I. Muùc tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
* HS khuyết tật đọc to, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
+ ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
TUAÀN 30 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I. Muùc tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. * HS khuyết tật đọc to, rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: + ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơitừ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. a. Luyện đọc ( 10 phút) * GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: + GV viết bảng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1552, 1083 ngày. + Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc chưa đúng. + Gọi HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài + Gọi 1 HS đọc cả bài. b.Tìm hiểu bài: ( 12 phút) H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? H: Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương? H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? H: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? H: Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành trình nào? * GV dùng bản đồ để chỉ hành trình của hạm đội. H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì? H: Mỗi đoạn nói lên điều gì? H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì vầ các nhà thám hiểm? + Yêu cầu HS nêu đại ý của bài. c.Đọc diễn cảm. ( 10 phút) + GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (Mỗi HS đọc 2 đoạn). Lớp theo dõi tìm cách đọc hay. + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. + GV treo bảng phụ có đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới chúng ta phải làm gì? + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài. - Lớp theo dõi và nhận xét. + Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài. + HS quan sát tranh, ảnh. + HS lắng nghe GV đọc mẫu. + HS nối tiếp đọc. + HS luyện đọc nối tiếp. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Vì ông thấy nơi đây sóng biển yên lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương. - Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết. - Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền thì mất 4 chiếc, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn 1 chiếc thuyền và 18 thuỷ thủ sống sót. - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình châu Au – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu á – ấn Độ Dương – châu Phi. + HS quan sát bản đồ. - Đoàn thám hiểm khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + HS nối tiếp phát biểu: + 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc hay. + Gọi 1 HS đọc, nhận xét. + HS luyện đọc diễn cảm. + Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp nhận xét. - Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham đọc sách khoa học, dũng cảm. Không ngại khó. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số. * HS khuyết tật không phải làm BT4. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước. + Nhận xét và ghi điểm 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: ( 6 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài. + GV chữa bài trên bảng sau đó hỏi HS về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: ( 7 phút) + Yêu cầu HS đọc đề bài. H: Muốn tính diện tích hình bình hành làm như thế nào? + Yêu cầu HS làm bài + GV chữa bài và hỏi thêm về cách tính giá trị phân số của một số. Bài 3: ( 8 phút) + Gọi HS đọc bài toán. H: Bài toán thuộc dạng nào? Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. + Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: ( 8 phút) + GV tiến hành tương tự bài 3. Ta có sơ đồ: -Lớp theo dõi và nhận xét. + 1 HS đọc. + HS làm bài. + Lần lượt HS lên bảng làm và sửa bài. + Trả lời các câu hỏi. + 1 HS đọc. + HS trả lời. + 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét. Bài giải Chiều cao của hình bình hành: 18 x Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 ( cm) Đáp số: 180 cm + 1 HS đọc. - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. * Các bước giải: + Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. + Bước 2: Tìm giá trị 1 phần bằng nhau. + Bước 3: Tìm các số. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ bài toán và làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm trên bảng của bạn. + GV thu một số bài chấm và nhận xét sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) + GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn kĩ chương phân số đã học. + 5 HS làm nhanh mang lên chấm. + HS lắng nghe và thưc hiện. Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật I. Mục tiêu - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: + Hình minh hoạ SGK. + Tranh ảnh, bao bì các loại phân bón. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Vai trò của cất khoáng đối với đời sống thực vật ( 15 phút) H: Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của cây? H: Khi trồng cây, người ta có phải bón phân thêm cho cây không? Làm như vậy để nhằm mục đích gì? H: Em biết những loại phân nào thường dùng để bón cho cây? + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua Tr118 trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào? Giải thích? H: Quan sát kĩ cây a và b em có nhận xét gì? * Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thưc vật (15 phút) + GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết/ 119 SGK. H: Những loại cây nào cần cung cấp nhiều ni-tơ hơn? H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều Phốt pho hơn? H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều Kali hơn? H: Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khóang của cây? H: Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân? H: Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt? * GV kết luận: 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết. + Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - Có: Mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác động vật chết, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. - Có, vì chất khoáng trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. - Phân đạm, lân, ka-li, vô cơ, phân bắc, phân xanh + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Cây a phát triển tốt nhấtcây đuợc bón đầy đủ các chất khoáng. - Cây b phát triển kém nhất thiếu ni-tơ. - Cây c phát triển chậmthiếu ka-li. - Cây lúa, cà chua, đay, rau muống, dền, bắp cải cần nhiều ni-tơ. - Cây lúa, cà chua cần nhiều phốt pho. - Câu cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ cần nhiều Kali hơn. - Mỗi loại cây khác nhau có nhu cầu về chất khoáng khác nhau - Giai đoạn vào hạt không nên bón nhiều đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt, than nặng gặp gió to dễ bị đổ, lúa lốp. - Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. - HS lắng nghe. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lắng nghe và học bài, chuẩn bị bài. Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Chính tả (Nhớ -viết) Đường đi Sa Pa I. Muùc tiêu - HS nhớ - vieỏt ủuựng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả 2a/3b. * HS khuyết tật viết đúng, sạch bài chính tả. II. Đồ dùng dạy – học + Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết. + trung thành, chung sức, con trai, cái chai,phô trương, chương trình + Nhận xét bài viết của HS trên bảng. 2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. a.Hướng dẫn viết chính tả (25 phút) + Yêu cầu HS đọc đoạn văn. H: Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào ? + GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: thoắt cái , lá vàng rơi, khoảnh khắc , mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý , diệu kì . +Viết chính tả. + GV đọc cho HS viết bài. + Soát lỗi, chấm bài. + GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. b.Luyện tập ( 10 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3b ; GV hướng dẫn nh# BT 3a 3. Củng cố – dặn dò: (3 phút) + Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở in + 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng. + 2 HS đọc + Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo từng giờ trong một ngày + 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. + HS đọc lại các từ khó viết + HS lắng nghe và viết bài. + Đọc lại các từ vừa tìm HS viết bài + Soát lỗi, báo lỗi và sửa. + 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét chữa bài. Đáp án đúng + ra lệnh, rong chơi, nhà rong , rửa chén + da thịt , cây dong , con dông , dưa +gia đình , giong buồm , cơn giông , giữa chừng + 1 HS đọc lại + HS thực hiện trong vở luyện tập Toán Tỉ lệ bản đồ I/ Mục tiêu: Giúp HS : Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? * KH khuyết tật làm BT1,2. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tình, thành phố(có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới) III/ Hoạt động dạy - học: Ho#t #ng d#y ... + Kiểm tra bài cũ -Động tác đi đều và giậm chân tại chỗ gọi 5 HS thực hiện -Tâng cầu bằng đùi gọi 5 HS thực hiện 2 .Phần cơ bản a) Môn tự chọn : Đá cầu : - Ôn tâng cầu bằng đùi : + GV nêu tên động tác + Gọi 1-2 HS giỏi lên thực hiện động tác làm mẫu + GV chia tổ cho các em tự tập và theo dõi uốn nắn sai , nhắc nhở kỉ luật tập + Tổ chức thi đua xem ai tâng cầu giỏi nhất ( chọn vô địch tổ luyện tập ) - Ôn chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân theo nhóm hai người + GV nêu tên động tác + GVgọi 1-2 HS giỏi làm mẫu trên cơ sở đó GV nhắc lại động tác + GV tổ chức cho HS tập , GV kiểm tra sửa động tác sai - Ném bóng * Ôn một số động tác bổ trợ + Ngồi xổm tung và bắt bóng + Tung bóng từ tay nọ sang tay kia GV nêu tên động tác GV làm mẫu lại Tổ chức cho HS tập , GV kiểm tra sửa động tác sai - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị , ngắm đích , ném ( chưa ném bóng bóng đi và có ném bóng vào đích ) * GV nêu tên động tác * Tổ chức cho HS tập do cán sự điều khiển GV vừa quan sát HS để nhận xét về động tác ném bóng và đưa ra những chỉ dẫn kịp thời về cách sửa động tác sai cho HS b) Trò chơi vận động - GV nêu tên trò chơi “ Kiệu người” - Cho HS nhắc lại cách chơi -Tổ chức cho HS chơi thử - Tổ chức cho HS chơi chính thức , GV nhắc nhở HS phải đảm bảo kỉ luật để bảo đảm an toàn 3 .Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài học - Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát - Trò chơi : “ Làm theo hiệu lệnh ” - GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà - GV hô giải tán 6 -10 phút 1 phút 1- 2 phút 2-3 phút Mỗi động tác 2x8 nhịp 1 phút 18- 22 phút 9-11 phút 9-11 phút 2-3 phút 9-11 phút 2-3 phĩt 6-7 phút 4- 6 phút 1 -2 phút 1- 2 phút 1 phút 1 – 2 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo ==== ==== ==== ==== 5GV ========== ========== ========== ========== 5GV -HS tập hợp theo đội hình hàng ngang ========== ========== ========== ========== 5GV - 2 HS 1 quả cầu , HS tập hợp theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m. ========== ========== ========== ========== 5GV - HS tập hợp thành 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị , khi đến lượt từng hàng tiến vào sau vạch xuất phát. Khi có lệnh HS đồng loạt thực hiện động tác . Khi có lệnh mới lên nhặt bóng về trao cho các bạn tiếp theo , sau đó về tập hợp ở cuối hàng ========== ========== ========== ========== 5GV - Mỗi tổ là một đội , 3HS là một nhóm thực hiện kiệu người di chuyển nhanh trong 5-7m - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc ==== ==== ==== ==== 5GV - HS hô” khoẻ” Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2 Luyện từ và câu Câu cảm I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm, bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. II. Đồ dùng dạy – học + Giấy khổ to và bút dạ + Bảng lớp ghi sẵn các câu cảm ở bài tập 1(phần nhận xét). III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Ho#t #ng cđa HS 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch (BT3 của tiết LTVC trước) + Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề. a.Tìm hiểu ví dụ. (15 phút) + Yêu cầu HS đọc các BT 1,2,3,. + GV nhận xét ; +GV chốt lại lời giải đúng: b.Phần ghi nhớ ( 5 phút) + Gọi HS đoc ghi nhớ; + Yêu cầu HS đọc thuộc ghi nhớ c.Luyện tập (15 phút) Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc đề - Đề yêu cầu ta làm gì? - Cho HS làm bài cá nhân ; - GV hướng dẫn HS nhận xét; GV chốt lại lời giải đúng: Câu kể a)Con mèo này bắt chuột giỏi. b) Trời rét. c) Bạn Ngân chăm chỉ. d) Bạn Giang học giỏi. + GV chấm điểm những bài làm đúng. Bài tập 2 : Cách thực hiện tưng tự BT 1 Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề - GV mới 4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu cảm đúng ngữ điệu , phát biểu ý kiến về cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm đó - GV nhận xét , kết luận lại. 3.Củng cố, dặn dò:( 5 phút) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS học thuộc Ghi nhớ và viết vào vở 3 câu cảm. - HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - Hs nhắc lại đề bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi; - HS suy nghĩ , trả lời. + 2 ,3 HS đoc - 2 HS đọc đề. Lớp đọc thầm; chuyển các câu kể thành câu cảm. - HS làm bài vào vở , 3 em làm ở phiếu để dán lên bảng. Câu cảm - Ôi! Con mèo này bắt chuột giỏi. b) Trời rét quá! c) Bạn Ngân chăm chỉ quá! d) Chà ,bạn Giang học giỏi ghê! - 1 HS đọc đề ; - Đề yêu cầu đặt câu cảm phù hợp với các tình huống - HS làm bài ; 3 em làm bài ở giấy khổ rộng dán kết quả lên bảng , đọc kết quả ; lớp nhận xét. - HS đọc đề - 4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu cảm đúng ngữ điệu , phát biểu ý kiến; cả lớp nghe và nhận xét. Toán Thực hành I. Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. * HS khuyết tật làm quen với cách đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng + Thước dây cuộn , đoạn dây dài có ghi dấu từng mét + Cọc tiêu III. C#c ho#t #ng d#y hc Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra : HS sửa bài tập luyện thêm ở nhà 2.Bài mới : GTB – Ghi đề a.Hướng dẫn HS thực hành tại lớp + Phần lí thuyết : Hướng dẫn Hs cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK b.Thực hành ngoài lớp + GV chia lớp thành 2 nhóm + Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm + Gv theo dõi HS đo + Nhận xét kịp thời c.Thực hành đo độ dài Bài 1 : yêu cầu HS thực hiện như SGK Bài 2 : Tập ước lượng độ dài + Yêu cầu đọc đề + Thực hành như trong SGK 4.Cđng c - dỉn d# + Nhận xét tiết học + Dặn HS về nhà thực hành thêm + Hs đọc yêu cầu BT + HS đại diện từng tổ lên thực hành đo + Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung + Nhóm 1 : đo khoảng cách giữa 2 cây bàng + Nhóm 2 : đo khoảng cách giữa 2 cây cột + HS ghi kết quả đo được vào giấy nháp, - L#m theo yêu cầu như trong SGK + Mỗi em ước lượng 10 bước chân của mình,xem bao nhiêu mét + Thực hiện đo nối tiếp + Lắng nghe Địa lí Thành phố Huế I/Mục tiêu: - Nêu được một số dặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ. II/Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt nam. - ảnh một số kì quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học I.Kiểm tra bài cũ: - Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung có những hoạt động kinh tế mới gì? II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2, Giảng bài: 1, Thiên nhiên đẹp với công trình kiến trúc cổ - Chỉ vị trí TP Huế trên lược đồ và cho biết TP Huế nằm ở tỉnh nào? (Nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế) - Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn ? - Từ nơi em ở đến TP Huế theo hướng nào? - Nêu tên dòng sông chảy qua TP Huế? 2, Thành phố đẹp, có nhiều công trình kiến trúc cổ. - Em hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ Huế? - Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào? 3, Huế- TP du lịch - Quan sát hình 1, em hãy cho biết đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến thăm những điểm du lịch nào của TP Huế? - Quan sát các ảnh trong bài, em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế - Đọc bài học III. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài, ôn tập từ bài 11 đến bài 22. - 2 HS - HS quan sát bản đồ - 1 HS chỉ - TP nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn - Đi theo hướng Nam - Sông Hương - Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén - Các công trình này có từ rất lâu. Hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn - Điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ - HS làm việc theo nhóm. GV chia lớp làm 8 nhóm - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm - HS cả lớp nhận xét bổ sung - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời - HS chỉ kể tên 1 địa điểm du lịch - HS thảo luận nhóm 4 chọn địa danh để giới thiệu - 2HS Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu - Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn : phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm tru, tạm vắng. * HS khuyết tật làm quen với giấy tờ khai báo tạm trú, tạm vắng. II. Đồ dùng + Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật + Nhận xét , cho điểm 2.Bài mới : GTB – Ghi đề bài *Hướng dẫn HS làm Bài tập B#i1 + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu + Gv phát phiếu tạm trú, tạm vắng cho HS để thực hiện + Gv giải thích các từ ghi tắt H- Hai mẹ con đến chơi nhà ai ? Họ tên chủ hộ ? Địa chỉ ở đâu ? H- Nơi xin tạm trú ? + Lí do hai mẹ con đến ? + Thời gian xin ở lại bao lâu ? + Gv hướng dẫn từng bước cho hs hiểu + 2 HS lên bảng. + 3 em đọc nối tiếp + HS lắng nghe, theo dõi + Trả lời theo yêu c#u và theo địa chỉ của các em + Theo dõi bổ sung PHIếU KHAI BáO TạM TRú , TạM VắNG Họ và tên : Nguyễn Ngọc Lan Sinh ngày : 01 tháng 9 năm 1969 Nghề nghiệp và n#i làm việc : Giáo viên trường tiểu học Văn Giang – Hưng Yên CMND số : 101694519 Tạm trú tạm vắng từ ngày 10 – 5 – 2004 đến 20-5-2004 ở đâu đến hoặc đi đâu 19 khói 5 thị trấn Văn Giang – Văn Giang – Hưng Yên Lí do thăm người thân : Quan hệ với chủ hộ anh trai Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : Phạm Ngọc Hân ( 9 tuổi ) 10-Ngày 10 tháng 5 năm 2005 Cán bộ đăng kí Chủ hộ ( Kí ghi rõ họ tên ) Minh Nguyễn Ngọc Minh + HS thực hiện , trình bày, theo dõi nhận xét. Bài 2 : + Gọi Hs đọc yêu cầu bài + Yêu cầu HS thảo luận đi đến thống nhất trả lời câu hỏi + KếT LUậN : Khi đi khỏi nhà mình qua đêm ,mọi người cần khai báo để xin tạm vắng, đến nơi mình qua đêm phải xin tạm trú . Đây là thủ tục quản lí hộ khẩu mà mọi người cần tuân theo để chính quyền địa phương quản lí được 3.Củng cố – dặn dò + Nhận xét tiết học + Về nhà học ghi nhớ. + 1 em đọc thành tiếng +2 em trao đổi câu hỏi , thảo luận + Nối tiếp trình bày ý kiến + Hs đọc lại nhiều lần kết luận + L#ng nghe Xác nhận của Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: