Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

I. Mục tiêu:

 1. Đọc đúng các từ ngữ: Xê-vi-nha, buồm, Ma-gien-lăng. Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ.

 2. Hiểu từ ngữ: Ma-tan, sứ mạng.

 3. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma – gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái dất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng vùng đất mới.

 4. GD các em ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn.

II. Đồ dùng:

 - Ảnh chân dung Man-gien-lăng, bản đồ

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Ngày soạn: 23/3/2012 THỨ 2 Ngày dạy: 26/3/2012
TIẾT 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
=======================================
TIÊT 2 TẬP ĐỌC:
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
 1. Đọc đúng các từ ngữ: Xê-vi-nha, buồm, Ma-gien-lăng... Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ.
 2. Hiểu từ ngữ: Ma-tan, sứ mạng...
 3. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma – gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái dất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng vùng đất mới.
 4. GD các em ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn.
II. Đồ dùng:
 - Ảnh chân dung Man-gien-lăng, bản đồ
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi...từ đâu đến ? và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: ghi bảng
b. Nội dung:
* Luyện đọc:
- Đọc toàn bài
- 6 HS tiếp nối nhau đọc từng ý của bài(2 lần).
- Luyện đọc từ khó, câu khó, đoạn khó
- Đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài.
- Đọc mẫu
*Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+ Man-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
+ Hạm đội của Man-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
+ Đoàn thám hiểm của Man-gien-lăng đã đạt những kết quả gì ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm ?
+ Nêu nội dung của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HD giọng đọc
- Đọc nối tiếp bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn 2,3.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS các em cần phải làm gì?
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài Dòng sông mặc áo
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
13’
10’
9’
3’
- Hát
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
- 1hs đọc
- 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. (6 đoạn)
- Luyện đọc.
- 1 hs đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Cuộc thám hiểm của Man-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn, mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Man-gien-lăng đã chết.
+ Đoàn thám hiểm có năm chiếc thuyền thì mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Man-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn một chiếc thuyền mà mười tám thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Man-gien-lăng đã đi theo hành trình châu Âu - Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương - Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á - Ấn Độ Dương – Châu Phi. 
+ Đoàn thám hiểm đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- HS tiếp nối nhau nêu suỹ nghĩ của mình trước lớp:
* ND: Bài ca ngợi Man-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát, để hoàn thành sứ mạnh lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
- 6 HS đọc thành tiếng. 
+ Theo dõi GV đọc.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
- Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham đọc sách giáo khoa, dũng cảm, không ngại khó khăn.
=====================================
TIÊT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (153)
I. Mục tiêu:
 1. Củng cố cách thực hiện các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
 2. Tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 3. Tích cực, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng:
 - Các hình vuông bài 5
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra và chữa bài tập trong VBT mà HS yêu cầu
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính
- Làm bài cá nhân.(bảng,vở)
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HĐCN
+ Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào?
- Làm bài cá nhân.
- Chữa bài, ghi điểm
Bài 3: HĐCN
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Làm bài.
- Chữa bài và cho điểm .
4. Củng cố- dặn dò:
- Nêu bước giải bài toán tìm hai số khi biết
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài trong VBT.
- Nhận xét tiết học
1’
3’
1’
11
11
10
3’
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Đọc y/c
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. c.
b.
e.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS trả lời trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
 18 x = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 (cm)
 Đáp số: 180 cm
- NX, chữa bài
- 1 HS đọc đề 
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Búp bê:
Ô tô:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7(phần)
Số ôtô có trong gian hàng là:
 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
 Đáp số: 45 ôtô
- Nx, sửa sai.
- 1HS nêu
TIẾT 4 KĨ THUẬT:
Bài 10: LẮP XE NÔI (tiết 2)
 I. Mục tiêu:
 1. HS biết chọn các chi tiết để lắp xe nôi.
 2. Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
 3. Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết của xe nôi
II. Đồ dùng:
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật,mẫu xe nôi
III. Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại ghi nhớ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
b. Nội dung bài:
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi
*Chọn chi tiết
*Lắp từng bộ phận
- Nhắc nhở HS một số điểm sau:
*Lắp ráp xe nôi
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho H trưng bày sản phẩm 
- Đánh giá kết quả học tập của H
- Tháo các chi tiết bỏ vào hộp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ trong giờ học và kĩ năng lắp xe.
- Về đọc trước bài và chuẩn bị bộ lắp ghép.
1’
3’
1’
20’
7’
3’
- 2 em
- HS chọn đúng đủ các chi tiết sgk và để riêng từng loại vào hộp 
- H thực hành lắp từng bộ phận 
- Vị trí trong ngoài của từng thanh
- Lắp các thanh chữ u dài đúng lỗ trên tấm lớn 
- Vị trí tấm nhỏ với các tấm chữ u khi lắp thành xe và mui xe.
- H lắp ráp theo qui trình 
- Kiểm tra sự chuyển động của xe 
- H trưng bày sản phẩm và nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:
- Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui trình 
- Xe nôi chắc chắn, không bị xộc xệch 
- Xe nôi chuyển động được 
- H tự đánh giá sản phẩm của mình cũng như các bạn
- Tháo các chi tiết
=======================================
TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC:
Bài 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 1)
(Tích hợp GDBVMT - Mức độ: Toàn phần)
I. Mục tiêu:
 1. Biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT của HS
 2. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .
 3. Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng:
	- Các tấm bìa: xanh, đỏ, trắng + Phiếu giao việc.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
b. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
*Mục tiêu: Qua 1 số thông tin giúp H nắm được tác hại của môi trường bị ô nhiễm và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
*Cách tiến hành:
- Chia HS thành nhóm 4 giao việc cho từng nhóm.
- Đọc các thông tin, thu thập và ghi chép được về MT
- Qua thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống.
- Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
- KL: Rút ghi nhớ
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1-sgk)
* Mục tiêu: H biết bày tỏ ý kiến của mình trước những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường.
*Cách tiến hành:
- Thảo luận cặp đôi
1, Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư
2, Trồng cây gây rừng
3, Phân loại rác trước khi xử lý.
4, Giết mỏ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt
5, Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên
6, Làm ruộng bậc thang
KL: Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên.
4. Củng cố - dặn dò:
- Liên hệ: Bảo vệ môi trường là việc làm cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện
- Nhận xét tiết học
- Về nhà thực hành bảo vệ môi trường. Cb bài sau.
1’
3’
1’
14’
13’
3’
- Lắng nghe
- Các nhóm tiến hành thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống)
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
- 2 H đọc thông tin
+ Môi trường sống đang bị ô nhiễm
+ Môi trường sống đang bị đe doạ như: ô nhiễm nước, đất bị bỏ hoang hoá cằn cỗi
- Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần
+ Khai thác rừng bừa bãi
+ Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ
+ Đổ nước thải ra sông
+ Chặt phá cây cối
- Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải vứt rác bẩn xuống ao hồ sông ngòi
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận
- Sai: vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân sống quanh đó.
- Đúng: vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành, làm cho sức khoẻ con người được tốt.
- Đúng: vì có thể tái chế lại các loại rác, vừa xử lý đúng loại rác, không làm ô nhiễm môi trường.
- Sai: vì khi xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, ô nhiễm, gây bệnh cho người.
- Đúng: Vì vừa giữ được mĩ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp
- Đúng: vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước
- H nhận xét
- Lắng nghe
Ngày soạn: ... nh:
- GV cho HS vào lớp, thu phiếu của các lớp và nhận xét về kết quả thực hành của từng nhóm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại cách đo độ dài một đoạn thẳng?
- Tổng kết giờ thực hành, dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
- Nhận xét tiết học
1’
2’
1’
14’
19’
3’
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Theo dõi
- HS phát biểu trước lớp.
- Nghe giảng.
- HS thực hành đo.
- HS quan sát hình minh họa trong SGK và nghe giảng.
- HS nhận phiếu và thực hành
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
- 1 HS nhắc lại
=========================================
TIẾT 2 ĐỊA LÝ:
 Bài 27: THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục tiêu: 
1. Biết một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế.
2. Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.	
 - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ )
3. Tự hào về thành phố Huế(được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993) 
II. Đồ dùng:
	- Bản đồ hành chính VN
	- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch công trình kiến trúc mang dấu tích lịch sử Huế
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn đinh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Người dân ở ĐB DHMT có những hoạt động sản xuất nào?
- Nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
b. Nội dung bài:
* Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
- Treo bản đồ Việt Nam
- Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
- Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn?
- Con sông nào chảy qua thành phố Huế?
- Hãy nêu các công trình kiến trúc cổ ở Huế?
- Phía tây,đông Huế được tiếp giáp với đâu?
- Tại sao lại gọi Huế là cố đô?
- Huế được XD cách đây gần 400 năm nổi tiếng với các kiến trúc cung đình, thành quách, đền, miếu lăng tẩm của các vua triều Nguyễn.
* Huế - thành phố du lịch:
- Đọc mục 2
- Cho HS quan sát hình 1tranh ảnh SGK, lược đồ 
- Đi thuyền xuôi theo sông Hương chúng ta có thể thăn quan những điểm du lịch nào của Huế?
- Quan sát những ảnh trong bài em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp đó?
* KL: Con người thành phố Huế mến khách, nhẹ nhàng, cần mẫn chăm chỉ và khéo tay. Chúng ta tự hào vì thành phố Huế đã góp phần làm Việt Nam nổi tiếng trên thế giới về tài nghệ của con người
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu phong cảnh hấp dẫn du lịch ?
- Về học bài và chuẩn bị tranh ảnh về Đà Nẵng
- Nhận xét giờ học
1’
3’
1’
14’
13’
3’
- 2 em 
- 2 H tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên thành phố huế
- y/c từng cặp H thảo luận cặp đôi chi thành phố Huế trên bản đồ và trả lời các câu hỏi
- Thừa Thiên - Huế
- Thành phố nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn
 - Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương 
- Kinh thành Huế ,chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức,điện Hòn Chén
- Phía tây Huế tựa vào núi,đồi của dãy Trường Sơn ,phía đông nhìn ra biển 
- Huế là cố đô vì là kinh đô của Nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm(cố đô là thủ đô cũ)
- 2 em đọc - lớp đọc thầm 
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén chùa Thiên Mụ, Cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ.
- Chùa Thiên Mụ: ngay bên sông,có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng 
- Cầu Trường Tiền được bắc qua sông Hương ..
- Sông Hương chảy qua thành phố,các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện,lăng tẩm,chùa miếu
- Lắng nghe
- Trả lời
=======================================
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN:
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
1. Biết điền nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn : phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
2. Điền đúng, đủ nội dung trên giấy in sẵn: phiếu khai báo tạm chú tạm vắng.
3. Có ý thức chấp hành mọi quy định của địa phương và nhà nước.
II. Đồ dùng:
- Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng in sẵn cho từng HS.
- Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng phóng to dán trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệi bài: Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
- Treo tờ phiếu phôtô và hướng dẫn HS cách viết.
+ Mục 1: Ghi họ và tên mẹ em.
+ Mục 2: Ghi ngày, tháng, năm sinh của mẹ em.
+ Mục 3: Ghi nghề nghiệp và nới làm việc của mẹ em.
+ Mục 4: Ghi số giấy chứng minh nhân dân của em.
+ Mục 5: Ghi thời gian xin tạm trú (từ ngày, tháng, nào đến ngày tháng nào )
+ Mục 6: Ghi địa chỉ của mẹ con em chứ không khai đi đâu vì đây là khai tạm trú, không khai tạm vắng.
+ Mục 7: Ghi lý do tạm trú là đến chơi.
+ Mục 8: Ghi quan hệ của mẹ em với chủ hộ : có họ hàng với nhau như thế nào ?
+ Mục 9: ghi họ tên em.
+ Mục 10: ghi ngày, tháng, năm em viết vào phiếu tạm trú.
+ Phần cuối (cán bộ đăng ký – chủ hộ) là việc của chủ hộ và cán bộ đăng ký tạm trú, tạm vắng.
- Tự làm phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài.
- Một số HS đọc phiếu. 
- Nhận xét và cho điểm HS viết đúng.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu.
- Kết luận: Khai báo tạm trú, tạm vắng là thủ tục quản lý hộ khẩu mà mọi người cần tuân theo để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt tại nơi ở. Việc làm này đơn giản nhưng rất có lợi cho bản thân và xã hội. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ, cơ sở để điều tra xem xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Củng cố nội dung bài
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
26’
6’
3’
- Hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Quan sát, lắng nghe.
1. Họ và tên: Nguyễn Ngọc Lan
2. Sinh ngày: 01 tháng 9 năm 1969
3. Nghề nghiệp và nơi làm việc: Giáo viên Trường tiểu học Tạ Bú – Mường La – Sơn La.
4. CMND số: 101694519
5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 17/04/2009 đến 25/04/2009.
6. Ở đâu đến hoặc đi đâu: Trường tiểu học Tạ Bú – Mường La – Sơn La.
7. Lý do: thăm người thân.
8. Quan hệ với chủ hộ: anh trai
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo
Phạm Ngọc Hân (9 tuổi)
10. Ngày 10 tháng 5 năm 2004
Cán bộ đăng kí Chủ hộ (Kí và ghi rõ họ tên) 
 Minh 
 Nguyễn Ngọc Minh
- Làm bài cá nhân
- 2 – 3 HS đọc phiếu
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- Trao đổi, thảo luận cặp đôi
- Tiếp nối nhau phát biểu.
=========================================
TIẾT 4 CHÍNH TẢ: (NHỚ - VIẾT)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
1. Nhớ, viết bài chính tả Đường đi Sa Pa đoạn: “Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa...đất nước ta” trong bài ; Làm bài tập phân biệt r/d/gi 
2. Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày khoa học. Làm đúng bài tập chính tả.
3. Có ý thức rèn luyện chữ viết cẩn thận.
II. Đồ dùng:
- Bài tập 2a phôtô ra giấy A3.
- Bài tập 3a viết vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Nội dung:
*Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Đọc thuộc lòng đoạn văn.
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào ?
+ Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà tặng kì diệu” của thiên nhiên ?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc.
- Nhận xét, sửa lỗi.
* Nhớ - viết chính tả:
- Nhắc nhở HS trước khi viết bài
* Chấm bài – nhận xét bài viết của HS.
*Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: HĐN4 (phiếu)
a. Đọc yêu cầu và ND bài tập.
- Hoạt động trong nhóm. 
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu 
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
1’
3’
1’
22’
5’
- Hát
- 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ : Chung sức, phô trương...
- Ghi đầu bài
- 2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
+ Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ lùng và hiếm có.
- Luyện viết các từ ngữ: thoắt cái, lá vàng rơi, khoảng khắc, mưa tuyết...
- HS viết bài
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
- Viết vào vở.
a
ong
ông
ưa
r
ra lệnh, ra vào, rà soát, cây rạ
rong chơi, ròng ròng, rong biển, bán hàng rong,
nhà nông, rồng rỗng, rộng, rống lên...
Rựa, rữa, rửa
d
Da, da thịt, da trời...
Cây dong, dòng nước, dong dỏng...
Cơn dông.
Dưa, dừa, dứa...
gi
Gia, gia đình, tham gia, già, giá...
Giong buồm, gióng hàng...
Cơn giông, nòi giống
ở giữa, giữa chừng...
Bài 3: HĐCN
a. Đọc yêu cầu và nội dung.
- Làm bài cá nhân.
- Đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
giới - rộng - giới - giới – dài.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nêu lại cách viết danh từ riêng?
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
5’
3’
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vở 
- Đọc, nhận xét bài làm của bạn.
- Chữa bài (nếu sai)
- 1 HS đọc bài hoàn chỉnh
- 1 HS nhắc lại
========================================
TIẾT 5 SINH HOẠT:
NHẬN XÉT TUẦN 30
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân. Để từ đó rút kinh nghiệm.
- Phương hướng tuần tuần 31.
II. Nhận xét chung:
1. Đạo đức:
 + Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. 
 	2. Học tập:
 	+ Đi học đầy đủ, đúng giờ. Không có HS nghỉ học tự do. 
 	+ Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách vở: Mai, Lâm,..
 	+ Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện riêng, không tập trung vào bài: Xuân, Thắng, 
+ Tuyên dương nhiều em có ý thức học bài tốt: Nam, Chưa
+ Phê bình một số em còn lười học: An, Thắng, Cường
3. Công tác thể dục - vệ sinh:
 	- Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia tương đối nhanh nhẹn, đầy đủ. 
 	- Thể dục tham gia với tác phong nhanh nhẹn, tập tương đối đều.
 	- Vệ sinh cá nhân: Các em ăn mặc tương đối sạch sẽ, gọn gàng.
III. Phương hướng tuần tới:
- Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy
- Tiếp tục thi đua học tốt - dạy tốt chào mừng ngày 30/4 và 1/5
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của liên đội, của ban lao động.
IV. Trò chơi: Gọi thuyền
=========================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 30.doc