TẬP ĐỌC:
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
- HSKG: trả lời được CH5
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUầN 30: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 TậP ĐọC: HƠN MộT NGHìN NGàY VòNG QUANH TRáI ĐấT I. MụC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) - HSKG: trả lời được CH5 II. Đồ DùNG DạY - HọC: ảnh chân dung Ma-gien-lăng trong SGK. III. HOạT ĐộNG DạY - HọC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ? * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. a. Luyện đọc: * Cho HS đọc nối tiếp. - GV viết lên bảng những tên riêng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm: ngày 20 tháng 9 năm 1959, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1.083 ngày. - Cho HS đọc nối tiếp. Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc GV đọc diễn cảm cả bài một lần. + Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. + Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1. *Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? Đoạn 2 + 3: - Cho HS đọc đoạn 2 + 3 *Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ? Đoạn 4 + 5: - Cho HS đọc đoạn 4 + 5. * Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ? *Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ? - GV chốt lại: ý c là đúng. *Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì ? *HSKG: Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? c. Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp. - GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 2 + 3. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện. 3. Củng cố, dặn dò: *Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ? - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. - HS1: Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến? * Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng hồng như quả chín”. * Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”. * Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em. - HS lắng nghe. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lần). - 1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ. - Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. * Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới - HS đọc thầm đoạn 2 + 3. * Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. - HS đọc thầm đoạn 4 + 5. * Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. - HS trả lời. * Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. * Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra - 3 HS đọc nối tiếp cả bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS thi đdọc diễn cảm - Cần rèn luyện tính ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm biết vượt khó khăn. - Lắng nghe TOáN: LUYệN TậP CHUNG I. MụC TIÊU: HS củng cố về: - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. * BT cần làm: 1; 2; 3. HSKG: làm thêm BT 4,5 II. Đồ DùNG DạY - HọC: III. HOạT ĐộNG DạY - HọC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. a. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp sau đĩ hỏi HS về: + Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một số. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi: + Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 (HSKG) - GV tiến hành tương tự như bài tập 3. Bài 5:(HSKG) - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội dung đã học để chuẩn bị kiểm tra: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. - 1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x = 10 (cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.. + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. + Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau. + Bước 3: Tìm các số. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô - HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó làm bài: Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi của con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi - HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H. Hình H: ,Hình A: ; Hình B: ,Hình C: ; Hình D: - Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B, vì ở hình B có hay số ô vuông đã tô màu. - HS lắng nghe. luyện toán: ôn luyện I. MụC TIÊU: - Biết cách làm các bài tập về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.. *HS yếu bước đầu biết làm bài tập 1,2 . ii. hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Bài luyện: Giới thiệu bài: Bài 1: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 80. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều rộng và chiều dài. - Giáo viên cùng học sinh chữa bài. Bài 2: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam. Bài 3: (HSG) Tổng của hai số là 240. Tỉ của hai số là . Tìm hai số đó. 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại bài. - HS đọc bài toán và nêu sơ đồ của bài toán. - GV cho HS lên bảng giải bài toán – cả lớp giải vào vở nhap rồi chữa bài. Giải : Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 =5(phần) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 80 : 5 x 2 = 32 (m) Chiều dài của hình chữ nhật là: 80 : 5 x 3 = 48 (m) - HS đọc bài toán và nêu sơ đồ của bài toán như bài tập 1. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5(phần) Số học sinh nữ là: 35 : 5 x 2 = 14 (học sinh) Số học sinh nam là: 35 : 5 x 3 = 21 (học sinh) Đ/S : Học sinh nữ: 14 học sinh Học sinh nam: 21 học sinh - GV cho HS đọc nội dung bài tập. - GV hướng dẫn và cho HS giải. - GV cùng HS chữa bài. Giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8(phần) Số bé là: 240 : 8 x 3 = 90 Số lớn là: 240 – 90 = 150 Đ/S : Số bé là : 90 Số lớn : 150 Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010 TOáN: Tỉ Lệ BảN Đồ i. Mục tiêu: - Biết đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì . ( BT 1, 2 ) ii. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). iii. hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV kiểm tra và nhắc nhở sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Các em đã được học về bản đồ trong môn địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì ? - Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đo, vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. a. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - GV treo bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn bản đồ. GV Kết luận: Các tỉ lệ : 1:10000000 ; 1 : 500000 ; ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm, 10000000dm, 10000000m ...) b. Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : - Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? - Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ? - Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? - GV hỏi thêm : - Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? - Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ? - Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? Bài 2: - GV cho HS tự làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó ... chuẩn đánh giá một bài kể chuyện. III. hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV gọi HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện . - GV nhận xét và cho điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài: ở tiết kể chuyện trước, các em đã được dặn về nhà tìm đọc những câu chuyện về du lịch, thám hiểm cho các bạn trong lớp cùng nghe. a. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - GV cho HS đọc đề bài. - GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe , được đọc về du lịch hay thám hiểm . - GV cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - GV nêu nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. - GV cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) b. HS kể chuyện: - GV cho HS kể cho nhau nghe . - Gv cho HS thi kể. - GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất, có truyện hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31 - HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa của câu chuyện“Đôi cánh của ngựa trắng” - HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa. - HS lắng nghe . -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS xác định đề bài . - HS đọc thầm đề bài. - HS đọc nối gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. - Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên về ý nghĩa của câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất . - Học sinh về nhà thực hiện . Chiều thứ năm TậP LàM VĂN: LUYệN TậP QUAN SáT CON VậT I. Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở ( BT 1 , 2 ); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu ta con vật đó ( BT 3 , 4 ) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. - Một số tranh ảnh về con vật. III. hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV kiểm tra cho HS đọc ghi nhớ . - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Các em đã được học về cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này sẽ giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả. Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của BT. - GV cho HS làm bài . - GV gọi HS trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét kết luận : Các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó. + Hình dáng : chỉ to hơn cái trứng một tí. + Bộ lông : vàng óng + Đôi mắt : chỉ bằng hột cườm + Cái mỏ: màu nhung hươu + Cái đầu : xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân : lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. => Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay ? - GV nhận xét cho HS ghi vào vở . Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu của BT. - GV nêu : ở tiết trước các em đã được dặn về nhà quan sát con chó hoặc con mèo của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Hôm nay dựa vào quan sát đó, các em sẽ miêu tả đặc điểm ngoại hình của con chó (mèo). - Cho HS làm bài (có thể GV dán lên bảng lớp ảnh con chó, con mèo đã sưu tầm được). - GV cho HS trình bày kết quả quan sat theo gợi ý sau : + Bộ lông : + Cái đầu : + Hai tai : + Đôi mắt : + Bộ ria ( râu ) + Bốn chân : + Cái đuôi : - GV nhận xét , khen những HS miêu tả đúng, hay. Bài tập 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS làm bài . - GV cho HS trình bày kết quả quan sát . - GV nhận xét + khen những HS quan sát tốt, miêu tả hay. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả. - Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích, sưu tầm về tranh, ảnh về con vật mình yêu thích - 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. - 1 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV trước. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm trong SGK . - HS làm bài . - HS trình bày cá nhân bài làm . - HS nhận xét bổ sung ý kiến . - HS phát biểu ý kiến. => Đen nhánh hạt huyền , long lanh đưc đi đưa lại như có nước . . . - HS ghi vào vở những câu văn hay . - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS lắng nghe . - HS viết lại những nội dung quan sát được ra giấy nháp hoặc vào vở. - Sắp xếp các ý theo trình tự. - Một số HS miêu tả ngoại hình của con vật mình đã quan sát được. + Hung hung có sắc đo đỏ . . . + Tròn tròn . . . + Dựng đứng , rất nhại . . . + Hiền lành , ban đêm sáng long lanh . . . + Vểnh lên . . . + Nho nhỏ , thon , bước đi êm . . . + Dài , cong , thướt tha duyên dáng . . . - Cả lớp nhận xét bổ sung . -1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS nhớ lại những hoạt động của con vật mình đã quan sát được và ghi lại những hoạt động đó. - HS trình bày lần lượt miêu tả những hoạt động của con chó (hoặc mèo) mình đã quan sát, ghi chép được. - Lớp nhận xét. - HS về nhà thực hiện . luyện Tv: Luyện tập quan sát con vật I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh chó, mèo III. hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: HS đọc nội dung ghi nhớ bài trước. 1. Bài mới: Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn HS quan sát: Bài 1: Đọc bài Đàn ngan con (SGK , tr. 120) và cho biết: Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng ? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: + Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một tí. + Bộ lông: vàng óng, như màu của các con tơ nõn mới guồng. + Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. + Cái mỏ: Màu nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ mọc ngăn ngắn đằng trước. + Cái đầu: Xinh xinh vàng nuột. + Hai cái chân: lủn chủn, bé tí. + Những câu miêu tả nào em cho là hay ? Bài 2: Quan sát và miêu tả các đặc điểm ngoại hình của con vật mà em yêu thích nhất của nhà em. Ví dụ: + Bộ lông: Hung hung có màu sắc vằn đo đỏ. + Cái đầu: Tròn tròn. + Hai tai: Dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy. + Đôi mắt: Hiền lành, ban đêm sáng long lanh. + Bộ ria: Vểnh lên có vẻ oai vệ lắm. + Bốn chân: Thon thon, bước đi êm, nhẹ lướt đất. + Cái đuôi: Dài thướt tha duyên dáng. Bài 4: Quan sát và miêu tả hoạt động một con vật mà em thích của nhà em. - GV và cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn chỉnh lại bài viết. HS: Đọc nội dung bài và trả lời câu hỏi. HS: Tự nêu. HS: Đọc yêu cầu của bài. - Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con vật mà em thích. HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở - Nối tiếp nhau nói bài của mình. ĐạO ĐứC: BảO Vệ MÔI TRƯờNG I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT . - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường . - Tham gia bảo vệ môi trường nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK Đạo đức 4. - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu giao việc. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra : +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật giao thông”. +Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại. - GV nhận xét cho điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Nội dung: * Khởi động : Trao đổi ý kiến . - GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: => Em đã nhận được gì từ môi trường ? GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( thông tin ở SGK / 43- 44 ) - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK GV kết luận: + Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. - GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK / 44 ) - GV giao nhiệm vụ cho HS và phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Bài tập 1: Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b/. Trồng cây gây rừng. c/. Phân loại rác trước khi xử lí. d/ Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. GV kết luận : + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a. + Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. 3. Củng cố, dặn dò: - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - Chuẩn bị tiết sau thực hành . - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bổ sung . - HS lắng nghe. - HS thực hiện đội hình . - HS trả lời mỗi em một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau) - HS đọc thông tin SGK và các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích. - HS nhận nhiệm vụ và làm bài . - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. b/. Trồng cây gây rừng. c/. Phân loại rác trước khi xử lí. đ/. Làm ruộng bậc thang. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. - Lớp nhận xét bổ sung . - HS nêu cá nhân . - HS cả lớp thực hiện. Thứ sáu ngày 16 tháng 04 năm 2010 TOáN: THựC HàNH I. Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng . ( BT 1 ) - HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây , bước chân . II. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cộc mốc, một số cọc tiêu. - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như sau: III. hoạt động dạy - học:
Tài liệu đính kèm: