -Nêu lại quy trình - Tổ chức cho HS lắp ráp xe theo nhóm đôi (các em giúp đỡ nhau cùng hoàn thành mỗi em một sản phẩm sau thời gian 15 - 16 phút) * Khi lắp ráp xong các em nhớ kiểm tra lại các cọc đu, ốc vít, các vòng hãm để đu chắc chắn ,dao động nhẹ nhàng. * Lưu ý HS :Khi lắp các mối ghép ,dùng tay vặn nhẹ ốc vít sau đó dùng cờ-lê, tua-vít để xiết chặt; Chú ý an toàn khi sử dụng cờ lê, tua vít 4-Củng cố-dặn dò : -Nhận xét tiết học,tuyên dương. -Chuẩn bị bài sau : 1’ 4’ 28’ 3’ . - 2 bước Bước 1 : Lắp từng bộ phận Bước 2 : Lắp ráp xe nôi - HS đọc tiêu chuẩn đánh giá - Nhận xét, đánh giá từng sản phẩm -HS đánh giá sản phẩm chéo giữa các nhóm, chọn sản phẩm đẹp, đúng quy trình - Tháo ngược quy trình lắp Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2010 Môn: TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I-Mục tiêu: II-Đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng -Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1-Ổn định : 2-Kiểm tra : - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơvà TLCH theo nội dung bài. - Nhận xét và ghi điểm 3-Bài mới :a/Giới thiệu bài : b/Phát triển : *Ho¹t ®éng 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài và chia bài thành 6 đoạn. -H/d HS đọc đúng tên riêng. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần két hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó - HS luyện đọc theo cặp -1 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Ho¹t ®éng 2 Tìm hiểu bài : -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + Ma-gien -lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - Vì sao Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, 4,5,6 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - Gọi HS đọc câu hỏi 3 thảo luận nhóm đôi chọn ý đúng + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? - Em hãy nêu nội dung của bài? *Ho¹t ®éng3: Đọc diễn cảm - Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3. theo qui trình đã hướng dẫn 4-Củng cố-dặn dò : -Cho HS nhắc lại nội dung bài . -Nhận xét tiết học,tuyên dương. -Bài sau : Dòng sông mặc áo 1’ 4’ 28’ 3’ - HS luyện đọc theo cặp -1 em đọc cả bài. + Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới - Vì ông thấy nơi đây sóng yên , biển lặng + Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng + Ra đi với năm chiếc thuyền thì bị mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan. Chỉ còn một chiếc thuyền và mười tám thuỷ thủ sống sót + Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng :khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới + Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. . Môn: CHÍNH TẢ ĐƯỜNG ĐI SA PA .I. MỤC TIÊU: Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ :”Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa ... đất nước ta “trong bài Đường đi Sa Pa Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi. GD HS kĩ năng viết,kết hợp RCGV. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ ghi bài 2a, 3a III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1-Ổn định : 2-Kiểm tra : -Cho HS viết bảng con: tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, một nơi - GV ®¸nh gi¸, nhËn xÐt. 3-Bài mới :a/Giới thiệu bài : b/Phát triển : *Ho¹t ®éng 1: Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết + Vì sao Sa Pa được gọi là "món quà tặng diệu kì" của thiên nhiên? - Nêu cách trình bày bài chính tả? - GV hướng dẫn HS viết từ khó: thoắt cái, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì - Yêu cầu HS nhớ và viết lại - GV Chấm 5 ® 7 bài. Nhận xét - Hướng dẫn HS tự chấm bài *Ho¹t ®éng 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả BÀI 2A/115 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 6. Bài 3a/116: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nhận xét kết luận lời giải đúng 4-Củng cố-dặn dò : -Cho HS nhắc lại nội dung bài . -Nhận xét tiết học,tuyên dương -Chuẩn bị bài sau: Nghe lời chim nói 1’ 4’ 28’ 3’ . + Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự thay đổi mùa trong một ngày ở đây rất lạ lùng và hiếm có HS nhớ và viết lại bài - HS đọc yêu cầu - HS hoạt động trong nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày a ong ông ưa r ra lệnh, ra vào, ra mỏt rong chơi, rũng rũng, rong biển nhà rụng, rồng rỗng, rộng rửa, rữa, rựa... d da, da thịt... cây dong... cơn dông dưa, dừa, dứa gi gia, gia đỡnh giong buồm cơn giụng ở giữa, giữa chừng HS trình bày bài làm Nhận xét, bổ sung Thế giới - rộng - biên giới - dài LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU: Biết được 1 số từ ngữ liên quan đến hoạt động về du lịch, thám hiểm. Viết được đoạn văn về hoạt động du lịch, thám hiểm trong đó có sử dụng các từ ngữ vừa tìm được. Yêu cầu văn viết mạch lạc, đúng chủ đề, ngữ pháp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1-Ổn định : 2-Kiểm tra : - Gọi 2 HS lên bảng làm phần a/ , b/ của BT4 H:+ Khi yêu cầu, đề nghị phải như thế nào? + Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự ta phải làm như thế nào? - - GV ®¸nh gi¸, nhËn xÐt. 3-Bài mới :a/Giới thiệu bài : b/Phát triển : *Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/116: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS hoạt động trong nhóm, - GV nhận xét, kết luận a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch b)Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông: c)Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: d) Địa điểm tham quan, du lịch .. Bài 2/117: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Tiến hành tương tự như bài tập 1 - GV chốt lời giải đúng: a)Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: b)Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: c)Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: Bài 3/117: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tâp - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn của mình 4-Củng cố-dặn dò : -Nhận xét tiết học,tuyên dương - Dặn dò HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn - Bài sau: Câu cảm 1’ 4’ 28’ 3’ 2 HS lên bảng làm phần a/ , b/ của BT4 . Nhóm 6: - 1 HS đọc - Thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao.... : tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô , máy bay, taöu điện... khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch ...: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ,núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm - Tiến hành tương tự như bài tập 1 la bàn, lều trại, quần áo...thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí. bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, rét, nóng, bão, tuyết... kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh... Môn: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. MỤC TIÊU: Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa nói về du lịch hay thám hiểm Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể. Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC HS và GV sưu tầm một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm: truyện danh nhân, truyện thám hiểm, truyện thiếu nhi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1-Ổn định : 2-Kiểm tra : - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng . - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện - Nhận xét, ghi điểm 3-Bài mới : a/Giới thiệu bài : b/Phát triển : *Ho¹t ®éng1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm - Gọi HS đọc phần gợi ý - Yêu cầu HS giới thiệu tên câu chuyện? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai hoặc đọc, xem truyện đó ở đâu? - GV đính bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện *Ho¹t ®éng2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm đôi. Kể xong, các em trao đổi về ý nghĩa truyện - Dán các tiêu chuẩn đánh giá lên bảng - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn 4-Củng cố-dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe ch ... ề quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. *Hoạt động 2 Vua Quang Trung luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc ) - GV đưa câu hỏi: Tổ 1, 2: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao Chữ Nôm? Tổ 3, 4: Em hiểu câu : "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" như thế nào * GV kết luận: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành, đào tạo những người tài để giúp nước - Liên hệ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc của HS 4-Củng cố-dặn dò : -Cho HS nhắc lại nội dung bài . -Nhận xét tiết học,tuyên dương. -Chuẩn bị bài sau : Nhà Nguyễn thành lập 1’ 4’ 28’ 3’ - Thảo luận N6 hoàn thành nội dung phiếu Tác dụng xã hội - Vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình - Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển. - Hàng hoá không bị ứ đọng - Làm lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân - Khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí - Bảo tồn vốn văn hoá dân tộc (Nhóm đôi thảo luận) Môn : ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HUẾ I-Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Huế. - TP Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc đẹp thu hút được nhiều khách du lịch . - Chỉ thành phố Huế trên bản đồ. .II-Đồ dùng dạy học: ¨ Giáo viên: Lược đồ thành phố Huế, ĐBDHMT, bản đồ hành chính Việt Nam ¨ Học sinh : SGK - Sưu tầm tranh, ảnh về thành phố Huế III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1-Ổn định : 2-Kiểm tra : 1/ Dải ĐBDHMT có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch? 2/ Kể tên một số ngành công nghiệp ở các tỉnh duyên hải miền Trung? - Nhận xét, ghi điểm 3-Bài mới : a/Giới thiệu bài : b/Phát triển : *Hoạt động 1: - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS quan sát, đọc mục 1 SGK/145 và trả lời nội dung + Chỉ vị trí thành phố Huế + Thành phố Huế thuộc tỉnh nào? + Thành phố Huế nằm phía nào của dãy Trường Sơn? + Từ thành phố Đà Nẵng đến thành phố Huế theo hướng nào? - GV treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm đôi và cho biết: + Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế? + Em hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế? + Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào? * GV Chốt ý: Người ta thường gọi Huế là thành phố bên dòng Hương Giang thơ mộng. Không chỉ nổi tiếng về thiên nhiên đẹp, Huế trở nên nổi tiếng là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm *Ho¹t ®éng2: Huế-thành phố Du lịch - GV y/c HS quan sát H1 SGK/145 và cho biết: + Nêu các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương? - Cho HS trình bày tranh ảnh đã sưu tầm tranh, ảnh về thành phố Huế. * GV nhấn mạnh: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vực vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: nhà nhạc, ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây). Ngoài ra ở Huế còn có nhiều làng nghề thủ công (đúc đồng, thêu, kim hoàn), văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay được chế biến từ rau, củ, quả) 4-Củng cố-dặn dò : + Vì sao Huế được gọi là tp. du lịch nổi tiếng? -Cho HS nhắc lại nội dung bài . -Nhận xét tiết học,tuyên dương. -Chuẩn bị bài sau : Thành phố Đà Nẵng 1’ 4’ 28’ 3’ . - 2 em chỉ - ... tỉnh Thừa Thiên Huế - ...phía Đông của dãy Trường Sơn ... hướng Bắc - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày ... sông Hương - ...kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng tẩm của các vua triều Nguyễn, điện Hòn Chén... ... hơn 200 năm, vào thời các vua nhà Nguyễn Các nhóm khác nhận xét, tuyên dương -Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba...) Đạo đức: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I-Mục tiêu:: Học xong bài này HS có khả năng .1/ Hiểu : Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau .Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong 2/ Biết bảo vệ môi trường trong sạch 3/ Đồng tình ,ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường II-Đồ dùng dạy học: - Giáo viên Các tấm bìa màu xanh ,đỏ ,trắng . Phiếu giao việc - Học sinh : SGK Đạo đức 4 III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1-Ổn định : 2-Kiểm tra : 1/Thế nào là tôn trọng luật giao thông 2/ Vì sao phải tôn trọng luật giao thông 3/ Hãy nêu một số việc em đã làm thể hiên việc tôn trọng Luật Giao thông? - GV ®¸nh gi¸, nhËn xÐt. 3-Bài mới :a/Giới thiệu bài : b/Phát triển : * Hoạt động 1: Nguyên nhân, táchại của việc ô nhiễm môi trường -HS đọc thông tin và quan sát tranh SGK / 43,44 -HS thảo luận theo nhóm câu hỏi 1,2 SGK/40 Sưả câu hỏi 1: Qua những thông tin trên,theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào ? - N1,2,3,4 : Câu 1 - N5,6,7,8 : Câu 2 -GV kết luận : 1/Nguyên nhân : 2/ Tác hại : - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môitrường? (ở lớp, ở nhà ,ở địa phương ) * Liên hệ: Giáo dục HS ý thức giữ vệ chung ở lớp, trường, bảo vệ cây xanh - HS đọc ghi nhớ SGK/44 *Ho¹t ®éng2: Thế nào là bảo vệ môi trường? -HS đọc yêu cầu bài tập 1/41 Sửa ý (h) Đặt khu chuồng trại gia súc ở gần nguồn nước ăn -HS dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến : -GV kết luận : * Liên hệ :Việc vệ sinh lớp học đầu giờ và cuối giờ. Tuyên dương cá nhân ,tổ làm tốt việc trực nhật. Nhắc nhở HS bỏ rác đúng nơi quy định Kết luận: Có nhiều cách để bảo vệ môi trường: trồng cây, sử dụng tiết kiệm tài nguyên 4-Củng cố-dặn dò : - Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ? - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai ? Vì sao? -Nhận xét tiết học,tuyên dương. -Tìm hiểu tình hình môi trường ,những hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương , ỏ trường và ở lớp em đang học - Nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường -Chuẩn bị bài sau :Bảo vệ môitrường 1’ 4’ 28’ 3’ 3 em TLCH . (Nhóm 4) 1/Nguyên nhân : - Khai thác rừng bừa bãi - Vứt rác bẩn xuống sông ngòi ,ao hồ - Đổ nước thải ra sông - Chặt phá cây cối .. .. 2/ Tác hại : - Đâït bị xói mòn :Diện tích đất trồng giảm ,thiếu lương thực sẽ dẫn đến nghèo đói - Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển ,các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh - Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ,gây xói mòn ,đất bị bạc màu Cá nhân - Đỏ :tán thành - Xanh :phản đối - Trắng :Phân vân + Các việc làm bảo vệ môi trường: ( b), (c), (đ), (g). + Các việc làm gây ô nhiễm môi trường - Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a) - Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt ,vứt xác súc vật ra đường ,khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d), (e) ,(h)(Cá nhân) Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I-Mục tiêu -Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài vănĐàn ngan mới nở. -Bước đầu biết quan sát các con vật để chon lọc chi tiết nổi bật về ngoại hình,hoạt động và tìm những từ ngữ để miêu tả con vật đó. -GD HS yêu quý vật nuôi trong gia đình. II-Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK Một số tranh ảnh loài vật khác. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1-Ổn định : 2-Kiểm tra : -1 HS dọc ghi nhớ. -1 HS đọc dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. - GV ®¸nh gi¸, nhËn xÐt. 3-Bài mới :a/Giới thiệu bài : b/Phát triển : Bài 1,2:2HS đọc yêu cầu bài. -GV gắn hình vẽ SGK lên bảng. -H/dẫn HS xác định các bộ phận của đàn ngan và miêu tả,gạch chân một số từ ngữ. -Ghi lại những câu văn em cho là hay: Bài 3:HS đọc yêu cầu bài -GV treo tranh ảnh cho HS quan sát -Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình vào vở.Chọn những đặc điểm nổi bật. -HS nói tiếp nhau nêu miệng kết quả. -GV nhận xét,tuyên dương những em miêu tả tốt. Bài 4:HS đọc yêu cầu bài -GV treo tranh ảnh cho HS quan sát -Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát và miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó). -HS nói tiếp nhau nêu miệng kết quả. -GV nhận xét,tuyên dương những em miêu tả tốt. 4-Củng cố-dặn dò : -Nhận xét tiết học,tuyên dương. -Chuẩn bị bài sau :Điền vào giấy tờ in sẵn. 1’ 4’ 28’ 2’ 2 em TLCH a/Những bộ phận được quan sát và miêu tả: -Hình dáng:chỉ to hơn cái trứng một tí. -Bộ lông :vàng óng,như màu những con tơ. -Đôi mắt:bằng hột cườm,đen,.. -Cái mỏ:màu nhung hươu,bằng ngón tay -Cái đầu:xinh xinh,vàng nuột,.. -Hai cái chân:lủn chủn,bé tí,.. b/Những câu văn em cho là hay: (HS tự viết) .HS ghi tóm tắt vào vở. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả -Bộ lông -Cái đầu -Hai tai -Đôi mắt -Bộ ria -Bốn chân Hung hăn sắc vằn,.... Tròn tròn dỏng dong ,thính nhạy hiền lành,ban đêm sáng vểnh lên có vẻ oai vệ thon nhỏ.đi êm,... -HS nối tiếp nhau đọc kết quả Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I-Mục tiêu: -Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn:Phiếu tạm trú,tạm vắng. -Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú,tạm vắng. II-Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập theo mẫu. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1-Ổn định : 2-Kiểm tra : --1 HS đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của con mèo. --1 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con mèo. - GV ®¸nh gi¸, nhËn xÐt. 3-Bài mới : a/Giới thiệu bài : b/Phát triển : Bài 1:HS đọc yêu cầu bài và phiéu. -GV hướng dẫn HS điền các mục vào ô trống cho đúng nội dung. -GV giải thích một số từ :CMND,.. -Cả lớp và GV nhận xét,tuyên dương. Bài 2:HS đọc yêu cầu bài -Cho HS thảo luận nhóm đôi TLCH. -Đại diện nhóm trả lời. -GV nêu kết luận: 4-Củng cố-dặn dò : -Nhận xét tiết học,tuyên dương. -VN tiếp tục điền vào phiếu. -Chuẩn bị bài sau :Quan sát trước các bộ phận của con vật mà em thích. 1’ 4’ 28’ 2’ 2 em TLCH .-HS điền vào vở bài tập -1 số em nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng,mạch lạc. -Cả lớp và GV nhận xét,tuyên dương. -HS thảo luận nhóm đôi TLCH. -Đại diện nhóm trả lời. Phải khai báo tạm trú,tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại địa phương,những ngưới nơi khác đến. Khi có việc gì xảy ra,các cơ quan nhà nước có cơ sở điều tra xem xét.
Tài liệu đính kèm: