I.Mục tiêu:
Giúp HS
- Biết được cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng
III.Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ
-Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 độ dài thu nhỏ 1cm thì độn dài thật là bao nhiêu?(1000cm)
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Nội dung
Tuần 30 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 26 tháng 3 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Tiết 27: Tập đọc Ôn: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn văn với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt khó khăn, hy sinh hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện TBD và những vùng đất mới.(TL được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) II.Đồ dùng học tập - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học A. KT Bài cũ - 1HS đọc bài “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất”. và trả lời câu hỏi - Nhận xét,đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung 1.Luyện đọc -1 HS đọc toàn bài - 6 HS nối tiếp đọc - HS đọc theo cặp - 2 cặp đọc - GV đọc mẫu 2.Tìm hiểu nội dung * HS đọc toàn bài -1HS đọc - 6 HS đọc (2 lần) - 2 cặp HS đọc - HS đọc toàn bài + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho - Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng vùng đất mới tìm được làTBD? * Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã giong buồm ra khơi. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu,ninh nhừ giày và thắt + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đI theo hành trình nào? + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả nào? + Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì? + HS đọc thầm lại bài văn tìm hiểu ND của bài? + Bài văn ca ngợi ai ca ngợi về điều gì? 3.Đọc diễn cảm : -6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn,cả lớp lắng nghe tìm dọng đọc - GV tổ chức cho HS đọc đoạn Vượt đại tây dươngổn định tinh thần. +GV đọc mẫu +HS luyện đọc theo cặp +Một số cặp đọc -Nhận xét đánh giá lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết, phảigiao tranh với dân đảo Ma- tan và Ma-gien-lăng đã chết. - Mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng cũng phải bỏ mạng, chỉ còn 1 chiếc thuyền và 18 người. - Châu Âu, Đại Tây Dương, châu Mỹ, TBDương, châu á, ADDương, châu Phi. - Khẳng định tráiđất hình cầu phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới. Đoạn 1: Mục đích cuộc thám hiểm. Đoạn 2: Phát hiện ra TBD Đoạn 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm. Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma- tan. Đoạn 5: TRở về Tây Ban Nha. Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám hiểm. Nội dung: : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt khó khăn, hy sinh hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện TBD và những vùng đất mới. - HS đọc nối tiếp - HS đọc theo cặp C.Củng cố + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?- Các nhà thám hiểm rất dũng cảm dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. D.Dặn dò -Nhận xét tiết học - Đọc lại bài,chuẩn bị bài sau Tiết 105: Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một sốvà tính được diện tích của một hình bình hành. - Giải được bài toán có liên quan đến “ tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó” II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm, bút dạ III.Các hoạt động dạy học: A. KT Bài cũ - HS nêu miệng bài toán 4(8phần;315m,525m) - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung * Bài 1 -HS đọc yêu cầu -HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm - Hết thời gian trình bày - Nhận xét, đánh giá * Bài tập 2 -HS đọc yêu cầu - HS nêu cách tính diện tích hình bình hành. - HS làm vở,1HS làm bảng. - Hết thời gian trình bày - HS đọc yêu cầu -HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm - HS trình bày Đáp án: a. b. c. d. e. - HS nhận xét, đánh giá -HS đọc yêu cầu -Cạnh đáy nhân với chiều cao. - HS làm vào vở,1HS làm bảng -HS trình bày Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 20 : 5 x 2 = 8(cm) Diện tích hình bình hành là: - Nhận xét đánh giá 20 x 8 = 160(cm2 ) Đáp số: 160cm2 -Nhận xét đánh giá * Bài tập 3 - HS đọc bài toán + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Em hãy nêu cách giải bài toán đó? - HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm -HS đọc bài toán - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng - HS làm bài Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: -Nhận xét, đánh giá * Bài tập 4: Viết phân số tối giản chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình - Nhận xét, đánh giá 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi mẹ là: 25 : 5 x 7 = 35 (tuổi) Đáp số: 35 tuổi - Nhận xét đánh giá - HS nêu Y/C bài toán - HS làm vở,1 HS làm bảng nhóm KQ: a. ; b. C. Củng cố + Nêu quy đồng mẫu số các phân số,cách rút gọn phân số? D. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiếp theo Ngày soạn:Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011 Tiết 106: toán Ôn: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết được cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng III.Các hoạt động dạy học: A. KT Bài cũ -Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 độ dài thu nhỏ 1cm thì độn dài thật là bao nhiêu?(1000cm) - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung 2. Thực hành Bài tập 1 - HS đọc bài toán - HS đọc tỉ lệ bản đồ + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? Vậy độ dài thật là bao nhiêu? - HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm - HS đọc bài toán - HS đọc tỉ lệ bản đồ: 1 : 500 000 - 2cm; 2x 500 000 = 1 000 000(cm) - HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm -Nhận xét, đánh giá Tỉ lệ bản đồ 1:500000 1:15000 1:2000 Độ dài thu nhỏ 2cm 3dm 50mm Độ dài thật 1000000 cm 45000dm 100000mm - Nhận xét đánh giá Bài 2 - HS đọc bài toán giải vào vở - Gọi HS làm bảng. -HS đọc bài toán - HS làm vở 1 HS làm bảng Bài giải - Nhận xét, đánh giá Bài3: Gọi HS nêu Y/C tự làm bài rồi chữa bài Quãng đường thành phố HCM-QN dàilà: 27 x 2 500 000 = 67 500 000(cm) 67 500 000cm =675km Đáp số: SB: 675km -Nhận xét đánh giá - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng lớp C. Củng cố + Hệ thống lại kiến thức vừa học D. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài tiếp theo Tiết 27: Chính tả (nhớ - viết) Đường lên Sa Pa I. Mục đích – yêu cầu: - Nhớ- viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - - Làm đúng BTCT.Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu vần dễ lẫn r/ d/ gi II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bút dạ III. Các hoạt động dạy học A. KT Bài cũ - 1 HS lên bảng viết: giáo dục, rễ cây, dõng dạc - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung 1.Nhớ viết - HS đọc thuộc lòng đoạn 3 bài chính tả Đường lên Sa Pa - HS đọc thầm lại bài cho biết nội dung đoạn văn là gì? - HS nhớ viết - Soát lỗi chấm bài 2. Luyện tập Bài 2a -HS đọc yêu cầu - HS làm VBT,2HS làm bảng nhóm - Nhận xét,đánh giá Bài 3 -HS đọc yêu cầu - HS làm VBT,1HS làm bảng nhóm - Nhận xét,đánh giá -HS đọc bài -HS đọc thầm bài trả lời - Cảnh đẹp ở Sa Pa - HS viết bài - HS soát lỗi -HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 2HS làm bảng nhóm Đáp án: a ong ông ưa r d gi Ralệnh, ra vào, ra mắt da,da thịt da trời gia đình tham gia rong chơi, rong biển cây dong dòng nước giong buồm giọng nói nhà rông rống lên cơn dông nòi giống rửa,rựa dưa, dừa,dứa ở giữa - Nhận xét,đánh giá -HS đọc yêu cầu - HS làm VBT,1 HS làm bảng nhóm Đáp án: thế giới, rộng, biên giới,dai Nhận xét,đánh giá HS nêu C.Củng cố + Nêu các chữ có âm đầu là r , d, gi có trong bài?- Các nhà thám hiểm rất dũng cảm dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra D.Dặn dò - Nhận xét tiết học - Viết lại những chữ viết sai Ngày soạn : Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 03 năm 2011 Tiết 107: Toán Ôn : ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. BT1; BT2. II. Đồ dùng dạy học Bài tập 1 kẻ vào bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học: A. KT Bài cũ B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung 2. Thực hành Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu - HS đọc tỉ lệ bản đồ + Độ dài thật là bao nhiêu? - HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm -Nhận xét, đánh giá Bài tập 2 - HS đọc bài toán - HS đọc yêu cầu - HS đọc tỉ lệ bản đồ - HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm Tỉ lệ bản đồ 1:10 000 1: 5000 1:20 000 Độ dài thu thật 5 km 25m 2km Độ dài trên bản đồ 50cm 5mm 1dm - Nhận xét đánh giá -HS đọc bài toán - HS giải bài toán vào vở, 1HS làm bảng lớp - Nhận xét, đánh giá - HS làm vở 1 HS làm bảng Bài giải Đổi 12km =1 200 000cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12cm -Nhận xét đánh giá Bài 3 - HS đọc bài toán giải vào vở - Gọi HS làm bảng. - HS làm bài vào vở Bài giải Đổi 15 m =1 500 cm; 10 m = 1000 cm. Chiều dài HCN trên bản đồ là: 1 500 : 500 = 2 (cm) Chiều rộng của HCN trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 ( cm ) - Nhận xét, đánh giá Đáp số: Chiều dài: 3 cm Chiều rộng: 2 cm - HS Nhận xét, đánh giá C. Củng cố + muốn tính độ dài thật em làm thế nào? D. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài tiếp theo Tiết 27: Luyện từ và câu Ôn: Câu cảm I. Mục đích – yêu cầu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ). - Biết chuyển các câu kể đã cho thành câu cảm,( BT1, mục III) biết sử dụng các câu cảm trong mọi tình huống cụ thể(BT2); nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm(BT3). - HS khá- giỏi: Đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II.Đồ dùng học tập: Bảng nhóm,bút dạ III. Các hoạt động dạy học A. KT Bài cũ - Câu cảm dùng để làm gì? trong câu cảm thường dùng những từ ngữ nào đi kèm? B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung I.Nhận xét Bài 1,2 - HS đọc yêu cầu,nội dung - HS thảo luận theo cặp + Hai câu văn trên dùng để làm gì? Cuối câu văn có dấu gì? * 2 câu văn trên gọi là câu cảm, cuối câu cảm có dấu chấm cảm Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu -1HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp Câu 1: cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo Câu 2: cảm súc thán phục trước sự khôn ngoan của con mèo - Cuối hai câu có dấu chấm than - 1HS đọc yêu cầu + Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc gì? - Cảm xúc vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên + Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào đi kèm - Ôi, chao,chà, trời, quá, lắm II. Luỵên tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu - GV ghi câu cảm lên bảng yêu cầu chuyển thành câu cảm a. Con mèo bắt chuột giỏi. - Thảo luận cặp trình bày các câu còn lại - Hết thời gian trình bày - Nhận xét,đánh giá - 1HS đọc yêu cầu . Ôi! con mèo này bắt chuột giỏi quá! . Chà! Con mèo này bắt chuột giỏi thật! - Thảo luận theo cặp - Đại diện cặp trình bày. b. Trời rét. . Ôi! trời rét quá! . Chà! Trời ơi rét thật! c. Bạn Ngân chăm chỉ. . Bạn Ngân chăm chỉ thật! d. Bạn Giang học giỏi. . Chà bạn Giang học giỏi ghê! - Nhận xét đánh giá Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu - Hoạt động nhóm - Hết thời gian trình bày - Nhận xét,đánh giá Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu - Hoạt động cánhân - Hết thời gian trình bày - Nhận xét,đánh giá - HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động nhóm - Một số nhóm trình bày. a. Chà cậu ấy học giỏi thật! b. Trời, cậu làm mình cảm động quá! - Nhận xét,đánh giá - HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động cá nhân - Một số HS trình bày a. Ôi bạn Nam đến kìa!(vui sướng, mừng rỡ) b. ồ, bạn Nam thông minh qúa!( thán phục) c. Trời thật là kinh khủng!( ghê sợ ) C.Củng cố + Câu cảm dùng để làm gì? Cuối câu cảm có dấu gì? D.Dặn dò -Nhận xét tiết học - Đọc lại bài,chuẩn bị bài sau Ngày soạn : Thứ tư ngày 30 tháng 03 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 04 năm 2011 Tiết 107: Toán Thực hành I.Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.BT1. II. Đồ dùng dạy học Một số cọc tiêu, thước dây III.Các hoạt động dạy học: A. KT Bài cũ HS nêu miệng bài tập 3 Nhận xét, đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài *Nội dung 1. Thực hành -Chia lớp thành 4 nhóm - GV giao nhiệm vụ - HS thực hành đo, ghi chép cụ thể để báo cáo - GV đến các nhóm để giúp đỡ - Hết thời gian các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét đánh giá 2. Tập ước lượng độ dài: - Gọi HS nêu Y/C, GV giao nhiệm vụ - HS thực hành đo rồi ghi kết quả - Mỗi HS thực hiện Y/C bài tập C. Củng cố + Để đo khoảng cách giữa 2 điểm chúng ta phải làm gì? D. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập đo chiều dài, chiều rộng nhà ở, vườn - Chuẩn bị bài tiếp theo Tiết 27: Tập làm văn Ôn: Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục đích – yêu cầu: - Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng - Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm vắng tạm trú II.Đồ dùng học tập - Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng - Bảng nhóm, bút dạ III. Các hoạt động dạy học A. KT Bài cũ B. Bài mới * Giới thiệu bài * Nội dung Bài tập 1 -1 HS đọc yêu cầu + Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gi? Địa chỉ ở đâu? + Nơi xin tạm trú là phường nào xã nào? Thuộc quận nào, huyện nào? tỉnh thành phố nào? + Lí do 2 mẹ con đến? + Thời gian xin ở lại là bao lâu? - HS ghi vào phiếu,1HS lên điền vào phiếu to ở trên bảng -GV đi giúp đỡ học sinh thêm -HS đổi phiếu cho nhau để kiểm tra Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi theo cặp - Nhận xét,đánh giá -1HS đọc yêu cầu -HS tự nêu - HS làm phiếu, 1HS làm phiếu to C.Củng cố +Việc khai báo tạm vắng tạm chú có tác dụng gì ? - Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở, những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. D.Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài, quan sát con vật nuôi giờ sau miêu tả tiết 30: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 30
Tài liệu đính kèm: