Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)

Chính tả: ( nghe - viết )

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Mục tiêu:

 - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.

 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng

*Tự giải được câu đố ở BT3

 II. Đồ dùng dạy học

 GV : Bảng ghi bài tập 2

III. Hoạt động dạy học

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu 
 - Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật và lời người kể chuyện.
 - Hiểu nội dung : ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
-Giáo dục thái độ trung thực,dũng cảm, dám nói lên sự thật.
. KNS:
-Xác định giá trị về lòng trung thực.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)KTBC (4-5’)
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Tre VN” và trả lời câu hỏi ở SGK 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (27-28’)
 GV dùng tranh giới thiệu bài
HĐ 1: Luỵên đọc (8-10’)
- - 1 Hs Giỏi đọc toàn bài.
- Chia bài thành 4 đoạn ......
- H/D luyện đọc các từ khó: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.....
- H/D giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm
 HĐ 2: Tìm hiểu bài (8-10’)
+ Nhà vua chọn người NTN để truyền ngôi?
+ Nhà vua làm cách nào để chọn được người như thế?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
. KNS:
-Xác định giá trị về lòng trung thực
* Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
 + Em nào rút được ý nghĩa câu chuyện? 
.
HĐ 3: Đọc diễn cảm (5-6’)
- GV đọc diễn cảm (SGV)
- Gv hướng dẫn HS đọc phân vai luỵên đọc “ Chôm lo lắng....... thóc giống của ta ”
 - Cho thi đọc 
- Nhận xét, sữa chữa 
3)Củng cố dặn dò (2-3) Về nhà đọc bài
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Hs quan sát tranh, lắng nghe.
- 1 em đọc.
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
- Luyện đọc 
- 1 HS đọc chú giải 
- 1 HS đọc bài
- Đọc từng đoạn, trình bày ý kiến.
- Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
- Vua phát cho mỗi người 1 thúng thóc đem về gieo....
- Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật.....
* Vì người trung thực là người tốt, dám nói lên sự thật..... 
Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 
- Nghe 
- Luyện đọc theo vai 
- Đại diện thi 
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu 
 - HS nhận biết về số ngày của từng tháng của 1 năm. Biết năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào?
*Bt yêu cầu 1, 2, 3.
II. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)KTBC (4-5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
-1/3 phút = ....giây 
- 1 phút 8 giây = ...giây 
- 4 thế kỉ = ...........năm 
- 1/2 thế kỉ = ........năm 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Luyện tập (27-28’)
BT 1- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng: 
tháng có 30 ngày ( 4, 6, 9 ,11 ) 
tháng có 31 ngày (1, 3, 5, 7 8, 10, 12 ) tháng có 28 ( 29 ) ngày là tháng 2. Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày 
BT 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV Ghi bảng, giao việc 
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 3: Đọc câu hỏi....
- Gọi HS làm miệng 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
*BT 4K-G: Ghi tóm tắt
- Giao việc ....
- Nhận xét, ghi điểm 
- GV ghi bảng cho HS quan sát
3)Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học , chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu, thảo luận theo bàn. 
- Nêu ý kiến 
- Đọc yêu cầu 
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu ý kiến 
Đọc yêu cầu 
- HS khá giỏi nêu cách làm
Chính tả: ( nghe - viết )
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng
*Tự giải được câu đố ở BT3
 II. Đồ dùng dạy học 
 GV : Bảng ghi bài tập 2 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)KTBC: (4-5’)
- Gọi 2 HS viết các từ: cần mẫn, thân thiết, vầng trăng, nâng đỡ 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (27-28’)
 HĐ 1: Viết chính tả (20-22’)
- GV đọc bài 
Nêu cách chọn người nối ngôi của Vua ? 
- H/D viết các từ : dõng dạc, truyền, giống..... 
- Đọc bài cho HS viết 
- Đọc toàn bài 
- Thu chấm 5 - 7 bài 
- Nhận xét chung 
 HĐ 2: Luỵên tập (5-6’)
BT 2: điền vào chỗ trống: l/n, en/eng
- Treo bảng phụ h/d làm bài tập 2
- Nhận xét, chốt ý đúng: 
*BT 3: Giải câu đố sau
- GV đọc câu đố
- Nhận xét chốt ý đúng:
 a) Con nòng nọc
 b) Con chim én
- Nhận xét chốt ý đúng
3)Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe
- Nghe 
=>....chọn người trung thực 
- Luỵên viết bảng con 
- HS viết bài 
- Rà soát lỗi 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm bài tập vào vở
- Đọc yêu cầu
- HS nêu ý kiến
--------------------------------------------------------------
Thứ ba nghỉ(Có Gv dạy)
Thứ tư, ngày 9 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu: 
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm
 - Hiểu ý nghĩabài: khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (TLCH trong SGK, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng).
 -Giáo dục ý thức cảnh giác
II. Đồ dùng dạy học 
 -Tranh minh họa truyện trong SGK 
III Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1/KTBC (4-5’)
Gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài: “Một người chính trực” và trả lời câu hỏi ở SGK. 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Dùng tranh trong SGK giới thiệu bài 
2)Bài mới (27-28’)
 HĐ 1: Luyện đọc (8-10’)
- Cho HS luyện đọc theo đoạn (3 đoạn)
- 2 HS lên bảng 
- Quan sát tranh và lắng nghe 
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
- H/D HS đọc các từ khó 
- H/D giải nghĩa từ ...
- GV đọc mẫu 
 HĐ 2: Tìm hiểu bài (8-10’)
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ Theo em t/g viết bài thơ này nhằm mục đích gì?......
+ Nêu nội dung chính của bài? 
HĐ 3 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm 
- Treo bảng phụ H/D luyện đọc 
- Thi HT bài 
3)Củng cố dặn dò(2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Luyện đọc 
- 2 em đọc toàn bài 
- 1 em đọc chú giải 
- Đọc đoạn
- Cáo đon đả mời Gà Trống xuống....
- Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu của cáo
- Cáo rất sợ chó săn....
- Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào
 Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống 
- Nghe 
- Luyện đọc theo nhóm 
- HT theo nhóm đôi 
- Đại diện thi .
- về tiếp tục HTL bài.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : - Tính được TBC của nhiều số
 - Bước đầu giải bài toán về tìm số TBC. *Làm BT 1, 2, 3.
 II. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC (4-5’)
-: gọi 2 HS 
+ Tìm số TBC của: 
 39, 52, 34, 43 và 35, 73, 37, 20, 65
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập (27-28’)
BT 1: Tìm số TBC của các số sau...
- Ghi lên bảng ....
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 2: Ghi tóm tắt 
- H/D phân tích đề 
- Nhận xét, chấm điểm 
BT 3: Ghi tóm tắt 
- H/D phân tích đề 
 - Giao việc
 - Nhận xét, ghi điểm 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- 2 HS làm bảng 
- Lớp làm vở 
- Nhận xét 
- Đọc đề 
- 1 HS làm bảng - Lớp làm vở
TB mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm là:
 ( 96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 ( người ) 
- Đọc đề 
- 1 HS làm bảng 
- Lớp làm vở 
 TB số đo chiều cao của mỗi HS là:
 ( 138 + 132 + 130 + 136 + 134 ) : 5 = 134 ( cm ) 
 *BT 4:HS Giỏi: ghi tóm tắt 
- H/D phân tích đề 
- Giao việc ...
- Nhận xét, sữa bài 
*BT 5: H/D về nhà làm 
3)Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học chuẩn bị tiết sau 
- HS Giỏi Đọc yêu cầu 
- 1 HS làm bảng 
- Lớp làm vở
 Tổng của 2 số là: 9 x 2 = 18
 Số cần tìm là: 18 - 12 = 6
Tập làm văn
VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu: 
-Viết được một lá thư thăm hỏi ,chúc mừng, hoặc chia buồn đúng thể thức(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư.)
- Rèn luỵên kĩ năng viết thư . 
- BDHS tình cảm quan tâm đến bạn, người thân
II. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: (4-5’)
gọi 2 HS nhắc lại nội dung bức thư.
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (27-28’)
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ 
- Ghi đề bài 
- H/D tìm hiểu đề 
+ Em viết thư cho ai ? với mục đích gì? 
- Kiểm tra giấy, phong bì 
- Nhắc HS chọn 1 trong 4 đề 
- Làm bài kiểm tra.
- Theo dõi, giúp đỡ 
3)Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Vài HS đọc 
- Nghe
- Trả lời
- Nghe 
- HS viết bài 
Địa lý
TRUNG DU BẮC BỘ
I. Mục tiêu 
 - Biết mô tả đặc điểm tiêu biểu về địa hình vùng trung du Bắc bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhâu như bát úp. 
 -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
	+ Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du.
	Trồng rừng được đẩy mạnh.
 -Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
*Nêu được quy trình chế biến chè
II. Đồ dùng dạy học 
 GV:- Bản đồ địa lý VN - Tranh, ảnh vùng TD - VBT 
 III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC (4-5’)
- Gọi 2 HS 
+ Tìm vị trí của địa điểm HLS trên bản đồ? 
+ Kể tên 1 số khoáng sản ở HLS? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (27-28’)
 HĐ 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải 
(8-10’)
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, trả lời câu hỏi 
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay ĐB? 
+ Các đồi ở đây như thế nào? 
+ Mô tả sơ lược cùng trung du? 
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du BB?
- Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời.
 HĐ 2: Chè và cây ăn quả ở TD (8-10’)
- Yêu cầu đọc mục 2 SGK 
- Yêu cầu HS làm vào VBT ghi những câu hỏi ở SGV 
- Nhận xét, chốt ý đúng
*Nêu quy trình chế biến chè 
 HĐ 3: H/Đ trồng rừng và cây CN (7-8’)
- Yêu cầu đọc mục 3 SGK 
- Nêu câu hỏi SGV 
- Nhận xét, chốt ý 
- Nêu kết luận :Để che phủ đồi trọc, chống sói mòn...
3)Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học - Dặn về học bài 
- 2 HS lên bảng chỉ trên bản đồ. 
- Đọc SGK 
-Vùng đồi
-Đỉnh tròn, sườn thoải
- Hs mô tả cho nhau nghe, vài em trình bày.
- Đọc SGK 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trả lời 
-Chè-hái-phân loại- vò, sấy-khô- đóng gói
- Đọc thầm
- Trả lời :Diện tích trồng rừng tăng lên
- Vài HS đọc ghi nhớ 
Kĩ thuật
KHÂU THƯỜNG( Tiết 2 )
I. Mục tiêu 
 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu .
 -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
*Khâu được mũi khâu thường có các mũi khâu đều nhau, ít bị dúm
 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Quy trình khâu thường- Mẫ ...  - Giới thiệu bài 
2)Luỵên tập (27-28’)
BT 1: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực 
- Giao việc .....
- Nhận xét, chốt ý ...
BT 2: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở BT 1
- Treo bảng phụ, HD đặt câu
- Giao việc ....
- Nhận xét, sữa chữa 
BT 3: Dòng nào đúng nghĩa từ tự trọng
- Giao việc ....
- H/D mở rộng các từ có nghĩa : a, b, d 
- Nhận xét, chốt ý đúng: ý c: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
 BT 4: Tìm thành ngữ hoặc tục ngữ nói về lòng trung thực hoặc tự trọng
- Giao việc ....
- Nhận xét, giải thích và chốt ý đúng: 
Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực
Các thành ngữ, tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng
3)Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện trình bày 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Suy nghĩ làm bài 
- Nêu ý kiến 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc cá nhân 
- Nêu ý kiến 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I ) Mục Tiêu 
 - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 
 - Nêu lợi ích của muối iốt(giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn. (dễ gây bệnh huyết áp cao).
 - GDHS thói quen sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn .
II ) Đồ dùng dạy học 
 GV: Tranh SGK, phiếu học tập 
 HS : SGK, vở
III ) Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1/KTBC: (4-5’) 
gọi 2 HS 
+ Em hãy cho biết vai trò của VTM và kể tên 1 số thức ăn chứa VTM?
+ Nêu vai trò chất khoáng và kể tên 1 số loại thức ăn chứa chất khoáng?
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (27-28’)
- Tổ chức trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
- Nêu tên Trò chơi, cách chơi, luật chơi 
- Nhận xét, chốt ý đúng
- Cho lớp thảo luận câu hỏi: 
+ Tại sao phải ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ ĐV và TV ?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Phát phiếu học tập yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Nói lợi ích của muối i ốt?
+ Nêu tác hại và thói quen ăn mặn? 
+ Làm thế nào để bổ sung I- ốt cho cơ thể? 
- Nhận xét, chốt bài ...
- Nêu kết luận ... 
3)Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- 2 nhóm thi kể tên 
- Ghi lên phiếu, trình bày 
- Nhận xét 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết.
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
 - Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của chuyện.
 - GDHS tính trung thực. 
II. Đồ dùng dạy học 
 -GV:Sưu tầm 1 số truyện về trung thực . Bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá
 -HS : SGK, vở
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)KTBC(4-5’)
 gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (27-28’)
 HĐ 1: H/D kể chuyện (4-5’)
- Đề bài: Kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc về tính trung thực 
- H/D tìm hiểu đề, phân tích đề, gạch chân những từ ngữ được nghe, được đọc, trung thực. 
- Treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá.
 HĐ 2: thực hành kể chuyện (20-23’)
- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện
- Cho HS kể theo nhóm 
- Yêu cầu HS thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương 
3)Củng cố dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc đề 
- 4 HS đọc nối tiếp gợi ý 
- HS nêu tên câu chuyện
- Kể chuyện theo nhóm 
- Nhận xét, bổ sung 
- Thi kể 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét bạn kể, bình chọn câu chuyện hay nhất 
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
 Toán: BIỂU ĐỒ ( TT ) 
I. Mục tiêu 
 - Bước đầu biết về biểu đồ hình cột 
 - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột BT yêu cầu 1, 2a
 - BDHS tính chính xác , cẩn thận
II. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ KTBC: (4-5’) 
- 2 HS làm bài tập 2/29 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (27-28’)
HĐ 1: Giới thiệu biểu đồ hình cột (8-10’)
- Treo biểu đồ đã vẽ giới thiệu cho HS biết đây là biểu đồ hình cột ...
+ Biểu đồ có mấy cột? 
+ Dưới chân cột ghi gì? 
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? 
+ Số được ghi trên đầu của mỗi cột là g? - H/D HS biết cách đọc biểu đồ 
HĐ 2: Luyện tập (16-18’)
BT 1: Biểu đồ nói về số cây của khối và lớp 5
- HD cho HS quan sát biểu đồ ở SGK
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 2: Biểu đồ nói về số lớp 1 của trường tiểu học trong 4 năm.....
- HD cho HS quan sát biểu đồ ở SGK
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét, chốt ý đúng
3)Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Q/S và trả lời câu hỏi 
- 4 cột 
- Tên của 4 thôn
- Ghi số con chuột.....
- Ghi số chuột của mỗi thôn diệt được
- Đọc yêu cầu 
- Quan sát
- Trả lời
- Đọc yêu cầu 
- Quan sát
- Trả lời
Đạo đức: BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 1 )
I. Mục Tiêu 
 - HS nhận thức được các em cần phải được bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
-bước đầu biết bày tỏ ý kiến, lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
 * Biết trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 *Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của những người khác.
II.KNS:
- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
III. Đồ dùng dạy học 
 - Bìa 2 mặt xanh - đỏ ( HĐ 1 - T2 ) 
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1)Khởi động 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới 
 HĐ 1: Nêu ý kiến
- Yêu cầu lớp thảo luận câu 1,2/9
- GV treo bảng phụ, HD
- Nhận xét, nêu kết luận ...
 HĐ 2: Thảo luận
- GV treo bảng phụ ghi BT 2
- GV hướng dẫn thảo luận
- Nhận xét, chốt ý đúng
 HĐ 3: Bày tỏ ý kiến(Không yêu cầu chọn đáp án phân vân)
- GV đọc từng câu
- Nhận xét, chốt ý đúng: ý a, b, c, d là đúng
* Vậy trẻ em có quyền gì?
*Thi đua bày tỏ ý kiến của mình
-Đánh giá thái độ bày tỏ ý kiến của các em
- Nêu kết luận chung 
3)Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm đôi
- Đại diện trình bày 
- Đọc yêu cầu
- HS giơ thẻ và giải thích lí do chọn
Vài HS đọc ghi nhớ
Bày tỏ ý kiến 
Khoa học: ĂN NHIỀU RAU QUẢ CHÍN SỬ DỤNG 
 THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu 
 - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
 - Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn; một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 
 - Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín.
 KNS:
Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín.
GDMT: Môi trường cung cấp cho chúng ta những thứ ta cần nên cần bảo vệ môi trường.(LHBP)
III. Đồ dùng dạy học 
 GV: Hình 22, 23 SGK - Phiếu học tập HS : SGK, vở
IV. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1)KTBC: (4-5’) gọi 2 HS 
+ Vì sao cần phối hợp chất béo ĐV và TV? 
+ Vì sao phải ăn muối I ốt và không nên ăn mặn? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (27-28’)
 HĐ 1: Tìm hiểu vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín. (8-10’)
- Yêu cầu HS xem lại tháp d2 xem các loại rau quả chín được dùng như thế nào
+ Kể tên một số loại rau quả các em cần ăn? 
KNS:- Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín.
+ Nêu lợi ích của việc ăn rau quả?
- Nêu kết luận....
 Môi trường cung cấp cho chúng ta những thứ ta cần nên ta cần làm gí để bảo vệ môi trường?
HĐ 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn (8-10’)
- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận câu hỏi: 
+ Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Nhận xét, chốt ý đúng 
 HĐ 3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. (6-8’)
- Chia lớp thành 3 nhóm làm việc như h/d SGV 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
- Nêu kết luận ...
3)Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
-Hai HS trả lời
- Đọc SGK
- Làm việc nhóm đôi 
- Trình bày
- Hs trình bày ý kiến
- Làm việc theo nhóm 
- Đại diện trình bày 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
SINH HOẠT LỚP
 I.Mục tiêu
 - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua 
 - Nêu kế hoạch tuần đến
 - Giáo dục HS có tinh thần tập thể 
 II. Các bước tiến hành 
1.Ổn định :
 2.Nhận xét tuần qua 
Nhân xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua
3.Kế hoạch tuần đến
*Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ 
*Truy bài đầu giờ 
*Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học
*Học tốt, thực hiện kế hoạch nhà trường đề ra
 4.Dặn dò :
Thực hiện tốt kế hoạch tuần đến 
SH văn nghệ
 Hát 
 Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp 
 Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ 
Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc
Lắng nghe 
Có ý kiến bổ sung 
Cá nhân – Tập thể
An toàn giao thông 
 BÀI 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
 I. Mục tiêu :
 - HS biết thế nào là đi xe đạp an toàn 
 - Qua bài học HS biết áp dụng tốt khi đi xe đạp 
 - GDHS: Ý thức chấp hành luật GTĐB
 II. Đồ dùng dạy học :
 - GV tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy và học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ :(3-5’)
 Vạch kẻ đường , cọc tiêu , và rào chắn có tác dụng gì ?
2.Bài mới :(25-27’)
 - Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ1 : Lựa chọn xe đạp an toàn 
(14-15’)
 - GV cho HS quan sát tranh 
 - Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp , trước khi ra đường cần chú ý gì ?
-Khi đi ngoài đường cần thực hiện qui định gì ?
- Những điều cấm trẻ em đi xe đạp ?
HĐ2: Trò chơi giao thông (8-10’)
 Em đã thực hiện tốt khi đi xe đạp chưa ?
3 Củng cố ,dặn dò: (2-3’)
 Thực hiện tốt những điều qui định khi đi xe đạp
 HS trả lời
HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, trình bày
 Chỉ đi xe đạp phù hợp với trẻ em 
- Đội mũ bảo hiểm - Đi sát lề đường - -Đi đúng làn đường dành cho xe thô sơ - Đi đêm phải có đèn 
- Khi muốn rẽ cần phải di chuyển theo hướng dẫn của biển báo hiệu 
-Cấm :đi xe người lớn, đi xe dàn hàng ngang, đèo em nhỏ bằng xe người lớn , kéo đẩy xe khác, đèo người đứng trên xe, cầm ô đi xe , buông thả hai tay, đuổi nhau hoặc lạng lách , dừng xe giữa đường để nói chuyện 
-HS thực hành đi xe trên sân trường theo lần lượt các tình huống: Khi phải vượt xe đỗ bên đường, khi đi từ trong ngõ đi ra, khi phải qua vòng xuyến....
 HS tự liên hệ bản thân 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2012_2013_ban_2_cot.doc