I. MĐYC:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi
- Hiểu ý nghĩa ND câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và các vùng đất mới. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4trong SGK)
- Kính phục những người dũng cảm hy sinh đem lại lợi ích cho loài người
GDKNS:-Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân-Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng
II. Đồ dùng:- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5)Trăng ơi từ đâu đến !- Gọi học sinh đọc bài + TLCH
B. Bài mới:(30). Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
TUẦN 30 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC : Tiết 59 Bài HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MĐYC: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi - Hiểu ý nghĩa ND câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và các vùng đất mới. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4trong SGK) - Kính phục những người dũng cảm hy sinh đem lại lợi ích cho loài người GDKNS:-Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân-Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng II. Đồ dùng:- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Trăng ơi từ đâu đến !- Gọi học sinh đọc bài + TLCH B. Bài mới:(30’). Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Luyện đọc - Phát âm: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan; ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày. - Giải nghĩa từ: SGK/115 b/ Tìm hiểu bài: - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Mục đích cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng. - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng dù để ăn giao tranh với thổ dân. - Ý c là ý đúng. Những khó khăn gian khổ mà đoàn thám hiểm gặp phải. - Chuyến thám hiểm đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích đặt ra. Kết quả chuyến thám hiểm. - Ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử. Khắng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và các vùng đất mới. c/ Đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. - Đoạn văn đọc: “Vượt Đại tây Dương tinh thần” - Đọc nối tiếp - Đọc đoạn 1 + 2 + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Ý của đoạn 1+2 là gì? - Đọc đoạn 3, 4, 5: + Đoàn thám hiểm đã gặp khó khăn gì dọc đường? + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? + ý của ba đoạn này là gì? - Đọc đoạn cuối: + Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm. + Ý của đoạn cuối là gì? (HSKG trả lời được CH5) - Ý nghĩa của bài? - Đọc nối tiếp, tìm cách thể hiện. - Luyện đọc nhóm đôi ->cá nhân. C. Củng cố, dặn dò:(5’)- Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, ngay từ bây giờ, học sinh cần rèn luyện những đức tính gì?- CB: Dòng sông mặc áo. _______________________________________ TOÁN Tiết 146 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành . - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó . - GDHS tính toán chính xác II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : Luyện tập chung . - Gọi 2HS lên bảng tính : Tìm hai số khi biết ; a/ Tổng bằng 145 và tỉ số của chúng bằng b/ Hiệu bằng 98 và tỉ số của chúng bằng B. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Luyện tập chung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2/ Hướng dẫn h/s làm bài tập : Bài 1: Kết quả : a/ ; b/ ; c/ d/ ; e/ Bài 2 : Giải : Chiều cao của hình bình hành : 18 x = 10 (cm) Diện tích của hình bình hành : 18 x10 = 180 (cm2) ĐS : 180 cm2 Bài 3 : Sơ đồ : Ô tô : |-------|-------|-------|-------|-------| Búp bê : |--------|-------| Giải : Tổng số phần bằng nhau :5 + 2 = 7 (phần) Số ô tô có :63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) ĐS : 45 ô tô . - Bảng con . + Nêu qui tắc cộng ( trừ , nhân , chia ) Phân số ? - Làm việc cá nhân trên phiếu . - V.B.T + Bài toán này có dạng gì ? Tổng ? Tỉ số ? 3. Củng cố , dặn dò :- Nêu các bước giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ só của hai số ? - CB : Tỉ lệ bản đồ . ĐẠO ĐỨC Tiết 30 Bài BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( T. 1 ) I Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. -GDSDNLTK&HQ( liên hệ) -GDKNS:-Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường-Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường-Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.-Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường Điều chỉnh :Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. II. Đồ dùng:- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng - Phiếu giao việc III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Tôn trọng luật giao thông- Vì sao ta cần phải tôn trọng luật giao thông - 1 học sinh làm lại BT3 B. Bài mới: (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài GV cần giải thích cho HS hiểu môi trường là gì? GV nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì từ môi trường? GV kết luận: Môi trường rất cấn thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường? HĐ1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44) GDKNS:Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu GV kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo. Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. HĐ2: Làm việc cá nhân (bài tập 1) -GDKNS:-Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. GV mời một số HS giải thích lí do GV kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí & tiếng ồn (a) Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn gây ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h). - Bảo vệ mơi trường là ý thức trách nhiệm của mọi người, khơng loại trừ riêng ai. - Em biết những cách bảo vệ mơi trường nào? - Thực hành bảo vệ mơi trường ở gia đình, địa phương, trường, lớp. GDSDNLTK&HQ- Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. . Hoạt động tiếp nối:(5’) GV mời vài HS đọc ghi nhớ.Nhận xét tiêùt học Dặn dò: Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lắp ý kiến của nhau) HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu Đại diện các nhóm trình bày + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp - Trồng cây gây rừng, bảo vệ, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên. - Hạn chế xả khĩi và chất thải vào mơi trường. - Dọn sạch rác thải nơi nhà ở,trường học và nơi cơng cộng. - Khơng bỏ rác bùa bãi, - HS về thực hành, chuẩn bị tiết sau kể lại. - HSKG Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường HS đọc ghi nhớ. LỊCH SỬ Tiết 30 Bài NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I Mục tiêu: Học sinh biết - Nêu được cơng lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã cĩ nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nơng ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã cĩ nhiều chính sách nhằm phát triển văn hố, giáo dục,: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nơm, Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy văn hố, giáo dục phát triển - GDHS Tự hào về lịch sử của dân tộc II. Đồ dùng:- Thư Quang Trung gởi cho Nguyễn Thiếp - Các bản chiếu của vua Quang Trung (nếu có) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) - Dựa vào lược đồ em hãy kể lại trận Ngọc Hồi, Đống Đa B. Bài mới:(30’) * Giới thiệu bài: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ1: Quang Trung xây dựng đất nước - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh-Nguyễn phân tranh. + Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển - Kết luận: Vua Quang Trung ban hành chiếu khuyến nông, đúc tiến mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho t ... khí còn chứa khí các-bô-níc. +Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối với thực vật. -Câu trả lời đúng là: + Khi có ánh sáng Mặt Trời. + Lá cây là bộ phận chủ yếu. + Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi. + Diễn ra suốt ngày và đêm. + Lá cây là bộ phận chủ yếu. + Thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí các –bô-níc và hơi nước. + Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết. -4 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp. +Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp. +Khí ô-xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các-bô-nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô-xi hoặc các-bô-níc thực vật sẽ chết. -Lắng nghe. -Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: +Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi. +Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc. +Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp. -2 HS đọc thành tiếng. C. Củng cố, dặn dò:(5’) - Nêu vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật? - CB: Trao đổi chất ở thực vật. ------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 KỂCHUYỆN : Tiết 30 Bài KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MĐYC: -Dựa vào gợi ý trong sách GK, chôn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm -Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện) - GDBVMT: GDHS lắng nghe, quan sát các sự việc trong cuộc sống II. Đồ dùng:- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm.- Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Gọi học sinh kể lại (1-2 đoạn) của câu chuyện: Đôi Cánh của Ngựa Trắng - Nêu ý nghĩa của truyện. B. Bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài: Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm. 2. Hướng dẫn học sinh kểchuyện: a/ Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài: - Từ trọng tâm: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm. - Giới thiệu câu chuyện: Vd: Em xin kể câu chuyện về cuộc thám hiểm hơn một ngàn ngày vòng quanh trái đất của nhà hăng hái Ma-gien-lăng. Đây là bài tập đọc trong sách TV4. - Treo phiếu ghi dàn ý của bài kể chuyện. b/ Học sinh thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Thi kể chuyện - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay GDBVMT : - Các em đã được nghe những câu chuyện rất hay, rất hấp dẫn về những cuộc thám hiểm, những chuyến phiêu lưu. Qua đó chúng ta thấy đươc vẻ đẹp thiên nhiên thật gần gũi trong Dế Mèn phiêu lưu ký. Sự hoang sơ mà đủ đầy của Rô-bin-sơn trên đảo hoang. Sự tuyệt vời, kỳ thú của đáy biển qua thuyền trưởng Nê-mô,..Ta càng yêu quý hơn môi trường thiên nhiên thế giới và càng thấy rõ hơn trách nhiệm của chúng ta là phải bảo vệ, giữ gìn để hành tinh chúng ta mãi mãi là hành tinh xanh. - Đọc đề, xác định yêu cầu trọng tâm. - Nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 và 2. -> giới thiệu câu chuyện. - 1 học sinh đọc. - Kể nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. (HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK) HS lắng nghe C. Củng cố, dặn dò:(5’)- Em học được điều gì qua câu chuyện của bạn? - CB: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. ------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 150 : THỰC HÀNH I. Mục tiêu : Giúp HS . - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng . - GDHS đo đạc chính xác II. Đồ dùng : - Thứơc dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dẫu từng mét , một số cột mốc . - Cọc tiêu . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/ Hướng dẫn thực hành tại lớp . a. Đo đoạn thẳng trên mặt đất . - Thực hiện : + Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch o của thước dây trùng với điểm A . + Kéo thẳng dây thước cho đến điểm B . + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B . Số đo đó là độ dài đoạn AB . b. Cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất . - Người ta thường dùng các cọc tiêu gióng thẳng hàng để xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. 2. Luyện tập : Bài 1 : Thực hành đo : + Chiều dài của lớp học . + Chiều rộng của lớp học . + Chiều dài bảng lớp , - Lẳng nghe . Học sinh có thể đo đọ dài bằng thước dây, bước chân - Quan sát , lắng nghe . - Làm việc theo nhóm . + N1: Đo chiều dài lớp . + N2 : Đo chiều rộng lớp . + N3 : Đo chiều dài bảng . 3. Củng cố , dặn dò :- Nhận xét tiết thực hành . - CB : Thực hành (tt) . ______________________________________________ TẬP LÀM VĂN Tiết 60 : Bài : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MĐYC: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn- Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng.(BT1) - Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.(BT2) - GDHS ý thức chấp hành luật pháp -GDKNS: -Thu thập, xử lí thông tin-Đảm nhận trách nhiệm công dân II. Đồ dùng:- Photo mẫu: phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng - 1 bảng photo phiếu khai báo tạm trú tạm vắng cỡ to để treo bảng. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Luyện tập quan sát con vật. - 1 học sinh đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (BT3)- 1 học sinh đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (BT4) B. Bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài: Điền vào giấy tờ in sẵn. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. + GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt : CMND ( chứng minh nhân dân ) - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy : + Ở mục Địa chỉ em phải ghi địa chỉ người họ hàng . + Ở mục Họ tên chủ hộ em phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi . + Ở mục 1 . Họ tên em phải ghi họ tên của mẹ em . + Ở mục 6 . Ở đâu đến , hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến .( không khai đi đâu vì hai mẹ con khai tạm trú , không khai tạm vắng ) + Ở mục 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em . + Ở mục 10 . Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em . + Ở mục Cán bộ đăng kí là mục giành cho công an quản lí khu vực tự kí . Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ ( người họ hàng của em ) kí và viết họ tên . - Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học sinh - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . - Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền . + Treo bảng Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi HS trả lời câu hỏi . * GV kết luận : - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặthoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến . Khi có việc xảy ra cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra xem xét . 3C. Củng cố, dặn dò:(5’) - Nêu cách điền vào phiếu khai báo tạm trú tạm vắng? - CB: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - HS đọc . - Quan sát . + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu . + HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu . - Nhận xét phiếu của bạn . + HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + Tiếp nối nhau phát biểu. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . + Lắng nghe . KĨ THUẬT Tiết 55 Bài LẮP XE NÔI (T.2) I Mục tiêu: - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nơi. - Lắp được xe nơi theo mẫu. Xe chuyển động được. - - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi II. Đồ dùng:- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Lắp xe nôi (T.1)- Nêu các thao tác KT lắp xe nôi? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Lắp xe nôi (T.2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. HĐ1: Thực hành lắp xe nôi a/ Chọn chi tiết - Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ học sinh b/ Lắp từng bộ phận - Lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lỗ. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - Giáo viên quan sát, theo dõi -> kịp thời uốn nắn và chỉnh sửa. 3. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập - Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui trình + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - Làm việc theo nhóm + Chọn đúng và đủ các chi tiết + Đọc phần ghi nhớ + Quan sát hình + nội dung các bước lắp xe nôi. + Thực hành + Thực hành lắp theo qui trình như trong SGK. Với HS khéo tay: Lắp được xe nơi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được + Trưng bày sản phẩm thực hành 4. Củng cố, dặn dò: - Đánh giá chung tiết thực hành - CB: Lắp xe đẩy hàng.
Tài liệu đính kèm: