I – MỤC TIÊU:
Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng.
¬ GDBVMT:
- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh.
- Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.
GDHT<TGĐĐHCH
- Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời Bác Hồ dạy.
II – CHUẨN BỊ:
GV : - SGK
HS : - SGK
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 30 NGÀY DẠY: Thứ hai 28 – 03 – 2011 ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1) I – MỤC TIÊU: v Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. v Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. v Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng. GDBVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh. Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng. ¬GDHT<TGĐĐHCH - Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ mơi trường là thực hiện lời Bác Hồ dạy. II – CHUẨN BỊ: GV : - SGK HS : - SGK III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. - Cho HS ngồi thành vòng tròn. - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK ) Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm. - Chia nhóm - GV kết luận : + Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói . + Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 1) Mục tiêu: Tham gia bảo v ệ môi trường ở nhà. - Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - GV kết luận : + Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) . + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a). + Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h). 3 – Kết luận: - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Thực hiện tốt “Tết trồng cây” để bảo vệ mơi trường. - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. GD HS cĩ ý để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi cộng cộng. - Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau) - Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Đọc và giải thích phần ghi nhớ. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá . TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH THẾ GIỚI I – MỤC TIÊU: v Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. v Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK) ¬ Kĩ năng sống: - Tự nhận thức,xác định giá trị bản nhân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II – CHUẨN BỊ: SGK. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, rèn kĩ năng đọc. - Đặt câu hỏi – thảo luận cặp đôi – chia sẻ – ttrình bày ý kiến cá nhân. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy bài văn. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn. + Gợi ý trả lời câu hỏi. Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? Hoạt động 3: Đôc diễn cảm. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm,ột đoạn tiêu biểu. - Nhận xét và khen ngợi những em đọc diễn cảm tốt. 3 – Kết luận: - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. Một HS khá đọc cả bài. HS đọc tiếp nối nhau. HS đọc tiếp nối kết hợp đọc phần chú giải. Cuộc thám hiểm.. .. phải giao tranh với thổ dân. Cạn thức ăn hết nước..vùng đất mới. Đoàn thám hiểm xuất phát từ . . . . đến Châu Âu. Chuyến thám hiểm kéo dài 1083. Nhiều vùng đất mới. Những nhà thám hiểm dũng cảm . . .. lớn lao cho con người. HS đọc tiếp nối nhau 6 đoạn của bài. Đọc diễm cảm 2 đoạn TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I – MỤC TIÊU: v Thực hiện được các phép tính về phân số. v Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. v Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. II – CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Luyện tập chung Mục tiêu: biết vận dụng kiến thức vào luyện tập thực hành. Bài 1: Tính HS tính và chữa bài. Bài 2: Tính diện tích của hình bình hành. HS tính rồi chữa bài. Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài. Bài 4:HS làm tương tự bài 3. 3 – Kết luận: - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I – MỤC TIÊU: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: v Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “ Chiếu khuyên nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. v Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục : “Chiếu lập học”, v Đề cao chữ Nôm, . . . Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. II – CHUẨN BỊ: - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: biết đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế. - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưư tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Mục tiêu: biết đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục - Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học . + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? + Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? GV kết luận Hoạt động3: Hoạt động cả lớp - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung . 3 – Kết luận: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc . HS trả lời . + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc . + Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . NGÀY DẠY: Thứ ba 29 – 03 – 2011 CHÍNH TẢ ĐƯỜNG ĐI SA PA I – MỤC TIÊU: v Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. v Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b, BT do GV soạn. II – CHUẨN BỊ: - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, rèn kĩ năng, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sauđến hết. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. ... n. HS đọc ghi nhớ. HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày KĨ THUẬT LẮP XE NÔI I – MỤC TIÊU: v Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi. v Lấp được xe nơi theo mẫu. Xe chuyển động được. II – CHUẨN BỊ: v Giáo viên : Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . v Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, rèn kĩ năng, luyện tập thực hành. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp xe nôi. Mục tiêu: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi. a)Hs chọn chi tiết: -Hs chọn đúng và đủ các chi tiết. -Gv kiểm tra. b)Lắp từng bộ phận:Gv nhắc các em lưu ý: -Vị trí trong ngoài của các thanh. -Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. -Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu: Lấp được xe nơi theo mẫu. -Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành. -Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. -Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs. -Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3 – Kết luận: Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Chọn các chi tiết. -Hs thực hành lắp ráp. -Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. NGÀY DẠY: Thứ sáu 01 – 04 – 2011 KHOA HỌC NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I – MỤC TIÊU: v Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vậtcó nhu cầu về không khí khác nhau. II – CHUẨN BỊ: -Hình trang 120,121 SGK. -Phiếu học tập nhóm. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp . Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với thực vật và phân biệt được quang hợp và hô hấp. -Không khi có những thành phần nào? Những thành phân nào có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật? -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật . Mục tiêu: Nêu được một số vài ứng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. -Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đêu thực hiện được được điều kì diệu đó? -Giảng cho hs về sự hấp thụ và tạo chất dinh dưõng. -Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật. -Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật. -Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi choa quá trình hô hấp đất trống cần tơi xốp, thoáng. Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh và phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí. 3 – Kết luận: Thực vật có nhu cầu thế nào về không khí? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Kể ra. -Hỏi và trả lời theo cặp: +Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? +Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? +Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? +Quá trình hô hấp xảy ra khí nào? +Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng? -Trình bày kết quả làm việc theo cặp. TOÁN THỰC HÀNH I – MỤC TIÊU: v Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. II – CHUẨN BỊ: v Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc v Phiếu thực hành để ghi chép. VBT III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, luyện tập thực hành. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Mục tiêu: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . GV hướng dẫn như SGK b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. Hướng dẫn như SGK Bài thực hành số 1 - GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS Bài thực hành số 2 Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A đến B Ước lượng khoảng cách đã bước Kiểm tra lại bằng thước đo. 3 – Kết luận: Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét HS thực hành đo đoạn thẳng trên mặt đất . HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) HS bước Dùng thước đo kiểm tra. TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I – MỤC TIÊU: v Biết đđiền đđúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1). v Hiểu đđược tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). ¬ Kĩ năng sống: - Thu nhập, xử lí thông tin. - Đảm nhận trách nhiệm công nhân. ¬ GDBVMT: - HS kể lại câu chuyện đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đĩ, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, mơi trường sống của các nước trên thế giới. II – CHUẨN BỊ: SGK , phiếu bài tập. III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành. - Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin - Trình bày 1 phút. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn. Bài tập 1: GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng. Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. GV phát phiếu cho từng HS . GV nhận xét. -GDMT: Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện để mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, mơi trường sống của các nước trên thế giới Bài tập 2: GV chốt lại: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 3 – Kết luận: Nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. Cả lớp theo dõi SGK. HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch. HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. HÁT ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN I – MỤC TIÊU: v Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. v Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. v Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II – CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ ; Tranh ảnh minh họa về nội dung của 2 bài hát ôn tập ; - Phân công HS đảm nhận vai trò hát lĩnh xướng và hát đối đáp . III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, rèn kĩ năng. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Nội dung 1: Ôn bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Hoạt động 1: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hát hoà giọng. Trong khi trình bày bài hát, HS vừa hát và gõ đệm bằng 2 âm sắc. Hoạt động 2: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, hát hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ. Nội dung 2: Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan. Hoạt động 1: Phối hợp ba cách hát lĩnh xướng, đối đáp và hoà giọng. Lời 1: Một HS đảm nhận lĩnh xướng đoạn 1, tất cả cùng hát hoà giọng đoạn 2. Lời 2: Chia lớp thành hai nửa hát đối đáp đoạn 1, tất cả cùng hát hoà giọng đoạn 2. Hoạt động 2: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng vàkết hợp động tác phụ hoạ. Nội dung 3: Kiểm tra việc trình bày hai bài hát. HS tự lựa chọn bạn cùng song ca hoặc nhóm nhỏ 3-5 HS, trình bày một trong hai bài hát. GV nhận xét, cho điểm. 3. Phần kết thúc: Nhắc HS ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 : đọc nhạc và ghép lời. HS hát vàgõ đệm. HS thực hiện. Từng nhóm trình bày.
Tài liệu đính kèm: