Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2005-2006 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2005-2006 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

 Giúp hs củng cố về:

- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.

- Giải bài toán có luên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.

- Tính diện tích hình bình hành.

II. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số? - 1 Hs lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào nháp.

- Gv cùng hs nx, trao đổi bài, ghi điểm.

B, Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

2. Bài tập.

Bài 1.

- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng con.

- 4 Hs lên bảng chữa bài.

- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi về cách làm bài: a.

(Bài còn lại làm tương tự)

Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.

? Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Hs nêu.

- Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.

- Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài giải

Chiều cao của hình bình hành là:

18 x = 10 (cm)

Diện tích hình bình hành là:

18 x 10 = 180 (cm2)

Đáp số: 180 cm2.

Bài 3,4: Làm tương tự bài 2. - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa.

- Gv thu chấm một số bài:

- Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. Bài giải

Ta có sơ đồ:

Búp bê:

Ôtô:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần).

Số ôtô trong gian hàng là:

63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)

Đáp số: 45 ôtô.

Bài 4( Làm tương tự, tìm hiệu số phần bằng nhau).

Bài 5. - Hs đọc yêu cầu

- Hs tự làm bài, nêu miệng.

- Gv cùng hs nx, chữa, trao đổi cách làm: - Khoanh vào hình B.

3. Củng cố, dặn dò.

 - Nx tiết học, vn ôn lại phần đã học và xem bài 147.

Tiết 4: Đạo đức

Tiết 30: Bảo vệ môi trường ( Tiết 1).

I. Mục tiêu:

 Học xong bài này, Hs có khả năng:

- Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.

- Biết bảo vệ môi trường trong sạch.

- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

II. Các hoạt động dạy học.

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2005-2006 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai 10 - 4- 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Bài 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi 
Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II . Đồ dùng dạy học.
- ảnh chân dung Ma- gien-lăng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài?
- 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc bài.
- Chia đoạn:
- 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 6 Hs đọc / 1 lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 6 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài:
- Hs nghe
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi:
- Hs đọc thầm, lần lượt trả lời:
? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Chọn ý c đúng.
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
- ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích ....
? Nêu ý nghĩa của bài:
-ý nghĩa: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
- 6 Hs đọc.
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mười tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, 
- Luỵên đọc đoạn 2,3:
- Gv đọc mẫu:
- Hs lắng nghe, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Thi dọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 60.
Tiết 3: Toán
Bài 146: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	Giúp hs củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán có luên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số?
- 1 Hs lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, trao đổi bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng con.
- 4 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi về cách làm bài:
a. 
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán.
? Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
- Hs nêu.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2.
Bài 3,4: Làm tương tự bài 2.
- Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. Bài giải
Ta có sơ đồ:
Búp bê:
Ôtô:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
Bài 4( Làm tương tự, tìm hiệu số phần bằng nhau).
Bài 5.
- Hs đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài, nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chữa, trao đổi cách làm:
- Khoanh vào hình B.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn ôn lại phần đã học và xem bài 147.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 30: Bảo vệ môi trường ( Tiết 1).
I. Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs có khả năng:
- Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ môi trường trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
? Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx, đánh giá chung.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin.
* Mục tiêu: Hs nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trường, con người có trách nhiệm với môi trường.
* Cách tiến hành: 
- Đọc thông tin:
- 1,2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk.
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3:
- N3 thảo luận:
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày từng câu:
- Gv cùng hs nx chung, chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại:
	* Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
3. Hoạt động 2: Bài tập 1.
	*Mục tiêu: Hs nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường.
	* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc các thông tin trong bài tập:
- Hs đọc thầm
- Yêu cầu hs đọc các việc làm:
- 1 Hs đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại:
	* Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g.
4. Hoạt động tiếp nối:
	- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
Tiết 5: Khoa học
Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I. Mục tiêu: 
	- Sau bài học, hs biết:
- Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế .
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nước khác nhau?
- 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
	* Mục tiêu: Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm việc theo N3:
- N3 hoạt động.
- Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d:
- Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi:
? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống.
- Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn.
? Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra kết luận gì?
- Cây a vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng.
? Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì?
- Cây b. Thiếu ni tơ, 
- Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết )
3. Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
* Mục tiêu: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế.
* Cách tiến hành:
? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-tơ hơn?
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ...
? Những loại cây nào được cung cấp nhiều Phôtpho hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho.
? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn?
- Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,...
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
-... vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
? Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt?
- Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn học thuộc bài, Chuẩn bị bài 60.
 Tiết 6: Kĩ thuật
Tiết 59: Lắp ôtô tải (tiết 1).
I. Mục tiêu:
	- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ôtô tải.
	- Biết lắp từng bộ phận và lắp cái ôtô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Cái ôtô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp cái xe đẩy hàng?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx , đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài..
2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức hs quan sát ôtô tải đã lắp sẵn?
- Cả lớp quan sát.
? Để lắp ôtô tải cần mấy bộ phận nào ?
- Cần 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn ca bin; ca bin; thanh sau của thùng xe và trục 
bánh xe.
? Nêu tác dụng của ôtô tải trong thực tế?
Chở hàng hoá,...
 3. Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn chi tiết:
- Hs đọc sgk mục I.
? Gọi tên, nêu số lượng từng loại chi tiết trong bảng?
- Hs nói tiếp đọc và nêu, lớp nx, bổ sung.
b. Lắp từng bộ phận.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe.
? Để lắp bộ phận này cần lắp mấy phần?
- Hs quan sát hình 2. sgk.
- 2 phần:giá đỡ trục bánh xe, sàn ca bin.
- Gv cùng một số hs lắp 2 phần này:
- Lớp quan sát.
* Lắp ca bin:
- Hs quan sát H3 sgk.
? Nêu các bước lắp ca bin?
- 4 bước: Theo hình 3a,b,c,d sgk/92.
- Yêu cầu 1 số hs lên lắp từng bước:
- Lớp quan sát.
* Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe.
- Hs quan sát hình 4,5. sgk.
- Yêu cầu 1 số hs lên lắp:
- 3, ... v nx chung, chốt bài đúng:
Độ dài trên bản đồ lần lượt là: 
50 cm; 5mm; 1dm.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài:
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
12km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là:
1 200000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
 ( Làm bài vào nháp)
- Cả lớp làm và chữa bài:
Bài giải
10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1 500 : 500 = 3(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài : 3cm
Chiều rộng : 2cm.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT tiết 149.
Tiết 4: Tập làm văn
Bài 59: Luyện tập quan sát con vật
I.Mục đích, yêu cầu.
- Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to.
III. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn quan sát.
Bài 1.
- 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi theo cặp:
- Hs trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung ghi bảng tóm tắt:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Hình dáng
chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông
vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng
Đôi mắt
chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
Cái mỏ
màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước
Cái đầu
xinh xinh vàng nuột
Hai cái chân
lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
? Những câu miêu tả nào em cho là hay?
- Hs nêu
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết lại kết quả quan sát vào nháp:
- Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc tranh ảnh treo bảng:
- Trình bày:
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung:
VD: Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
hung hung có sắc vằn đo đỏ
Cái đầu
tròn tròn
Hai tai
dong dỏng, dựng đứng
Đôi mắt
hiền lành, ban đêm sáng long lanh
Bộ ria
vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
Bốn chân
thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất
Cái duôi
dài, thướt tha, duyên dáng.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại và nêu miệng bài :
- Hs làm bài vào nháp:
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu miệng bài.
- Gv cùng hs nx, khen hs miêu tả hoạt động của con mèo, (hoặc chó) sinh động.
3.Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ phận con vật em yêu thích.
Tiết : Kĩ thuật
Tiết 60: Lắp ôtô tải (tiết 2).
I. Mục tiêu:
	- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ôtô tải.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp cái ôtô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn tính cẩn thận và an toàn trong khi lắp.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Cái ôtô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp cái ô tô tải?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx , đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài..
2. Hoạt động 1: Thực hành lắp ôtô tải:
- Hs thực hành theo nhóm 2.
a. Chọn chi tiết:
- Hs chọn đúng, đủ chi tiết theo sgk.
- Gv cùng hs kiểm tra kết quả kiểm chọn chi tiết của học sinh:
- Các nhóm báo cáo kết quả chọn chi tiết của học sinh.
b. Lắp từng bộ phận:
- Các nhóm lắp từng bộ phận.
- Lưu ý:
- Lắp sàn ca bin: chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài; Lắp theo tuần tự hình 3a,b,c,d.
- Gv theo dõi và uốn nắn kịp thời hs :
c. Lắp ráp ôtô tải:
- Hs lắp ráp theo các bước sgk.
- Chú ý:
- Vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau.
- Các mối ghép vặn chặt không để xộc xệch.
3. Nhận xét - dặn dò:
	- Nx tiết học, Chuẩn bị giờ sau hòan thành và đánh giá sản phẩm.
 Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 59: Câu cảm
I.Mục đích, yêu cầu.
Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết được câu cảm.
Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
?Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm?
- 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2,3:
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi:
- Hs thảo luận trả lời từng bài:
- Trình bày:
- Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
- Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật!
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
Bài 2.
Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Bài 3:
Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói.
Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
3. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài vàò nháp:
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng:
- Nhiều hs nêu lần lượt từng câu:
- Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng:
VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tương tự)
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài:
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu từng tình huống:
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm:
VD: a. Bạn giỏi quá!
 Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài 3. Hs nêu miệng:
- Gv cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng và thảo luận tình huống đưa câu cảm đó.
- Hs suy nghĩ và trả lời:
Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
Bộc lộ cảm xúc thán phục.
Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
5. Củng cố, dặn dò:
NX tiết học, VN tự đặt 3 câu cảm vào vở.
Tiết 3: Toán
Bài 150: Thực hành
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,...
- Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Thực hành tại lớp:
- Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
- 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét.
- Gv nx, hướng dẫn hs đo.
- Hs đọc sgk/158.
2. Thực hành ngoài lớp:
- Thực hành theo N4.
- G giao nhiệm vụ:
- Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả.
3. Bài tập.
Bài 1. Thực hành đo độ dài.
- Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo)
- Báo cáo kết quả và cách đo:
- Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung.
Bài 2. Tập ước lượng độ dài:
- Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát
- Chia nhóm thực hành, nhóm trưởng điều khiển: Mỗi hs đều được ước lượng:
+ Ước lượng 10 bước đi được khoảng mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại.
và khen nhóm hoạt động tích cực.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở.
Tiết 4: Tập làm văn
Bài 60: Điền vào giấy tờ in sẵn.
I.Mục đích, yêu cầu.
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy học.
Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng:
 Địa chỉ: Họ tên chủ hộ	
Số nhà 24, đường Lý Tự Trọng Nguyễn Văn Xuân
TP Lào Cai, Tỉnh Lào Cai
Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2 Phường Bắc Lệnh, TP Lào Cai, Tỉnh Lào Cai.
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
1.Họ và tên: Lê Thanh Tú
2.Sinh ngày: 25 – 10 – 1970.
3.Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện Tỉnh Lào Cai.
4.CMND số: 123434562
5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2006 đến ngày 12 / 4 2006.
6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Tổ 12 Phường Kim Tân, thành phố Lào Cai.
7. Lí do: Thăm người thân.
8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái.
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo:
 Nguyễn Thị Hạnh ( 9 tuổi)
10. Ngày 12 tháng 4 năm 2006.
 Cán bộ đăng kí Chủ hộ
( Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc người trình báo)
 Tú
 Lê Thanh Tú
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài:
- Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng:
- Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học, Nhớ nội dung bài học.
Thứ sáu 14 - 4 - 2006
Tiết 1: Hát nhạc
Tiết 30: Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu:
	- Hs ôn tập và trình bày 2 bài hát theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp.
	- Hs trình bày theo hình thức đơn ca, song ca, hoặc tốp ca.
	- Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II. Chuẩn bị.
	- GV : Nhạc cụ quen dùng.
	- Hs: Thuộc lới bài hát, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu: Ôn tập 2 bài hát.
- Trình bày 2 bài hát:
- Cả lớp.
2. Phần hoạt động.
a. ND1: Ôn tập bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn.
*HĐ1: Hát lĩnh xướng và hát hoà giọng.
- Cả lớp thực hiện hát lĩnh xướng và hát hoà giọng.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
*HĐ2: Hát lĩnh xướng và hát hoà giọng và động tác phụ hoạ.
Cả lớp thực hiện hát lĩnh xướng và hát hoà giọng kết hợp động tác phụ hoạ.
- Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện.
b. ND2: Ôn tập bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan.
*HĐ1: Phối hợp 3 cách hát lĩnh xướng, đối đáp và hoà giọng.
- Lời 1: 1 Hs lĩnh xướng đ1, tất cả hoà giọng đoạn 2.
- Lời 2: 2 nửa lớp hát đối đáp đ1, tất cả cùng hoà giọng đoạn 2.
*HĐ2: Trình bày:
- Hát lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ.
c. ND3: Kiểm tra:
- Gv nx, đánh giá.
- Song ca, nhóm nhỏ, (tự nhận) trình bày một bài hát.
3. Phần kết thúc.
- Ôn tập bài TĐN số 7, số 8;
- Đọc nhạc và ghép lời.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc