Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép tính về phân số

- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành

- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. Làm được BT 1, 2, 3

- Kiểm tra kĩ năng làm tính của HS

II Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ cho HS làm bài.

III Các hoạt động dạy học:

1.Bài cũ:

2.Bài mới: Giới thiệu bài

 

doc 23 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
Thứ năm ngày 12/4/2012
 Tập Đọc: Tiết 59
Hơn một nghìn năm vòng quanh trái đất
SGK/114 - TGDK : 35 phút
I. Mục tiêu:- Đọc rõ ràng , rành mạch.
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
KN:-Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
-Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng
II. Đồ dùng dạy học: - GV, HS: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài“Trăng ơitừ đâu đến ?” và trả lời câu hỏi sgk
 Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 hs đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia 6 đoạn.
- Gv viết lên bảng các tên riêng, các chữ số chỉ số ngày, tháng, năm- Gv giúp HS đọc đúng, không vấp các tên riêng, các chữ số.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2,3 lượt. Gv kết hợp cho học sinh xem tranh 
- Hướng dẫn hs luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài 
- HS luyện đọc theo cặp
- 2HS đọc cả bài 
- Gv đọc diễm cảm toàn bài 
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi :
 	+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
 	+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
 	 Đoàn thám hiểm gặp nguy hiểm như thế nào ?
 	Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
 	+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì ?
- Gv chốt lại nội dung 
*Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- 3 hs nối tiếp nhau đọc bài văn, gv nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung của bài.
- Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn trong bài : “ Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ.ổ định được tinh thần”. (Cá nhân -cặp).
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn 
- Gv nhận xét, bình chọn em đọc hay nhất 
3. Củng cố: Bài ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học
IV. Phần bổ sung:
 _______________________________________
 Toán: Tiết 146
Luyện tập chung – KT 15 phút
 SGK/153 - TGDK: 35 phút
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. Làm được BT 1, 2, 3
- Kiểm tra kĩ năng làm tính của HS
II Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ cho HS làm bài.
III Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Thực hành VBT/75
Bài 1: Tính
- HS nêu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số
- Làm VBT, 4 hs làm bảng phụ
- GV chấm, chữa bài
 Lưu ý: khi cộng, trừ hai phân số khác mẫu ta phải quy đồng
Bài 2: Giải toán
- HS đọc yêu cầu bài 
- Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành
- HS tự làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ
- GV chấm, chữa bài
Bài 3: Giải toán
- HS đọc yêu cầu, nêu dạng toán (hiệu tỉ) và các bước giải
- HS thảo luận theo nhóm, làm bài vào bảng nhóm
- Trình bày, hs, gv nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút
 Đề:
Bài 1: Tính diện tích hình thoi biết: Độ dài các đường chéo là : 3m, 14 m.
Bài 2: Một sợi dây dài 28 m được cắt thành hai đoạn. Đoạn thứ nhất gấp 3 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?
 Biểu điểm và đáp án
Bài 1: (4 đ) Bài giải:
 Diện tích hình thoi là: ( 0.5 đ) 
 ( 3 x 14) : 2 = 21(m2 ) (1.25 đ)
 Đáp số: 21 m2 (0.25 đ) 
Bài 2: (6 đ)
 Bài giải: 
 Tổng số phần bằng nhau là: (0.5 đ)
 3 + 1 = 4 (phần) ( 1 đ) 
 Đoạn thứ nhất dài là: (0.5 đ) 
 28 : 4 x 3 = 21 ( m ) (1.5 đ)
 Đoạn thứ hai dài là: (0.5 đ) 
 28 – 21 = 7 ( m ) (1.5 đ) 
 Đáp số: Đoạn 1: 21m (0.5 đ) 
 Đoạn 2: 7 m
3. Dặn dò: GV nhận xét tiết học 
IV. Phần bổ sung: 
....
________________________________________________
 Mĩ Thuật: Tiết 30
Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn
SGK/73 - TGDK: 35 phút
I Mục tiêu:
- Biết cách chọn đề tài phù hợp
- Biết cách nặn tạo dáng
- Nặn tạo dáng được một hay hai hình người hoặc con vật theo ý thích. 
II Đồ dùng dạy học: - GV, hs:
 	-Một số tượng nhỏ: người, con vật .
 - Ảnh về người, con vật và ảnh các hình nặn.
-Đất nặn.
III Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu những hình ảnh đã chuẩn bị và gợi ý HS nhận xét:
 + Các bộ phận chính của người hoặc con vật;
 + Các dáng : đi, đứng, ngồi, nằm,
- HS xem các hình nặn người và con vật.
*Hoạt động 2: Cách nặn
- GV thao tác mẫu cách nặn con vật hoặc người : 
+ Nặn từng bộ phân : đầu, thân, chân,rồi dính ghép lại thành hình ;
+ Nặn từ một thỏi đất bằng cách vê, vuốt thành các bộ phận ;
+ Nặn thêm các chi tiết phụ cho hình đúng và sinh động hơn.
- Tạo dáng phù hợp với hoạt động : đi, cúi, chạy,(xem tranh trang 73 SGK).
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV hướng dẫn HS nặn con vật hoặc dáng người theo ý thích.
- GV gợi ý HS : Tìm nội dung ; cách nặn, cách ghép hình, nặn các chi tiết và tạo dáng ; Sắp xếp các hình nặn.
- GV quan sát và nhắc nhở thêm cho các HS còn lúng túng.
*Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- HS trình bày sản phẩm theo nhóm
- GV cùng HS chọn, nhận xét và xếp loại một số bài tập nặn
- GV tổng kết bài và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp
3.Dặn dò: Về nhà quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.
 - Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung:
_________________________________________________
Khoa học: Tiết 59
Nhu cầu chất khoáng của thực vật 
Sgk /118 - TGDK: 30 phút
I Mục tiêu:Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II Đồ dùng dạy học: - GV, HS: Hình trang 118,119- SGK.
Sưu tầm tranh ảnh, cây thật, bao bì quảng cáo cho cácn loại phân bón.III Các hoạt động dạy học:
1Bài cũ: Nêu nhu cầu về nước của thực vật?
 GV nhận xét ghi điểm
2Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật
Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua a,b,c,d trang 118, SGK và thảo luận:
+ Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ?
+ Trong số các cây cà chua : a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất ? Hãy giảI thích tại sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được ? + Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được ? Tại sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
- Gv kết luận: Trong quá trình sồng, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp.
Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.
*Hoạt đông 2 : Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật
Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau.
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 119, SGK.
- HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
3 Củng cố: Nêu vai trò về chất khoáng của thực vật?
 Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài sau.Nhận xét tiết học.
IV Bổ sung:
...
..
___________________________________________________________
Thứ sáu ngày 13/4/2012
 KỂ CHUYỆN Tiết : 30
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
(SGK trang : 117 - Thời gian dự kiến : 40 phút)
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, một đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học : Một số câu chuyện theo yêu cầu đề bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : Gọi 2 HS kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng 
2. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi tên bài
a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu yêu cầu đề bài : Yêu cầu HS đọc đề và xác định trọng tâm của đề. 
Đề bài : Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2 /SGK - Lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
VD : Em kể câu chuyện Thám hiểm vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê - mô. Truyện này em đã đọc trong hai vạn dặm dưới biển.
- HS nêu trình tự các bước kể chuyện - Lớp bổ sung.
- GV đính dàn ý kể chuyện - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm.
b/ Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện và trao đổi nội dung câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi nội dung câu chuyện - GV theo dõi.
- Kể chuyện trước lớp :
GV đính tiêu chí nhận xét, đánh giá : 
Nội dung câu chuyện đúng chủ đề chưa ?
Cách kể hay chưa, phối hợp giọng điệu, cử chỉ phù hợp chưa ?
Nêu đúng nội dung câu chuyện chưa ?...
- Gọi 2 - 3 HS thi kể trước lớp - Lớp nhận xét - GV nhận xét, góp ý cho HS.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất - Tuyên dương.
3. Củng cố : Gọi HS nhắc lại yêu cầu đề bài kể chuyện.
* Giáo dục bảo vệ môi trường .
4. Dặn dò : Về nhà kể cho người thân nghe. Chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Giáo viên nhận xét tiết học. 
IV. Phần bổ sung : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________
Toán Tiết 147
Tỉ lệ bản đồ
SGK: 154 - TGDK: 35 phút 
I.Mục tiêu :
Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
Bài 1, bài 2
II. Chuẩn bị : GV và HS : Xem trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ: Điền Đ ( đúng ) , S ( sai ) vào trước câu  ... m cả bài và trả lời câu hỏi :
 	+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
 	+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
 	 Đoàn thám hiểm gặp nguy hiểm như thế nào ?
 	Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
 	+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì ?
- Gv chốt lại nội dung 
*Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- 3 hs nối tiếp nhau đọc bài văn, gv nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung của bài.
- Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn trong bài : “ Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ.ổ định được tinh thần”. (Cá nhân -cặp).
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn 
- Gv nhận xét, bình chọn em đọc hay nhất 
3. Củng cố: Bài ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học
IV. Phần bổ sung:
Thứ ba ngày 17/4/2012 đồng chí Hấn dạy
_________________________________________________
Thứ tư ngày 18/4/2012
Lịch sử : Tiết : 30
Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung 
SGK/63 ; TGDK : 35 phút
I.Mục tiêu : Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
- Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.HS khá, giỏi:
Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,
II.ĐDDH : Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : “Quang Trung đại phá quân Thanh”.
H. Thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh?
H. Nêu ghi nhớ ?. GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.	
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
 	Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Quang Trung xây dựng đất nước
- GV tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh (ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển).
- GV chia nhóm và yêu cầu HS xem nội dung SGK và hoàn thành nội dung trong phiếu với câu hỏi sau :
 H: Vua Quang Trung có những chính sách gì về kinh tế và văn hóa ? Tác dụng của những chính sách đó như thế nào?
- Phát phiếu, yêu cầu các nhóm làm việc.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng
- Yêu cầu các nhóm trình bày. Nhận xét.
Hoạt động 2 : Vua Quang Trung luôn chú trọng việc bảo tồn văn hóa dân tộc.
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK và trả lời câu hỏi :
H: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
( Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. Vua Quang Trung còn ban bố “Chiếu lập học”. Ông nói: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu”.)
H: Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
* Kết luận : Vì học tập giúp con người ta mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
- Trình bày sự dang dở các công việc của vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung.
( Các công việc đang tiến hành thuận lợi thì vua Quang Trung mất năm 1792) người đương thời cũng như người đời sau đều tiếc thương một ông vua tài năng và đức độ nhưng lại mất sớm.)
3.Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trong SGK/64. 
4.Dặn dò : Về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. 
- Nhận xét tiết học.
IV.Phần bổ sung : 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________
Tập làm văn: Tiết 60 
Điền vào giấy tờ in sẵn
Sgk/122 - TGDK: 35 phút
I Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng
- Có ý thức chấp hành đúng luật pháp.
.KN:-Thu thập, xử lí thông tin
-Đảm nhận trách nhiệm công dân
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
III. Các hoạt đông dạy học:
1.Bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của. con mèo ( chó) đã viết.
-GV nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài và nội dung phiếu.
- GV treo tờ phiếu lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt : CMND (chứng minh nhân dân).
- Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục.
- HS viết vào VBT, 2HS viết vào phiếu.
- HS tiếp nối nhau đọc tờ khai - đọc rõ ràng, rành mạch.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ và trả lời miệng câu hỏi.
- GV nhận xét, kết luận : Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố: Vì sao phải khai báo tạm tú tạm vắng?
4. Dặn dò: Học và chuẩn bị bài sau 
 -GV nhận xét tiết học
IV.Phần bổ sung:
..
___________________________________________
 Toán: Tiết 150
 Thực hành 
 SGK/158 - TGDK: 35 phút
I. Mục tiêu:
Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
Bài 1 - HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.
II. Đồ dùng dạy học: - GV, HS: Thước dây có ghi dấu từng mét và một số cọc mốc Cọc tiêu.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 1 HS làm BT1 SGK/158
 GV nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Thực hành
- Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba diểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4HS/ nhóm)
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau
Bài 1: Yêu cầu HS dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ trong SGK) để đo độ dài giữa hai điểm cho trước
 Giao việc:
Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách hai cây ở sân trường,
- Các nhóm ghi kết quả đo được theo nội dung bài 1 VBT.
- GV hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm
3.Dặn dò: Về nhà thực hành đo sân nhà em, phòng ở, 
-Nhận xét tiết học
IV. Phần bổ sung: 
.
___________________________________________
 Buổi chiều
 Âm nhạc: Tiết 30
Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở bản Đôn, Thiếu nhi thế giới liên hoan
SGK/42 - TGDK: 35 phút
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo lời hát
- Biết kết hợp vận động phụ họa.Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đàn
III.Các hoạt động dạy học:	
1.Bài cũ: Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan 
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Chú voi con ở Bản Đôn 
- GV đệm đàn:
+ HS trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hát hòa giọng
+ HS vừa hát và gõ đệm bằng 2 âm sắc
+ HS trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng , hát hòa giọng và kết hợp động tác phụ họa
- GV chú ý sửa chữa, uốn nắn những chỗ sai
*Hoạt động 2: Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan 
- GV đệm đàn:
+ HS phối hợp ba cách hát lĩnh xướng, đối đáp và hòa giọng
+ 1 HS đảm nhận lĩnh xướng đoạn 1, tất cả cùng hát hòa giọng đoạn 2
- Lớp chia thành 2 nhóm hát đối đáp đoạn 1, tất cả cùng hát hòa giọng đoạn 2
- HS trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng , đối đáp, hòa giọng và kết hợp động tác phụ họa
3 Củng cố: Cả lớp trình bày hai bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách hát: hòa giọng, lĩnh xướng và đối đáp
4. dặn dò: Về nhà học thuộc lời hai bài hát và tập thể hiện một vài động tác phụ hoạ. Ôn tập hai bài TĐN số 7 và số 8. Đọc bài đọc thêm: Nghệ sĩ nhân dân Đặng Thái Sơn
- Nhận xét tiết học
IV. Phần bổ sung: ...
__________________________________________________
 Toán ( bổ sung ) Tiết 30 
 Thực hành ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
SGK/156 ; TGDK : 35 phút
I.Mục tiêu :
-Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
-Giáo dục HS tính cẩn thận ,trình bày sạch đẹp .
II. Đồ dùng dạy học : - GV : Hình vẽ như SGK ; HS xem trước bài. 
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : GV gọi 3HS TLCH : Thế nào là tỉ lệ bản đồ?
- GV nhận xét, tuyên dương. Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài.
Giới thiệu bài toán 1 : ( SGK)
- Gọi HS đọc đề và tìm hiểu bài.
H. Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB ) dài mấy cm ? (2 cm.)
H. Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ? (1: 300 ). Hỏi : 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm ? ( 300cm) ; 
H : 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? ( 2cm x 300). Gọi HS nêu cách giải
+ Chốt cách giải: Giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 ( cm) = 6m
Đáp số : 6m.
Giới thiệu bài toán 2 : ( SGK)
- Gọi HS đọc đề và tìm hiểu bài.
 - Gọi 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm nháp.
- GV sửa bài, yêu cầu đổi bài chấm đ/s.
Giải
Quãng đường Hà Nội – Hải phòng dài là:
102 x 1 000 000 = 102 000 000( mm) = 102km
Đáp số : 102 km.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề, nêu yêu cầu.
- Phát phiếu cho HS làm trên phiếu.
- Gọi 1 em làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài chung cho cả lớp.
- Yêu cầu chấm đ/s theo đáp án:
Tỉ lệ bản đồ
1 : 500000
1 : 15000
1 : 2 000
Độ dài thu nhỏ
2cm
3dm
50mm
Độ dài thật
1 000000cm
45 000dm
100 000mm
Bài 2 : GV HD – HS nêu kết quả 
- Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800( cm ) = 8 m 
3.Củng cố : 3 HS nêu lại cách thực hiện ở BT1
4.Dặn dò : Về nhà tiếp tục hoàn thành BT và chuẩn bị bài cho tiết sau. 
- Nhận xét tiết học.
IV.Phần bổ sung : 
......................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc.doc